Đề cương ôn thi môn Địa lý lớp 9, là tài liệu đã được tổng hợp các kiến thức trọng tâm và hướng dẫn các em trả lời các câu hỏi, bài tập liên quan đến các nội dung của chương trình Địa lý cơ bản lớp 9 là tài liệu giúp các em ôn thi học kì dễ dàng hơn. Ngoài ra, nó cũng là tài liệu giúp thầy cô ôn tập cho học sinh.
ĐỀ CƯƠNG ÔN THI HỌC KÌ 2 MÔN ĐỊA LÝ LỚP 9
- VÙNG ĐÔNG NAM BỘ
1. Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên ảnh hưởng ntn đến sự phát triển ở Đông Nam Bộ.
- Thuận lợi
- Về vị trí địa lí:
- Đông Nam Bộ tiếp giáp với Tây Nguyên, Duyên Hải Nam Trung Bộ và Đồng bằng sông Cửu Long là những vùng giàu nông, lâm, thủy sản
- Đông Nam Bộ giáp CamPuChia với nhiều cửa khẩu quốc tế quan trọng
- Đông Nam Bộ giáp biển, vùng biển giàu tiềm năng phát triển kinh tế.
- Về tài nguyên thiên nhiên
- Đông Nam Bộ có điạ hình thoải, đất badan, đất xám, khí hậu cận xích đạo nóng ẩm à mặt bằng xây dựng tốt, trồng các cây trồng thích hợp: cao su, cà phê, tiêu, điều, mía, hoa quả.
- Đông Nam Bộ có vùng biển ấm, ngư trường rộng, hải sản phong phú, gần đường hàng hải quốc tế. Thềm lục địa nông, rộng giàu tiềm năng dầu khí à khai thác dầu khí, đánh bắt hải sản, giao thông và du lịch biển
- Có mạng lưới sông ngòi thuận lợi cho sự phát triển thủy điện cung cấp nước tưới cho nông nghiệp.
b. Khó khăn
- Trên đất liền nghèo khoáng sản
- Diện tích rừng tự nhiên thấp
- Nguy cơ ô nhiễm môi trường do chất thải công nghiệp tăng
2. Vì sao Đông Nam Bộ có sức hút mạnh mẽ đối với lao động cả nước?
- Đông Nam Bộ là vùng giàu tiềm năng phát triển kinh tế, tài nguyên thiên nhiên, cơ sở vật chất kĩ thuật và cơ sở hạ tầng tốt
- Đông Nam Bộ là một trong những vùng phát triển kinh tế mạnh nhất nước ta
- Thu nhập bình quân đầu người cao, có nhiều việc làm thu hút lao động từ các vùng khác tới
- Việc phát triển các ngành công nghiệp, dịch vụ, với việc hình thành nhiều khu công nghiệp, khu chế xuất có ý nghĩa thu hút lao động cả nước
3. Công nghiệp Đông Nam Bộ
- Công nghiệp tăng trưởng nhanh, chiếm tỉ trọng cao nhất trong cơ cấu kinh tế của vùng (59,3%)
- Cơ cấu sản xuất cân đối, đa dạng gồm: công nghiệp nặng, công nghiệp nhẹ, công nghiệp chế biến lương thực thực phẩm.
- Một số ngành công nghiệp hiện đại đã hình thành đang trên đà phát triển: dầu khí, điện tử, công nghệ cao
- Trong sản xuất công nghiệp còn gặp nhiều khó khăn như cơ sở hạ tầng chưa đáp ứng yêu cầu sản xuất, chất lượng môi trường đang bị suy giảm
4. Nông nghiệp Đông Nam Bộ
- Đông Nam Bộ là vùng trồng cây công nghiệp, cây ăn quả quan trọng của cả nước.
