YOMEDIA

Ôn tập Đại cương về hóa hữu cơ môn Hóa 11 năm 2019 - Có đáp án

Tải về
 
NONE

Với mong muốn giúp các em học sinh hiểu và nắm vững các kiến thức cơ bản về hóa hữu cơ chương trình THPT, Học247 xin giới thiệu đến các em tài liệu Ôn tập Đại cương về hóa hữu cơ môn Hóa 11 năm 2019 - Có đáp án. Hy vọng đây sẽ là tài liệu hữu ích giúp các em chuẩn bị tốt cho các bài thực hành trên lớp và đạt thành tích cao trong học tập.

ADSENSE
YOMEDIA

HÓA 11 - CHƯƠNG IV ĐẠI CƯƠNG VỀ HÓA HỌC HỮU CƠ.

 

A. LÝ THUYẾT.

1. Công thức tính:

\({m_C} = \frac{{12.{m_{C{O_2}}}}}{{44}},\,\,\,{m_H} = \frac{{2.{m_{{H_2}O}}}}{{18}},\,\,\,{m_N} = \frac{{{V_{{N_2}}}.28}}{{22,4}}\) 

\({m_O} = {m_{HCHC}} - ({m_C} + {m_H} + {m_N})\)

\(\begin{array}{l}
\% C = \frac{{{m_C}.100\% }}{{{m_{HCHC}}}},\,\,\,\% H = \frac{{{m_H}.100\% }}{{{m_{HCHC}}}},\,\,\,\,\% N = \frac{{{m_N}.100\% }}{{{m_{HCHC}}}}\\
\% O = 100\%  - (\% C + \% H + \% N)
\end{array}\)

2, Công thức phân tử hợp chất hữu cơ.

a, Cách thiết lập công thức đơn giản nhất:

Để lập công thức đơn giản nhất của Hợp chất hữu cơ CxHyOz ta lập tỉ lệ:

\(x:y:z:t = \frac{{{m_C}}}{{12}} = \frac{{{m_H}}}{1} = \frac{{{m_O}}}{{16}} = \frac{{{m_N}}}{{14}}\)

Hoặc:

\(x:y:z:t = \frac{{\% C}}{{12}} = \frac{{\% H}}{1} = \frac{{\% O}}{{16}} = \frac{{\% N}}{{14}}\)

b, Cách thiết lập công thức phân tử hợp chất hữu cơ  có khối lượng mol là M (g).

- Dựa vào % khối lượng của các nguyên tố.

\(\frac{M}{{100\% }} = \frac{{12x}}{{\% C}} = \frac{y}{{\% H}} = \frac{{16z}}{{\% O}} = \frac{{14t}}{{\% N}}\)

- Tính trực tiếp theo khối lượng sản phẩm đốt cháy.

\({C_x}{H_y}{O_z}{N_t} + (x + \frac{y}{4} - \frac{z}{2}){O_2} \to xC{O_2} + \frac{y}{2}{H_2}O + \frac{t}{2}{N_2}\)

- Dựa theo tỉ lệ số mol trong pt ta tính x,y,z,t rồi suy ra công thức phân tử của HCHC.

3. Cấu trúc phân tử HCHC.

a, Quy ước: Trong HCHC: C có hóa trị IV, H có hóa trị I.

b, Đồng đẳng: là những HCHC có công thức phân tử hơn kém nhau một hay nhiều nhóm , có TCHH tương tự nhau.

c, Đồng phân: những HCHC khác nhau nhưng có cùng công thức phân tử.

4, Phản ứng hữu cơ.

a, Phản ứng thế.

\(\begin{array}{l}
C{H_4} + C{l_2} \to C{H_3}Cl + HCl\\
C{H_3}COOH + {C_2}{H_5}OH \mathbin{\lower.3ex\hbox{$\buildrel\textstyle\rightarrow\over
{\smash{\leftarrow}\vphantom{_{\vbox to.5ex{\vss}}}}$}} C{H_3}COO{C_2}{H_5} + {H_2}O
\end{array}\)      

b, Phản ứng cộng.

\(\begin{array}{l}
{C_2}{H_4} + B{r_2} \mathbin{\lower.3ex\hbox{$\buildrel\textstyle\rightarrow\over
{\smash{\leftarrow}\vphantom{_{\vbox to.5ex{\vss}}}}$}} {C_2}{H_4}B{r_2}\\
{C_2}{H_2} + HCl \to {C_2}{H_3}Cl
\end{array}\)

c, Phản ứng tách.

\(\begin{array}{l}
{C_2}{H_5}OH \to {C_2}{H_4} + {H_2}O\\
C{H_3} - C{H_2} - C{H_2} - C{H_3} \to \left[ \begin{array}{l}
C{H_3} - CH = CH - C{H_3} + {H_2}\\
C{H_2} = CH - C{H_2} - C{H_3} + {H_2}
\end{array} \right.
\end{array}\)

BÀI TẬP

Bài 1. Oxi hóa hoàn toàn 0,6 gam hợp chất hữu cơ A thu được 0,672 lít khí CO2 (ở đktc) và 0,72 gam nước. Tính phần trăm khối lượng các nguyên tố trong phân tử chất A.                          

Bài 2. Oxi hóa hoàn toàn 0,67 gam β–caroten rồi dẫn sản phẩm oxi hóa qua bình A đựng dung dịch H2SO4 đặc, sau đó qua bình B đựng Ca(OH)2 dư. Kết quả cho thấy khối lượng bình A tăng 0,63 gam; bình B có 5 gam kết tủa. Tính phần trăm khối lượng các nguyên tố trong phân tử của β–caroten.  

