Hướng dẫn Giải bài tập Vật Lý 10 KNTT Bài 24 Công suất giúp các em học sinh nắm vững phương pháp giải bài tập và ôn luyện tốt kiến thức.
-
Hoạt động trang 96 SGK Vật Lý 10 Kết nối tri thức - KNTT
Hai anh công nhân dùng ròng rọc để kéo xô vữa lên các tầng cao của một công trình xây dựng. Dựa vào bảng số liệu dưới đây, hãy xác định xem ai là người thực hiện công nhanh hơn. Lấy g = 10 m/s2.
-
Giải câu hỏi trang 96 SGK Vật Lý 10 Kết nối tri thức - KNTT
Coi công suất trung bình của trái tim là 3 W.
a) Trong một ngày – đêm trung bình trái tim thực hiện một công là bao nhiêu?
b) Nếu một người sống 70 tuổi thì công của trái tim thực hiện là bao nhiêu? Một ô tô tải muốn thực hiện được công này phải thực hiện trong thời gian bao lâu? Coi công suất của xe ô tô tải là 3.105 W.
-
Giải câu hỏi 1 trang 97 SGK Vật Lý 10 Kết nối tri thức - KNTT
Hãy giải thích tác dụng của líp nhiều tầng trong xe đạp thể thao?
-
Giải câu hỏi 2 trang 97 SGK Vật Lý 10 Kết nối tri thức - KNTT
Hình 24.2 mô tả hộp số xe máy. Hãy giải thích tại sao khi đi xe máy trên những đoạn đường dốc hoặc có ma sát lớn ta thường đi ở số nhỏ.
-
Giải câu hỏi 3 trang 97 SGK Vật Lý 10 Kết nối tri thức - KNTT
Động cơ của một thang máy tác dụng lực kéo 20 000 N để thang máy chuyển động thẳng lên trên trong 10 s và quãng đường đi được tương ứng là 18 m. Công suất trung bình của động cơ là
A. 36 kW
B. 3,6 kW
C. 11 kW
D. 1,1 kW.
-
Giải câu hỏi 4 trang 97 SGK Vật Lý 10 Kết nối tri thức - KNTT
Một ô tô khối lượng 1 tấn đang hoạt động với công suất 5 kW và chuyển động thẳng đều với vận tốc 54 km/h thì lên dốc với tốc độ. Hỏi động cơ ô tô phải hoạt động với công suất bằng bao nhiêu để có thể lên dốc với tốc độ như cũ? Biết hệ số ma sát giữa bánh xe và mặt đường không đổi, dốc nghiêng góc 2,30 so với mặt đường nằm ngang và g = 10 m/s2 .
-
Hoạt động trang 98 SGK Vật Lý 10 Kết nối tri thức - KNTT
Thi xe ai là người có công suất lớn hơn
1. Hãy nêu tên dụng cụ cần dùng và cách tiến hành việc đo thời gian lên thang gác.
2. Thảo luận trong nhóm về kế hoạch hoạt động để xác định công suất khi tháng gác của 5 người đại diện các tổ có trọng lượng khác nhau, trong đó ghi rõ:
a) Mục đích của hoạt động.
b) Dụng cụ cần sử dụng.
c) Các bước tiến hành hoạt động.
d) Bảng ghi kết quả.
-
Giải Bài tập 24.1 trang 45 SBT Vật lý 10 Kết nối tri thức - KNTT
Gọi A là công mà một lực đã sinh ra trong thời gian t để vật đi được quãng đường s. Công suất là
A. P = \(\frac{A}{t}\).
B. P = \(\frac{t}{A}\).
C. P = \(\frac{A}{s}\).
D. P = \(\frac{s}{A}\).
-
Giải Bài tập 24.2 trang 45 SBT Vật lý 10 Kết nối tri thức - KNTT
1W bằng
A. 1 J.s.
B. 1 J/s.
C. 10 J.s.
D. 10 J/s.
-
Giải Bài tập 24.3 trang 45 SBT Vật lý 10 Kết nối tri thức - KNTT
Một lực tác dụng vào một vật nhưng vật đó không chuyển động. Điều này có nghĩa là
A. lực đã sinh công.
B. lực không sinh công.
C. lực đã sinh công suất.
D. lực không sinh công suất.
-
Giải Bài tập 24.4 trang 46 SBT Vật lý 10 Kết nối tri thức - KNTT
Một động cơ điện được thiết kế để kéo một thùng than nặng 400 kg từ dưới mỏ có độ sâu 200 m lên mặt đất trong thời gian 2 phút. Hiệu suất của động cơ là 80%. Công suất toàn phần của động cơ là
A. 82 kW
B. 6,5 kW
C. 82 kW
D. 65 kW.
-
Giải Bài tập 24.5 trang 46 SBT Vật lý 10 Kết nối tri thức - KNTT
Một bóng đèn sợi đốt có công suất 100 W tiêu thụ năng lượng 1 000 J. Thời gian thắp sáng bóng đèn là
A. 1s.
B. 10 s.
C. 100 s.
D. 1 000 s.
-
Giải Bài tập 24.6 trang 46 SBT Vật lý 10 Kết nối tri thức - KNTT
Trên công trường xây dựng, một người thợ sử dụng động cơ điện để kéo một khối gạch nặng 85 kg lên độ cao 10,7 m trong thời gian 23,2 s. Giả thiết khối gạch chuyển động đều. Tính công suất tối thiểu của động cơ. Lấy g = 9,8 m/s2.
-
Giải Bài tập 24.7 trang 46 SBT Vật lý 10 Kết nối tri thức - KNTT
Tính công suất của động cơ máy bay biết rằng nó đang bay với tốc độ 250 m/s và động cơ sinh ra lực kéo 2.106 N để duy trì tốc độ này của máy bay.
-
Giải Bài tập 24.8 trang 46 SBT Vật lý 10 Kết nối tri thức - KNTT
Kỉ lục trong leo cầu thang được xác lập vào ngày 4/2/2003. Theo đó một vận động viên đã leo 86 tầng với 1 576 bậc cầu thang trong 9 phút 33 giây. Mỗi bậc cầu thang cao 20 cm và vận động viên nặng 70 kg. Tính công suất trung bình của vận động viên này.
-
Giải Bài tập 24.9 trang 46 SBT Vật lý 10 Kết nối tri thức - KNTT
Trong mùa sinh sản, cá hồi bơi dọc theo con sông dài 3 000 km trong 90 ngày để đến thượng nguồn của con sông. Trong suốt quá trình này, trung bình mỗi con cá hồi phải sinh công 1,7.106 J.
a) Tính công suất trung bình của cá hồi.
b) Tính lực trung bình của cá hồi khi bơi.
-
Giải Bài tập 24.10 trang 46 SBT Vật lý 10 Kết nối tri thức - KNTT
Động cơ của máy bay Airbus A320 có công suất 384 HP. Để cất cánh tốt nhất, máy bay cần đạt tốc độ 308 km/h. Khi bay ở độ cao ổn định, tốc độ trung bình của máy bay là 1005 km/h và để tiết kiệm nhiên liệu thì tốc độ trung bình là 968 km/h. Tính lực kéo máy bay trong từng trường hợp trên.
Biết 1 HP ≈ 746 W.