- Ngành chăn nuôi gia cầm, gia súc áp dụng theo phương pháp chăn nuôi công nghiệp. Nuôi trồng đánh bắt thủy sản phát triển
- Vấn đề thủy lợi có tầm quan trọng trong việc đẩy mạnh thâm canh cây công nghiệp
5. Dịch vụ Đông Nam Bộ
- Đa dạng gồm hoạt động thương mại, du lịch, vận tải, bưu chính viễn thông
- Là địa bàn có sức hút mạnh nhất nguồn đầu tư nước ngoài
- Đông Nam Bộ dẫn đầu cả nước trong hoạt động xuất nhập khẩu, xuất dầu thô, thực phẩm chế biến..., nhập máy móc thiết bị, nguyên liệu cho sản xuất
6. Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam
- Gồm 6 tỉnh Đông Nam Bộ Long An Tiền Giang = 8 tỉnh (Thành phố Hồ Chí Minh, Đồng Nai, Bình Dương, Bình Phước, Tây Ninh, Bà Rịa Vũng Tàu)
- Vai trò cuả vùng kinh tế trọng điểm phía Nam đối với cả nước
- Ta thấy tổng GDP của vùng kinh tế trọng điểm phía Nam chiếm 35.1% so với cả nước (2002)
- GDP Công nghiệp xây dựng chiếm 56.6% so với cả nước
- Giá trị xuất khẩu chiếm 60.3% so với cả nưốc
- Có vai trò rất quan trọng đối với sự phát triển kinh tế chung cả nước
CÂU HỎI
Câu 1: Nhờ những điều kiện thuận lợi nào mà Đông Nam Bộ trở thành vùng sản xuất cây công nghiệp lớn cuả cả nước?
Trả lời:
- Đông Nam Bộ có nhiều điều kiện tự nhiên thuận lợi cho phát triển cây công nghiệp nhiệt đới
- Điạ hình thoải, vùng đất badan, đất xám thích hợp trồng các cây công nghiệp
- Khí hậu cận xích đạo nóng ẩm thích hợp cho trồng cây công nghiệp nhiệt đới nói chung và cây cao su noí riêng
- Vùng có 1 số hệ thống sông có ý nghĩa cung cấp nước tưới cho cây
- Đông Nam Bộ có điều kiện thuận lợi về kinh tế, xã hội
- Dân cư, nguồn lao động dồi dào, người lao động có kinh nghiệm trồng cây công nghiệp
- Đã xây dựng được hệ thống cơ sở vật chất kĩ thuật có trình độ nhất định
- Thị trường tiêu thụ sản phẩm rộng lớn, phát triển cây công nghiệp gắn với giải quyết việc làm, cải thiện đời sống nhân dân
Câu 2: Tình hình sản xuất công nghiệp Đông Nam Bộ thay đổi từ khi đất nước thống nhất? Ngành công nghiệp phát triển đã gây tác hại cho môi trường như thế nào?
Trả lời:
- Trước ngày miền Nam giải phóng công nghiệp ở Đông Nam Bộ phụ thuộc vào nước ngoài, chỉ sản xuất hàng tiêu dùng và chế biến lương thực thực phẩm, phân bố chủ yếu ở Sài Gòn Chợ Lớn.
- Ngày nay công nghiệp tăng trưởng nhanh chiếm tỉ trọng lớn nhất trong cơ cấu kinh tế của vùng, có cơ cấu sản xuất cân đối
- Cơ cấu ngành công nghiệp đa dạng, bao gồm các ngành công nghiệp quan trọng như: khai thác dầu khí, hóa dầu, cơ khí điện tử, công nghệ cao, chế biến lương thực thực phẩm xuất khẩu, hàng tiêu dùng
- Có nhiều trung tâm công nghiệp rất lớn: Thành phố Hồ Chí Minh, Vũng Tàu, Biên Hòa…
- Hiện nay là vùng có số lượng các khu công nghiệp tập trung, khu chế xuất nhiều nhất nước
Câu 3: Đông Nam Bộ có những điều kiện thuận lợi gì để phát triển các ngành dịch vụ?