Bài 3. Tính khối lượng mol phân tử của chất X biết thể tích hơi của 3,3 gam chất X bằng thể tích của 1,76 gam khí oxi đo ở cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất.                                                     

Bài 4. Kết quả phân tích nguyên tố cho thấy limonen cấu tạo từ hai nguyên tố C và H, trong đó C chiếm 88,235% về khối lượng. Tỉ khối hơi của limonen so với không khí gần bằng 4,69. Lập công thức phân tử của limonen.           

Bài 5. Đốt cháy hoàn toàn 0,3 gam chất A mà phân tử chỉ chứa C, H, O thu được 0,44 gam khí CO2 và 0,18 gam nước. Thể tích hơi của 0,3 gam chất A bằng thể tích của 0,16 gam khí oxi (đo ở cùng điều kiện). Xác định công thức phân tử của chất A.       

Bài 6. Anetol có phân tử khối bằng 148. Phân tích nguyên tố cho thấy anetol có %C = 81,08%; %H = 8,1%, còn lại là oxi. Lập công thức đơn giản nhất và công thức phân tử của anetol.         

Bài 7. Hợp chất X có phần trăm khối lượng C, H, O lần lượt là 54,54%, 9,1% và 36,36%. Phân tử khối của X là 88 đvC. Lập công thức phân tử của X.        

Bài 8. Hợp chất Z có công thức đơn giản nhất là CH3O và có tỉ khối hơi so với hidro là 31. Xác định công thức phân tử của Z.      

Bài 9. Đốt cháy hoàn toàn 2,5 gam chất hữu cơ A thu được 5,28 gam CO2; 1,26 gam nước và 224 ml N2 (ở đktc). Tỉ khối hơi của A so với không khí là 4,31. Xác định công thức phân tử của A.                      

Bài 10. Đốt cháy hoàn toàn 5,6 lít chất khí hữu cơ A thu được 16,8 lít CO2 và 13,5 gam nước. Các chất khí đo ở đktc. Lập công thức phân tử chất A.                           

Bài 11. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol hợp chất hữu cơ A cần vừa đủ 14,4 gam oxi, sinh ra 13,2 gam CO2 và 7,2 gam nước. Xác định phân tử khối và công thức phân tử của chất A.            

Bài 12. Đốt a gam chất hữu cơ X cần 0,55 mol O2 thu được 0,4 mol CO2, 0,5 mol nước. Xác định giá trị của a và công thức đơn giản của X.       

Bài 13. Khi đốt 18 gam một hợp chất hữu X cơ phải dùng 30,8 lít O2 (đktc) và thu được khí CO2 và hơi nước với tỷ lệ thể tích là 3 : 4. Tỷ khối hơi của X đối với H2 là 36. Xác định công thức phân tử của X.

Bài 14. Đốt cháy hoàn toàn 112 cm³ một hidrocacbon A là chất khí ở đktc rồi dẫn sản phẩm lần lượt qua bình I đựng H2SO4 đậm đặc và bình II chứa KOH dư thấy khối lượng bình I tăng 0,18 gam và khối lượng bình II tăng 0,44 gam. Xác định công thức phân tử của A.    

Bài 15. Đốt cháy hoàn toàn 0,01 mol chất hữu cơ A cần vừa đủ 0,616 lít khí O2, thu được 1,344 lít hỗn hợp CO2, N2 và hơi nước. Sau khi ngưng tụ hơi nước, hỗn hợp khí còn lại chiếm thể tích 0,56 lít và có tỷ khối so với Hydro bằng 20,4. Xác định công thức phân tử của A biết các thể tích khí đo trong điều kiện tiêu chuẩn                       

Bài 16. Một chất hữu cơ có tỉ lệ khối lượng mC : mH : mO = 12 : 2,5 : 4. Biết rằng 0,1 mol chất hữu cơ đó có khối lượng 7,4 gam. Lập công thức phân tử chất hữu cơ.   

Bài 17. Đốt cháy hoàn toàn 1,608 gam chất A, chỉ thu được 1,272 gam Na2CO3 và 0,528 gam CO2. Lập công thức phân tử của A. Biết trong phân tử của A chứa 2 nguyên tử Na.       

Bài 18. Đốt cháy hết 0,96 gam hợp chất hữu cơ A thu được 1,32 gam CO2 và 1,08 gam nước. Xác định phần trăm khối lượng mỗi nguyên tố trong A.              

Bài 19. Đốt cháy hoàn toàn 8,85 gam chất hữu cơ X thu được 13,2 gam CO2 và 4,05 gam nước. Xác định phần trăm khối lượng mỗi nguyên tố có trong X.      

Bài 20. Oxi hóa hoàn toàn 9,0 gam hợp chất hữu cơ A thu được 6,72 lít khí CO2 (ở đktc) và 5,4 gam nước. Tính phần phần trăm khối lượng mỗi nguyên tố trong chất A.                                       

...

Trên đây là phần trích dẫn Ôn tập Đại cương về hóa hữu cơ môn Hóa 11 năm 2019 - Có đáp án, để xem toàn bộ nội dung chi tiết, mời các bạn cùng quý thầy cô vui lòng đăng nhập để tải về máy. 

Chúc các em đạt điểm số thật cao trong kì thi sắp đến!

 

NONE

ERROR:connection to 10.20.1.101:9312 failed (errno=111, msg=Connection refused)
ERROR:connection to 10.20.1.101:9312 failed (errno=111, msg=Connection refused)
AANETWORK
 

 

YOMEDIA
AANETWORK
OFF