Dưới đây là một số dạng bài tập ôn tập chương Nito -Photpho được HOC247 biên soạn, tổng hợp từ các trường trên cả nước đề thi gồm 4 dạng đề có đáp án hướng dẫn chi tiết, giúp các ôn tập kiến thức, rèn luyện kĩ năng làm bài, đối chiếu bài làm của mình với đáp án để biết được khả năng của bản thân. HOC247 sẽ liên tục cập nhật những đề thi mới nhất để các em học sinh lớp 11 có nguồn tài liệu tham khảo đa dạng, ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.
MỘT SỐ DẠNG BÀI TẬP ÔN TẬP CHƯƠNG NITO - PHOTPHO
DẠNG 1 : BÀI TẬP VỀ HIỆU SUẤT PHẢN ỨNG TỔNG HỢP NH3
Câu 1: A gồm N2 và H2 có tỉ lệ mol lần lượt là 1:4. Nung A với xúc tác một thời gian được hỗn hợp B, trong B có 20% NH3 theo thể tích . Tìm hiệu suất phản ứng tổng hợp NH3:
A. 62,25% B. 83,34% C. 41,67% D. 50,00%
Câu 2: Cho 4 lít N2 và 14 lít H2 vào bình phản ứng ,sau khi phản ứng xảy ra thấy có 1,6 lít NH3. Hiệu suất của phản ứng :
A. 50% B. 40% C. 20% D. 30%
Câu 3: Cho a mol N2 phản ứng với 3a mol H2, sau phản ứng áp suất của hệ giảm 10%. Hiệu suất phản ứng tổng hợp NH3 là:
A. 30% B. 25% C. 20% D. 40%
Câu 4: Hỗn hợp khí X gồm N2 và H2 có tỉ khối so với He bằng 1,8. Đun nóng X một thời gian trong bình kín (có bột Fe làm xúc tác), thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối so với He bằng 2. Hiệu suất của phản ứng tổng hợp NH3 là:
A. 50%. B. 40%. C. 25%. D. 36%.
Câu 5: Một hỗn hợp khí A gồm N2 và H2 theo tỉ lệ mol 1:3. Tạo phản ứng giữa N2 và H2 cho ra NH3. Sau phản ứng thu được hỗn hợp khí B. Tỉ khối hơi của B so với A là 0,6.
a) Tính hiệu suất của phản ứng tổng hợp NH3.
b) Cho hỗn hợp khí B qua nước thì còn lại hỗn hợp khí
c) Tính tỉ khối hơi của A so với C.
DẠNG 2: NHIỆT PHÂN MUỐI NITRAT
Câu 1: Đem nung một lượng Cu(NO3)2 sau một thời gian thì dừng lại làm nguội rồi cân thấy khối lượng giảm 0,54gam . Khối lượng muối đã bị nhiệt phân là :
A. 0,5g B. 0,49g C. 9,4g D. 0,94g
Câu 2: Nhiệt phân hết 9,4g 1 muối nitrat của kim loại M được 4g chất rắn là oxit kim loại . Tìm M :
A. Fe B. Cu C. Zn D. Mg
Câu 3: Nhiệt phân a mol muối vô cơ X được 3a mol hỗn hợp khí và hơi chứa 3 chất khác nhau có tỉ lệ là 1:1:1. Biết rằng tỉ khối của X so với hidro bằng 39,5. Tìm X:
A. NH4NO3 B. NH4NO2 C. (NH4)2CO3 D. NH4HCO3
Câu 4: Nhiệt phân hết 18,8gam muối M(NO3)2 được 8gam oxit tương ứng. Tìm M :
A. Fe B. Cu C. Zn D. Mg
Câu 5: Nung nóng hết 27,3gam hỗn hợp X gồm NaNO3 và Cu(NO3)2 rồi hấp thụ toàn bộ khí thu được vào H2O thấy có 1,12 lít khí đktc bay ra . Tìm khối lượng Cu(NO3)2 trong X :
A. 18,8g B. 8,6g C. 4,4g D. 9,4g
Câu 6: Nhiệt phân a gam Zn(NO3)2 sau một thời gian đem cân thấy khối lượng chất rắn giảm đi 2,7gam. Tìm a biết hiệu suất của phản ứng đạt 60% :
A. 2,835g B. 4,725g C. 7,875g D. 7,785g
