Mời các em học sinh cùng tham khảo bài soạn Những câu hát dân gian về vẻ đẹp quê hương tóm tắt - Chân trời sáng tạo Ngữ văn 6 dưới đây. Với bài soạn này các em sẽ cảm nhận trong mình niềm tự hào về vẻ đẹp của những danh lam thắng cảnh đất nước Việt Nam. Chúc các em học tập thật tốt nhé!
1. Khái quát chung
1.1. Bố cục bài học
- Bài 1: Vẻ đẹp của kinh thành Thăng Long.
- Bài 2: Vẻ đẹp truyền thống đánh giặc ngoại xâm của dân tộc.
- Bài 3: Vẻ đẹp của vùng đất Bình Định.
- Bài 4: Vẻ đẹp của vùng Đồng Tháp Mười.
1.2. Nghệ thuật
- Thể thơ lục bát kết hợp với nghệ thuật điệp, liệt kê.
- Vần và nhịp thơ hài hòa.
2. Hướng dẫn soạn bài Những câu hát dân gian về vẻ đẹp quê hương
2.1. Chuẩn bị đọc
Câu hỏi: Cụm từ vẻ đẹp quê hương thường khiến em nghĩ đến điều gì?
Gợi ý:
- Cụm từ “vẻ đẹp quê hương” gợi ra cho em là những khung cảnh thiên nhiên tươi đẹp nơi mà mỗi người đã từng sinh ra.
2.2. Trải nghiệm cùng văn bản
Câu hỏi: Qua câu ca dao này, thành Thăng Long hiện lên trong tâm trí em như thế nào?
Gợi ý:
- Qua câu ca dao này, em cảm nhận được kinh thành Thăng Long là nơi đông đúc, nhộn nhịp với 36 phố phường buôn bán tấp nập với những tên phố hiện lên cũng đầy ấn tượng và có nét đặc trưng riêng cho từng con phố.
2.3. Suy ngẫm và phản hồi
Câu 1. Hình ảnh kinh thành Thăng Long được gợi lên trong bài ca dao 1 có điểm gì đặc biệt? Những từ ngữ như “phồn hoa thứ nhất Long Thành”, “người về nhớ cảnh ngẩn ngơ” đã góp phần thể hiện sắc thái cảm xúc gì của tác giả về đất Long Thành?
Gợi ý:
- Điểm đặc biệt của kinh thành Thăng Long được gợi lên trong bài ca dao:
+ Kinh thành Thăng Long hiện lên với đầy đủ tên gọi của 36 phố phường.
+ Các tên phố phường đều gắn với sản vật riêng của nơi đó.
+ Cảnh vật và con người hiện lên đông đúc, náo nhiệt.
- Những từ ngữ như “phồn hoa thứ nhất Long Thành”, “người về nhớ cảnh ngẩn ngơ” đã thể hiện niềm tự hào và tình cảm lưu luyến của tác giả.
Câu 2. Bài ca dao 2 giới thiệu vẻ đẹp gì của quê hương? Cảm xúc của tác giả dân gian về quê hương được thể hiện như thế nào qua bài ca dao này?
Gợi ý:
- Bài ca dao số 2 đã giới thiệu về vẻ đẹp truyền thống giữ nước của dân tộc.
- Qua đó tác giả thể hiện niềm tự hào, yêu mến đối với dân tộc.
Câu 3. Em cảm nhận như thế nào về vẻ đẹp của vùng đất Bình Định qua bài ca dao 3? Xác định và nêu hiệu quả của biện pháp tu từ đuọc sử dụng trong câu lục bát “Bình Định có núi Vọng Phu/ Có đầm Thị Nại, có cù lao Xanh”?
Gợi ý:
- Vẻ đẹp của vùng đất Bình Định qua bài ca dao 3: vẻ đẹp thiên nhiên Bình Định (núi Vọng Phu, đầm Thị Nại, cù lao Xanh) gắn với truyền thống thủy chung, yêu nước; vẻ đẹp của cuộc sống với những món ăn dân dã (bí đỏ nấu canh nước dừa).
