Câu hỏi trắc nghiệm (10 câu):
-
Câu 1: Mã câu hỏi: 99972
Số công thức cấu tạo mạch hở, có công thức phân tử C3H6O là
- A. 4
- B. 5
- C. 6
- D. 7
-
Câu 2: Mã câu hỏi: 99974
Điểm khác nhau cơ bản giữa CH3COOH và C2H5OH là
-
A.
CH3COOH không tan trong nước còn C2H5OH tan được trong nước.
-
B.
CH3COOH có tính axit còn C2H5OH thì không.
-
C.
CH3COOH không tạo este còn C2H5OH thì có.
- D. CH3COOH không tác dụng với Na còn C2H5OH thì có.
-
A.
-
Câu 3: Mã câu hỏi: 99977
Sản phẩm phản ứng khi nung dung dịch CH3COOC2H5 với NaOH (vừa đủ) bao gồm
-
A.
CH3COONa, C2H5OH
-
B.
HCOONa, C3H7OH
-
C.
C2H5COONa, CH3OH
- D. C3H7COONa, C2H5OH
-
A.
-
Câu 4: Mã câu hỏi: 99979
Trộn 10ml rượu etylic 8° với rượu etylic 12° tạo ra dung dịch có độ rượu là
- A. 20°
- B. 10°
- C. 9,33°
- D. 10,66°
-
Câu 5: Mã câu hỏi: 99982
Để nhận ra trong rượu etylic có lẫn một ít nước người ta dùng
-
A.
natri
-
B.
CuSO4 khan
-
C.
H2SO4 đặc
- D. phương pháp đốt cháy
-
A.
-
Câu 6: Mã câu hỏi: 99985
Một hỗn hợp gồm CH3COOH và C2H5OH có khối lượng 10,6 g, khi tác dụng hết với Na thu được 2,24 lít khí (đktc). Khối lượng CH3COOH trong hỗn hợp đầu là (Cho H=1, C=12, O=16)
- A. 3,6 g
- B. 4,6 g
- C. 6,0 g
- D. 0,6 g
-
Câu 7: Mã câu hỏi: 99988
Một loại giấm chứa CH3COOH với nồng độ 6%, khối lượng NaHCO3 cần để tác dụng hết với 100g dung dịch đó là (Cho H=1, C=12, O=16, Na=23)
- A. 8,4 g
- B. 10,6 g
- C. 16,8 g
- D. 21,2 g
-
Câu 8: Mã câu hỏi: 99990
Thể tích khí CO2 (đktc) thoát ra khi cho 1,0 g CaCO3 vào 80ml dung dịch CH3COOH 0,5M sẽ là (Cho C=12, O=16, Ca=40)
- A. 224ml
- B. 448ml
- C. 336ml
- D. 67,2ml
-
Câu 9: Mã câu hỏi: 99993
Khi cho Na vào dung dịch rượu etylic sản phẩm thu được gồm (không kể dung môi)
-
A.
C2H5ONa, H2
-
B.
C2H5ONa, NaOH
-
C.
NaOH, H2
- D. C2H5ONa, NaOH, H2
-
A.
-
Câu 10: Mã câu hỏi: 99996
Để nhận biết dung dịch CH3COOH và benzene, người ta có thể sử dụng
-
A.
Na
-
B.
quỳ tím
-
C.
NaHCO3
- D. Na, quỳ tím, NaHCO3
-
A.