Câu hỏi Tự luận (5 câu):
-
Câu 1: Mã câu hỏi: 110270
Cho mệnh đề: “\(\forall x \in R,\) \(x + 3 > 0\)” (1). Hãy xét tính đúng-sai (có giải thích) và lập mệnh đề phủ định của mệnh đề (1).
-
Câu 2: Mã câu hỏi: 110273
a) Chứng minh định lý sau bằng phản chứng: “ Với mọi số tự nhiên n, nếu 5n + 3 chia hết cho 3 thì n chia hết cho 3.”
b) Hãy quy tròn số gần đúng của \(\sqrt {10} \) đến hàng phần nghìn.
-
Câu 3: Mã câu hỏi: 110275
Hãy viết tập hợp sau dưới dạng liệt kê các phần tử.
\(A = \left\{ {x \in R|{x^3} + {x^2} - 7x - 10 = 0} \right\}\)
-
Câu 4: Mã câu hỏi: 110280
Cho các tập hợp \(B = \left\{ {x \in R|x > 1} \right\};C = \left\{ {x \in R| - 4 < x < 6} \right\}\).
a. Hãy viết các tập hợp B, C dưới dạng khoảng hoặc nửa khoảng hoặc đoạn.
b. Tìm \(B \cap C,B \cup C,B\backslash C,{C_R}C\)
c. Cho tập hợp \(E = \left\{ {x \in R||x - 1| \ge 2} \right\}\). Tìm \({C_R}\left( {E \cap C} \right)\).
-
Câu 5: Mã câu hỏi: 110285
Cho tập hợp \(D = \left\{ {x \in R|x + \sqrt {2x - 1} = 2{{(x - 3)}^2}} \right\}\). Hãy viết tập hợp D dưới dạng liệt kê các phần tử.