- Biện pháp tu từ: điệp ngữ “có” và liệt kê: núi Vọng Phu, đầm Thị Nại, cù lao Xanh. Tác dụng: nhấn mạnh những nét đẹp đặc trưng mà chỉ Bình Định mới có.
Câu 4. Em hãy chỉ ra đặc điểm của thể thơ lục bát thể hiện qua bài ca dao 3.
Gợi ý:
Đặc điểm của thể thơ lục bát thể hiện qua bài ca dao 3:
- Có cặp câu lục bát.
- Vần trong các dòng thơ: tiếng thứ 6 của câu lục hiệp với tiếng thứ 6 của câu bát.
- Nhịp thơ: Dòng 1 nhịp 2/4, dòng 2 nhịp 4/4, dòng 3 nhịp 4/2, dòng 4 nhịp 4/4
Câu 5. Những hình ảnh “cá tôm sẵn bắt, lúa trời sẵn ăn” thể hiện đặc điểm gì của vùng Tháp Mười? Từ đó, cho biết tình cảm của tác giả đối với vùng đất này.
Gợi ý:
- Những hình ảnh “cá tôm sẵn bắt, lúa trời sẵn ăn” thể hiện sự trù phú về sản vật mà thiên nhiên đã hào phóng ban tặng và qua đó thể hiện niềm tự hào về sự giàu có của thiên nhiên vùng Đồng Tháp Mười.
Câu 6. Những vẻ đẹp nào của quê hương được thể hiện xuyên suốt trong bốn bài ca dao trên? Qua đó, tác giả dân gian thể hiện tình cảm gì với quê hương, đất nước? Dựa vào đâu, em nhận định như vậy?
Gợi ý:
- Qua bốn bài ca dao, đã thể hiện được vẻ đẹp của quê hương qua vẻ đẹp thiên nhiên, con người, truyền thống lịch sử đấu tranh, văn hoá của vùng đất. Qua đó tác giả thể hiện tình cảm, sự tự hào về quê hương, đất nước.
- Dựa vào những hình ảnh, từ ngữ, biện pháp nghệ thuật được các tác giả dân gian thể hiện qua từng bài ca dao.
Câu 7. Liệt kê ít nhất một từ ngữ hoặc hình ảnh độc đáo của mỗi bài ca dao và giải thích vì sao em chọn từ ngữ, hình ảnh ấy.
Gợi ý:
Bài ca dao |
Từ ngữ, hình ảnh độc đáo |
Giải thích |
1 |
Phồn hoa thứ nhất Long Thành, Phố giăng mắc cửi, đường quanh bàn cờ. |
Câu thơ gợi lên hình ảnh kinh thành Thăng Long đông đúc, nhộn nhịp đường xá. |
2 |
Sâu nhất là sông Bạch Đằng, Ba lần giặc đến ba lần giặc tan. Cao nhất là núi Lam Sơn, Có ông Lê Lợi trong ngàn bước ra. |
Thể hiện được vẻ đẹp và lòng tự hào về lịch sử quê hương. |
3 |
Núi Vọng Phu, bí đỏ nấu canh nước dừa Có đầm Thị Nại, có cù lao xanh. |
Điệp từ “có” thể hiện lòng tự hào về những cảnh đẹp quê hương gắn liền với lịch sử. |
4 |
Cá tôm bắt sẵn, lúa trời sẵn ăn |
Hình ảnh thể hiện sự trù phú, giàu có của thiên nhiên ban tặng người dân Tháp Mười. |
Câu 8. Trong bốn bài ca dao trên, em thích nhất bài nào? Vì sao?
Gợi ý:
- Em thích nhất là bài ca dao số 1, bài thơ đã thể hiện được vẻ đẹp phồn hoa đô thị của phố phường Hà Nội xưa.
Trên đây là bài Soạn văn 6 Những câu hát dân gian về vẻ đẹp quê hương tóm tắt. Ngoài ra, các em có thể tham khảo thêm bài soạn chi tiết Những câu hát dân gian về vẻ đẹp quê hương.
-----Mod Ngữ văn biên soạn và tổng hợp-----
Tư liệu nổi bật tuần
- Xem thêm