Trả lời:
- Đông Nam Bộ là vùng kinh tế năng động, 6 tỉnh ở Đông Nam Bộ đều nằm trong vùng kinh tế trọng điểm phía Nam
- Vị trí tiếp giáp với Tây nguyên, Duyên Hải Nam Trung Bộ, đồng bằng sông Cửu Long với mạng lưới giao thông thủy, bộ thuận lợi
- Đông Nam Bộ có trữ lượng dầu khí lớn, việc khai thác dầu khí phát triển các hoạt động dịch vụ kèm theo
- Đông Nam Bộ có vườn quốc gia Nam Cát Tiên, Cần Giờ, nhiều bãi biển... tiềm năng để phát triển dịch vụ du lịch
- Đông Nam Bộ có dân đông, thu nhập đầu người cao, thị trường rộng lớn để phát triển dịch vụ
Câu 4: Tại sao tuyến du lịch từ Thành phố Hồ Chí Minh đến Đà Lạt, Nha Trang, Vũng Tàu quanh năm hoạt động nhộn nhịp?
Trả lời:
- Du lịch phát triển nhờ vị trí địa lí thuận lợi, có nhiều di tích văn hóa lịch sử, cơ sở hạ tầng (nhà hàng, khách sạn) tốt. Du khách đến thành phố Hồ Chí Minh ngày một nhiều và các tuyến hoạt động quanh năm vì thành phố Hồ Chí Minh là một đầu mối tỏa đi các điểm du lịch hấp dẫn quanh vùng bằng nhiều phương tiện giao thông như đường bộ, sắt, hàng không, tàu cách ngầm…để đi đến Đà lạt: du lịch nghỉ mát vùng có khí hậu ôn đới; đến Vũng Tàu, Nha trang: du lịch sinh thái biển, tắm biển…
Câu 5: Tại sao vùng Đông Nam Bộ có sức thu hút mạnh đầu tư nước ngoài?
Trả lời:
- Đông Nam bộ có sức thu hút đầu tư nước ngoài vì:
- Vị trí địa lí thuận lợi: Cầu nối các vùng Tây Nguyên – duyên hải Nam Trung Bộ và Tây Nam Bộ. Trung tâm khu vực Đông Nam Á.
- Đông Nam Bộ có tiềm năng kinh tế lớn hơn các vùng khác.
- Là vùng phát triển năng động, có trình độ phát triển kinh tế cao vượt trội.
- Số lao động có trình độ kỹ thuật cao, nhạy bén với tiến bộ khoa học kỹ thuật.
- Năng động với nền sản xuất hàng hóa.
- Đông Nam Bộ dẫn đầu cả nước trong hoạt động xuất nhập khẩu.
- Vị trí địa lí thuận lợi, cầu nối các vùng kinh tế, trung tâm khu vực Đông Nam Á.
- Có nhiều mỏ dầu khí, bãi biển đẹp, vườn quốc gia, di tích văn hóa lịch sử.
- Có nhiều ngành kinh tế phát triển mạnh.
- Cơ sở hạ tầng hiện đại và hoàn thiện.
- Là nơi thu hút đầu tư nước ngoài cao nhất nước.
Câu 6: Hoạt động xuất khẩu của thành phố Hồ Chí Minh có những thuận lợi gì?
Trả lời:
- Thành phố Hồ Chí Minh có vị trí thuận lợi cho xuất khẩu hàng hóa, Cảng Sài Gòn có công suất lớn nhất nước.
- Cơ sở hạ tầng hoàn thiện và hiện đại.
- Có nhiều ngành kinh tế phát triển như công nghiệp chế biến lương thực thực phẩm, hàng tiêu dùng... Tạo ra nhiều hàng hóa xuất khẩu.
- Là nơi thu hút đầu tư nước ngoài nhiều nhất nước.
Câu 7: Dịch vụ vùng Đông Nam Bộ bao gồm những hoạt động nào? Từ Thành phố Hồ Chí Minh có thể đi đến các Tỉnh, Thành phố khác trong nước bằng những loại hình giao thông nào?