Câu 7: Từ 34 tấn NH3 điều chế được 160 tấn dung dịch HNO3 63% . Hiệu suất của quá trình tổng hợp là
A. 50% B. 75% C. 80% D. 90%
Câu 8: Nung m gam X gồm Zn(NO3)2 và NaNO3 đến phản ứng hoàn toàn được 8,96lít khí Y đktC. Hấp thụ hoàn toàn Y vào H2O thì được 2 lít dung dịch Z và còn lại 3,36lít khí bay ra đktc . Tìm pH của dung dịch Z:
A. pH = 4 B. pH = 2 C. pH = 1 D. pH = 3
Câu 9: Nhiệt phân hết 34,65 gam X gồm KNO3 và Cu(NO3)2 được hỗn hợp khí Y, dY/H2 = 18,8. Tìm khối lượng của Cu(NO3)2 trong X :
A. 9,4g B. 11,28g C. 20,5g D. 8,6g
Câu 10: Nhiệt phân hoàn toàn 18,8g muối nitrat có hoá trị không đổi trong các hợp chất được 8 gam một oxit tương ứng . Kim loại cần tìm và khối lượng khí thu được lần lượt là :
A. Fe và 8,8g B. Mg và 8,8g C. Cu và 10,8g D. Zn và 10,8g
Câu 11: Nhiệt phân hết x mol AgNO3 và y mol Cu(NO3)2 được hỗn hợp khí có khối lượng phân tử trung bình là 42,5. Tìm tỉ lệ x : y
A. 2 : 1 B. 3 : 1 C. 1 : 2 D . 1 : 1
Câu 12: Nhiệt phân một lượng AgNO3 được chất rắn X và hỗn hợp khí Y. Dẫn toàn bộ Y vào một lượng dư H2O, thu được dung dịch Z. Cho toàn bộ X vào Z, X chỉ tan một phần và thoát ra khí NO (sản phẩm khử duy nhất). Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Phần trăm khối lượng của X đã phản ứng là
A. 70%. B. 25%. C. 60%. D. 75%.
DẠNG 3: BÀI TẬP VỀ PHOTPHO VÀ HỢP CHẤT
Câu 1: Trong 20g supephôtphat đơn có chứa 5g Ca(H2PO4)2 . Tính hàm lượng phần trăm của P2O5 có trong mẫu lân đó
A. 10,23% B. 12,01% C. 9,56% D. 15,17%
Câu 2: Một loại phân supephotphat kép có chứa 69,62% muối canxi đihiđrophotphat, còn lại gồm các chất không chứa photpho. Độ dinh dưỡng của loại phân lân này là
A. 48,52% B. 39,76% C. 42,25% D. 45,75%
Câu 3: Một loại phân kali có thành phần chính là KCl (còn lại là các tạp chất không chứa kali) được sản xuất từquặng xinvinit có độdinh dưỡng 55%. Phần trăm khối lượng của KCl trong loại phân kali đó là
A. 95,51%. B. 65,75%. C. 87,18%. D. 88,52%.
Câu 4: Thêm 7,1gam P2O5 vào dung dịch chứa 150ml dung dịch KOH 1M, sau phản ứng hoàn toàn thu được
A. KH2PO4 và K2HPO4 B. KH2PO4 và K3PO4
C. K3PO4 và K2HPO4 D. K3PO4 và KOH dư
Câu 5: Cho 100ml dung dịch KOH 1,5M vào 200ml dung dịch H3PO4 0,5M được dung dịch X. Cô cạn X thì được hỗn hợp các chất là :
A. K3PO4 và KOH B. KH2PO4 và H3PO4
C. KH2PO4 và K2HPO4 D. KH2PO4 và K3PO4
Câu 6: Cho 0,1mol P2O5 vào dung dịch chứa 0,35mol KOH . Dung dịch thu được chứa các chất là
A. K3PO4 và KOH B. KH2PO4 và H3PO4
C. KH2PO4 và K3PO4 D. KH2PO4 và K2HPO4
Câu 7: Cho 500ml dung dịch chứa 7,28g KOH và 3,55g P2O5 . Tìm CM của các muối trong dung dịch thu được :
A. 0,05M và 0,06M B. 0,04M và 0,06M
C. 0,04M và 0,08M D. 0,06M và 0,09M
