Nhằm giúp các em có thêm tư liệu để ôn tập và luyện tập phần phát âm, HOC247 xin giới thiệu đến quý thầy cô cùng các em học sinh Nguyên tắc phát âm của một số phụ âm và nguyên âm trong Tiếng Anh. Hy vọng tài liệu sẽ giúp các em ôn tập hiệu quả hơn và đạt kết quả cao trong kì thi sắp tới.
MỘT SỐ NGUYÊN TẮC PHÁT ÂM CỦA CÁC NGUYÊN ÂM VÀ PHỤ ÂM
I/ Quan hệ giữa chính tả và phát âm của một số nguyên âm thường gặp.
1. Các nhóm chữ thường được phát âm thành /i:/
- Nhóm chữ“ea”, hoặc “ea”+ phụ âm trong các từ có 1 hoặc 2 âm tiết thường được phát âm thành /i:/
Examples: Sea, seat, please, heat, teach, beat, easy, mean, leaf, leave, breathe
Exceptions: Break, Breakfast, great, steak, measure, pleasure, pleasant, deaf, death, weather, feather, breath, “ear” à /iə/.
- Nhóm chữ“ee”, hoặc “ee”+ phụ âm trong từ một âm tiết thường được phát âm thành /i:/
Examples: tree, green, teen, teeth, keep, wheel, feel, seed, breed, sheet, speed
Exceptions: Beer, cheer, deer, “eer” à /iə/.
- Nhóm chữ “ie” đứng trước nhóm chữ “ve” hoặc “f” thường được phát âm thành /i:/
Examples: Believe, chief, relieve, achieve, brief, thief
- Hậu tố “-ese” để chỉ quốc tịch hay ngôn ngữ thường được phát âm thành /i:/
Examples: Vietnamese, Chinese, Japanese, Portuguese
2. Các nhóm chữ thường được phát âm thành /ɔː/
- Nhóm chữ“all” trong các từ một hoặc hai âm tiết thường được phát âm thành /ɔː/: Call, fall, small, tall, all
- Nhóm chữ “au” đứng trước một hoặc nhiều phụ âm thường được phát âm thành /ɔː/: Audience, author, daughter, haunt, August
Exceptions: Aunt, laugh, laughter
- Nhóm chữ “aw” hoặc “aw” cộng một phụ âm thường được phát âm thành /ɔː/: Law, lawn, awful, awesome, draw
- Nhóm “wa” đứng trước hoặc hai phụ âm thường được phát âm thành /ɔː/: Wall, water, walk
- Nhóm chữ “or” hoặc “ore” đứng cuối từ hoặc trước một phụ âm trong từthường được phát âm thành /ɔː/: For, port, short, distort, report, or, therefore, foresee, core, mentor
Exceptions: doctor, translator
3. Các nhóm chữ được phát âm là /uː/
- Nhóm chữ“oo” hoặc “oo” + phụ âm đứng cuối một từthường được phát âm là /uː/
Examples: Food, zoo, cool, fool, soon, tool, spoon, pool, goose
Exceptions
“oo” à /ʌ/ (examples: Blood, flood)
“oo” à /u/ (examples: book, hook, good, cook, wood)
- Nhóm chữ “ue” hoặc “oe” đứng cuối từ thường được phát âm là /uː/
Examples: Blue, shoe, clue, glue
Exceptions
“oe” -à /ou/ (Examples: Toe, hoe, coerce)
“oe” -à /ju/ (Examples: fuel, cue, due, duel)
- Nhóm chữ “ew” đứng cuối từ có 1 hoặc 2 âm tiết, thường được phát âm là /uː/: drew, crew, flew, sewage, grew,
Exceptions: ”ew”à /ju/ (Examples: pew few)
- Nhóm “ui” đứng trước một phụ âm, thường được phát âm là /uː/.
Examples: Bruise, fruit, juice
Exceptions: ”ui” à /i:/ ( Examples: build)
4. Các nhóm chữ thường được phát âm là /ei/
- Nhóm chữ“ay” đứng cuối một từ thường được phát âm là /ei/: Day, play, ashtray, stay
- Nhóm chữ “a” + phụ âm+”e” đứng cuối từ có một hoặc hai âm tiết thường được phát âm là /ei/: Plate, cake, pale, whale, safe, inhale
- Nhóm chữ “ai” + phụ âm đứng cuối từ 1 hoặc 2 âm tiết thường được phát âm là /ei/: Mail, nail, sail, sailor, maid, paid, wait, gain, maintain, grain,
- Chữ “a” đứng liền trước nhóm chữ kết thúc từ “-ion” và “ian” thường được phát âm là /ei/: Nation, explanation, preparation
II/ Quan hệ giữa chính tả và phát âm của một số phụ âm thường gặp.
1. Cách phát âm của chữ cái “c”
- “C” được phát âm là /k/ khi đứng trước các chữ cái “a”, “o”, “u”, “l” và “r”
Examples: Carry, crowd, comedy, cat, score, cage, cake, camera, combat, curl, custom, class, clap, create
- “C” được phát âm là /s/ khi đứng trước các chữ cái “e”, “i”, và “y”
Examples: Cigarette, circle, center, certain, scenery, sincere
“C” được phát âm là /ʃ/ khi đứng trước các nhóm chữ “ia”, “ie”, “io” và “iu”
Examples: Social, official, articifial, musician
2. Cách phát âm chữ cái“g”
- “g” được phát âm là /ʤ/ khi đứng trước các chữ cái “e”, và “y” và trong nhóm chữ “ge” ở cuối từ: Gem, germ, gentle,
Exceptions: Forget, get, gear
- “g” thường được phát âm là /g/ khi đứng trước các chữ cái “a”, “o”, “r” và “u” :
Examples: good, google, god, go
- “g” có khi được đọc là /ʤ/ , có khi được đọc là /g/ khi đứng trước chữ cái “i”
Examples: Girl, give, ginger, forgive
- Cụm “ng” thường được đọc là /ɳ/
Examples: Long, song, hang
3. Trường hợp khi các phụ âm được viết ra, nhưng không được phát âm khi nói.
- “h” không được phát âm khi đứng đầu từ sau “g” , “r”, “ex”, trước “our” và khi đứng cuối một từ sau một nguyên âm hoặc phụ âm
Examples
Ghost, exhaust, exhale, exhibition, oh, ah, hour, honest
- “n” không được phát âm khi đứng sau “m” cuối một từ
Examples
Autumn, column, condemn
- “b” không được phát âm khi đứng trước “t” hoặc sau “m”
Examples
Climb, comb, doubt, subtle, debt
- “t” không được phát âm trong cụm chữ “-sten” và ”-stl” ở cuối từ
Examples
Listen, fasten, castle, whistle
- “k” không được phát âm khi đứng ở đầu từ và trước “n”
Examples
Knee, know, knife, knit, knock
Trên đây là toàn bộ nội dung của tài liệu Nguyên tắc phát âm của một số phụ âm và nguyên âm trong Tiếng Anh, để theo dõi nhiều tài liệu tham khảo hữu ích khác vui lòng đăng nhập vào hệ thống hoc247.net chọn chức năng xem online hoặc tải về máy!
Mời các em tham khảo các tài liệu cùng chuyên mục
- Tổng hợp quy tắc phát âm trong Tiếng Anh
- 400 câu trắc nghiệm bài tập Ngữ âm Tiếng Anh cực hay có đáp án
Chúc các em học tập thật tốt!