Hướng dẫn giải bài tập SGK Cơ bản và Nâng cao chương trình Vật lý 8 Bài 28 Động cơ nhiệt giúp các em học sinh năm vững phương pháp giải bài tập và ôn luyện tốt kiến thức lý thuyết.
-
Giải bài tập C1 Bài 28 trang 99 SGK Vật lý 8
Ở động cơ nổ 4 kì cùng như ở bất kì động cơ nhiệt nào khác có phải toàn bộ nhiệt lượng của nhiên liệu bị đốt cháy tỏa ra được biến thành công có ích không? Tại sao?
-
Giải bài tập C2 Bài 28 trang 99 SGK Vật lý 8
Trong thực tế chỉ có khoảng từ 30% đến 40% nhiệt lượng nhiên liệu bị đốt cháy tỏa ra được biến thành công có ích. Người ta nói các động cơ nhiệt có hiệu suất vào khoảng từ 30% đến 40% và đưa ra công thức tính hiệu suất:
\(H=\frac{A^-}{Q}\)
Hãy phát biểu định nghĩa hiệu suất của động cơ nhiệt và nêu tên đơn vị của các đại lượng có mặt trong biểu thức trên.
-
Giải bài tập C3 Bài 28 trang 99 SGK Vật lý 8
Các máy cơ đơn giản học ở lớp 6 có phải là động cơ nhiệt không? Tại sao?
-
Giải bài tập C4 Bài 28 trang 99 SGK Vật lý 8
Hãy kể tên các dụng cụ có sử dụng động cơ nổ 4 kì mà em biết.
-
Giải bài tập C5 Bài 28 trang 99 SGK Vật lý 8
Theo em thì động cơ nhiệt có thể gây ra những tác hại nào đối với môi trường sống của chúng ta?
-
Giải bài tập C6 Bài 28 trang 99 SGK Vật lý 8
Một ô tô chạy được quãng đường 100 km với lực kéo trung bình là 700 N, tiêu thụ hết 5 lít xăng (khoảng 4kg). Tính hiệu suất của động cơ ô tô.
-
Bài tập 28.1 trang 77 SBT Vật lý 8
Động cơ nào sau đây không phải là động cơ nhiệt?
A. Động cơ của máy bay phản lực.
B. Động cơ của xe máy Hon-da.
C. Động cơ chạy máy phát điện của nhà máy thủy điện Sông Đà.
D. Động cơ chạy máy phát điện của nhà máy nhiệt điện.
-
Bài tập 28.2 trang 77 SBT Vật lý 8
Câu nào sau đây nói về hiệu suất của động cơ điện?
A. Hiệu suất cho biết động cơ mạnh hay yếu.
B. Hiệu suất cho biết động cơ thực hiện công nhanh hay chậm.
C. Hiệu suất cho biết nhiệt lượng tỏa ra khi 1kg nhiên liệu bị đốt cháy hoàn toàn trong động cơ.
D. Hiệu suất cho biết có bao nhiêu phần trăm nhiệt lượng do nhiên liệu bị đốt cháy tỏa ra được biến thành công có ích.
-
Bài tập 28.3 trang 77 SBT Vật lý 8
Một ô tô chạy 100km với lực kéo không đổi là 700N thì tiêu thụ hết 6 lít xăng. Tính hiệu suất của động cơ ô tô đó. Biết năng suất tỏa nhiệt của xăng là 4,6.107 J/kg; khối lượng riêng của xăng là 700kg/m3.
-
Bài tập 28.4 trang 77 SBT Vật lý 8
Một máy bơm nước sau khi tiêu thụ hết 8kg dầu thì đưa được 700m3 nước lên cao 8m. Tính hiệu suất của máy bơm đó. Biết rằng năng suất tỏa nhiệt của dầu dùng cho máy bơm này là 4,6.107 J/kg.
-
Bài tập 28.5 trang 77 SBT Vật lý 8
Với 2 lít xăng, một xe máy có công suất 1,6 kW chuyển động với vận tốc 36km/h sẽ đi được bao nhiêu km? Biết hiệu suất của động cơ là 25%; năng suất tỏa nhiệt của xăng là 4,6.107 J/kg; khối lượng riêng của xăng là 700kg/m3.
-
Bài tập 28.5 trang 77 SBT Vật lý 8
Với 2 lít xăng, một xe máy có công suất 1,6 kW chuyển động với vận tốc 36km/h sẽ đi được bao nhiêu km? Biết hiệu suất của động cơ là 25%; năng suất tỏa nhiệt của xăng là 4,6.107 J/kg; khối lượng riêng của xăng là 700kg/m3.