Câu 8: Cho 1,42g P2O5 vào dung dịch chứa 1,12g KOH . Tính khối lượng muối thu được :
A. 2,72g B. 2,27g C. 2,3g D. 2,9g
Câu 9: Ôxi hoá hoàn toàn 6,2g photpho rồi hoà tan toàn bộ sản phẩm vào 25ml dd NaOH 25% ( d= 1,28g/ml) thì muối tạo thành sau pư là:
A. Na3PO4 B. Na2HPO4
C. NaH2PO4 D. Na3PO4 và Na2HPO4
Câu 10: Cho 142g P2O5 vào 500g dung dịch H3PO4 23,72% được dung dịch A . Tìm nồng độ % của dd A :
A. 63% B. 56% C. 32% D. 49%
DẠNG 4: BÀI TẬP VỀ AXIT NITRIC (HNO3)
Câu 1: Cho 19,2g kim loại M tan trong dung dịch HNO3 dư được 4,48lít NO đktc là sản phẩm khử duy nhất. Tìm M :
A. Fe B. Cu C. Zn D. Mg
Câu 2: Hoà tan hết 5,4g kim loại M trong HNO3 dư được 8,96lít khí đktc gồm NO và NO2, dX/H2 =21. Tìm M biết rằng N+2 và N+4 là sản phẩm khử của N+5 :
A. Fe B. Al C. Zn D. Mg
Câu 3: Hoà tan hết 2,16 gam FeO trong 0,1 mol HNO3 vừa đủ thấy thoát ra khí X là sản phẩm khử duy nhất. Xác định X.
A. NO2 B. N2 C. N2O D. NO
Câu 4: Cho 0,05 mol Mg phản ứng vừa đủ với 0,12 mol HNO3 giải phóng ra khí X là sản phẩm khử duy nhất. Xác định X.
A. NH3 B. NO C. N2 D. N2O
Câu 5: Khi cho 9,6 gam Mg tác dụng hết với dung dịch H2SO4 đậm đặc, thấy có 49 gam H2SO4 tham gia phản ứng, tạo muối MgSO4, H2O và sản phẩm khử X. X là ?
A. SO2 B. S C. H2S D. SO2, H2S
Câu 6: Cho hỗn hợp gồm 6,72 gam Mg và 0,8 gam MgO tác dụng hết với lượng dư dung dịch HNO3. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 0,896 lít một khí X (đktc) và dung dịch Y. Làm bay hơi dung dịch Y thu được 46 gam muối khan. Khí X là
A. NO2. B. N2 C. N2. D. NO
Câu 7: Cho 11g hỗn hợp gồm Al và Fe vào dung dịch HNO3 dư được 6,72lít NO đktc là sản phẩm khử duy nhất .Khối lượng của Al và Fe lần lượt là:
A. 5,6g và 5,4g B. 5,4g và 5,6g C. 4,4g và 6,6g D. 4,6g và 6,4g
Câu 8: Hoà tan hết m gam Al vào dung dịch HNO3 dư được 0,01mol NO và 0,015mol N2O là các sản phẩm khử của N+5. Tìm m :
A. 5,4g B . 2,7g C. 1,35g D. 8,1g
Câu 9: Hoà tan hết 2,4g kim loại M bằng dung dịch HNO3 dư được 0,448lít khí N2 là sản phẩm khử duy nhất đktc . Tìm M :
A. Zn B. Mg C. Al D. Ca
Câu 10: Hoà tan hết hỗn hợp X gồm Zn và ZnO trong dung dịch HNO3 loãng dư thấy không có khí bay ra và trong dung dịch chứa 113,4g Zn(NO3)2 và 8g NH4NO3 . Tìm phần trăm khối lượng Zn trong X :
A. 33,33% B. 66,67% C. 61,61% D. 50,00%
---(Để xem nội dung chi tiết từ câu 11 đến câu 29 của tài liệu vui lòng xem online hoặc đăng nhập để tải về máy)---
Trên đây là phần trích dẫn nội dung một số dạng bài tập ôn tập Chương Nito - Photpho năm học 2018 - 2019, để xem nội dung đầy đủ, chi tiết vui lòng đăng nhập vào hệ thống hoc247.net chọn chức năng xem online hoặc tải về máy!
Ngoài ra các em học sinh có thể thử sức mình thông qua hình thức thi trắc nghiệm online tại đây:
Chúc các em đạt điểm số thật cao!