Trả lời:
- Dịch vụ vùng Đông Nam bộ rất đa dạng gồm những hoạt động: Thương mại, du lịch, vận tải và bưu chính viễn thông
- Từ Thành phố Hồ Chí Minh có thể đi đến các Tỉnh, Thành phố khác trong nước bằng những loại hình giao thông như.
- Đường bộ.
- Đường sắt.
- Đường thủy.
- Đường hàng không
- VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG
1. Nêu thế mạnh về một số tài nguyên thiên nhiên dể phát triển kinh tếxã hôị ở đồng bằng sông Cửu Long
- Với diện tích tương đối rộng, địa hình bằng phẳng, khí hậu cận xích đạo, nóng ẩm quanh năm, sự đa dạng sinh học, đồng bằng sông Cửu Long có điều kiện tự nhiên thuận lơi để phát triển sản xuất như:
- Đất đai: diện tích gần 4 triệu ha, trong đó đất phù sa ngọt 1,2 triệu ha, đất phèn đất mặn 2,5 triệu ha à đất đai phì nhiêu màu mỡ, rất thuận lợi cho sản xuất lương thực.
- Rừng ngập mặn ven biển và trên bán đảo Cà Mau chiếm diện tích lớn, trong rừng giàu nguồn lợi động thực vật
- Khí hậu cận xích đạo nóng ẩm, lượng mưa dồi dào. Sông ngòi kênh rạch chằng chịt tạo nên tiềm năng cung cấp phù sa cho đồng ruộng, cung cấp nước để cải tạo đất phèn mặn là địa bàn đánh bắt, nuôi trồng thủy sản và phát triển giao thông vận tải đường sông
- Vùng biển và hải đảo: Có nhiều nguồn hải sản phong phú. Biển ấm, ngư trường rộng lớn thuận lợi cho khai thác hải sản, du lịch
2. Nêu một số khó khăn về mặt tự nhiên của đồng bằng sông Cửu Long? các biện pháp khắc phục:
a. khó khăn
- Diện tích đất phèn mặn lớn (2,5 triệu ha)
- Hằng năm lũ lụt của sông Mêcông ảnh hưởng tơí sản xuất nông nghiệp, sinh hoạt
- Mùa khô thiếu nước cho sản xuất, sinh hoạt vì xâm nhập mặn.
b. Biện pháp khắc phục
- Chủ động chung sống với lũ, khai thác các lợi thế kinh tế do lũ mang lại
3. Nông nghiệp đồng bằng sông Cửu Long
- Là vùng trọng điểm lúa lớn nhất của cả nước (chiếm 51,1% diện tích và 51,5% sản lượng lúa cả nước 2002)
- Lúa được trồng ở các tỉnh: Kiên Giang, An Giang, Đồng Tháp, Long An, Sóc Trăng, Tiền Giang
- Là vùng xuất khẩu gạo chủ lực của cả nước
- Nghề nuôi vịt phát triển
- Nghề nuôi trồng đánh bắt thủy sản phát triển
- Nghề rừng cũng giữ vị trí quan trọng
4. Công nghiệp, dịch vụđồng bằng sông Cửu Long
- Công nghiệp
- Tỉ trọng sản suất công nghiệp chiếm khỏang 20% GDP toàn vùng
- Ngành chế biến lương thực thực phẩm chiếm tỉ trọng cao (65% trong cơ cấu công nghiệp của vùng)
b. Dịch vụ
- Gồm các ngành chủ yếu: xuất nhập khẩu, vận tải thủy, du lịch.
- Hàng xuất khẩu chủ lực: gạo, thủy sản đông lạnh, hoa quả
Trên đây là một phần trích dẫn nội dung của bộ đề cương ôn thi học kì 2 môn Địa lý lớp 9. Để xem đầy đủ bộ đề cương ôn tập này các em có thể để xem online hoặc tải về máy. Ngoài ra, các em có thể tham khảo bộ đề thi học kì 2 môn Địa lý lớp 9 và đáp án chi tiết để củng cố thêm kiến thức và ôn tập nhé. Chúc các em ôn tập và thi tốt!
--MOD Địa lý HOC247 (tổng hợp)