-
Bài tập 28.5 trang 77 SBT Vật lý 8
Với 2 lít xăng, một xe máy có công suất 1,6 kW chuyển động với vận tốc 36km/h sẽ đi được bao nhiêu km? Biết hiệu suất của động cơ là 25%; năng suất tỏa nhiệt của xăng là 4,6.107 J/kg; khối lượng riêng của xăng là 700kg/m3.
-
Bài tập 28.6 trang 77 SBT Vật lý 8
Động cơ của một máy bay có công suất 2.106W và hiệu suất 30%. Hỏi với 1 tấn xăng máy bay có thể bay được bao nhiêu lâu? Năng suất tỏa nhiệt của xăng là 4,6.107 J/kg.
-
Bài tập 28.7 trang 77 SBT Vật lý 8
Tính hiệu suất của động cơ một ô tô biết rằng khi ô tô chuyển động với vận tốc 72 km/h thì động cơ có công suất 20kW và tiêu thụ 20 lít xăng để chạy 200km.
-
Bài tập 28.8 trang 77 SBT Vật lý 8
Gọi H là hiệu suất động cơ nhiệt, A là công động cơ thực hiện được, Q là nhiệt lượng toàn phần do nhiên liệu bị đốt cháy tỏa ra, Q1 là nhiệt lượng có ích, Q2 là nhiệt lượng tỏa ra môi trường bên ngoài. Công thức tính hiệu suất nào sau đây đúng?
\(\begin{array}{l} A.\,\,\,H = \frac{{{Q_1} - {Q_2}}}{Q}\\ B.\,\,\,H = \frac{{{Q_2} - {Q_1}}}{Q}\\ C.\,\,\,H = \frac{{Q - {Q_2}}}{Q}\\ D.\,\,\,H = \frac{Q}{A} \end{array}\)
-
Bài tập 28.9 trang 78 SBT Vật lý 8
Các kì của động cơ nổ bốn kì diễn ra theo thứ tự:
A. Hút nhiên liệu, đốt nhiên liệu, nén nhiên liệu, thoát khí.
B. Thoát khí, hút nhiên liệu, nén nhiên liệu, đốt nhiên liệu.
C. Hút nhiên liệu, nén nhiên liệu, thoát khí, đốt nhiên liệu.
D. Hút nhiên liệu, nén nhiên liệu, đốt nhiên liệu, thoát khí.
-
Bài tập 28.10 trang 78 SBT Vật lý 8
Từ công thức H = A/Q, ta có thể suy ra là đối với một xe ô tô chạy bằng động cơ nhiệt thì:
A. Công mà động cơ sinh ra tỉ lệ với khối lượng nhiên liệu bị đốt cháy.
B. Công suất của động cơ tỉ lệ với khối lượng nhiên liệu bị đốt cháy.
C. Vận tốc của xe tỉ lệ với khối lượng nhiên liệu bị đốt cháy.
D. Quãng đường xe đi được tỉ lệ với khối lượng nhiên liệu bị đốt cháy.
-
Bài tập 28.11 trang 78 SBT Vật lý 8
Người ta dùng một máy hơi nước hiệu suất 10% để đưa nước lên độ cao 9m. Sau 5 giờ máy bơm được 720m3 nước. Tính:
a) Công suất có ích của máy.
b) Lượng than đá tiêu thụ. Biết năng suất tỏa nhiệt của than đá là 27.106 J/kg.
-
Bài tập 28.12 trang 78 SBT Vật lý 8
Giải đáp ô chữ:
Hàng ngang
1. Tên hình thức truyền nhiệt trong chân không.
2. Tên hình thức truyền nhiệt chủ yếu trong chất rắn.
3. Tên hình thức truyền nhiệt chủ yếu của chất lỏng.
4. Đại lượng nhiệt có cùng đơn vị của năng lượng.
5. Đại lượng cho biết khả năng tỏa nhiệt của nhiên liệu khi cháy.
6. Khi đến trạng thái này nhiệt độ của các vật trao đổi nhiệt với nhau đều bằng nhau.
7. Tên của dạng năng lượng mà dễ dàng có thể chuyển hóa thành nhiệt năng.
8. Tên một cách làm thay đổi nhiệt năng.
9. Đại lượng này có đơn vị là J/kg.K.
Hàng dọc được tô sẫm.
Tên dạng năng lượng thường gặp nhất ở chương II.