YOMEDIA

Lý thuyết và bài tập ôn tập Đặc điểm các ngành kinh tế ở Nhật Bản Địa lí 11

Tải về
 
NONE

Cùng HOC247 ôn tập và củng cố các kiến thức về các ngành kinh tế ở Nhật Bản thông qua nội dung tài liệu Lý thuyết và bài tập ôn tập Đặc điểm các ngành kinh tế ở Nhật Bản Địa lí 11. Mời các em cùng tham khảo!

ATNETWORK

CÁC NGÀNH KINH TẾ NHẬT BẢN

I. Lý thuyết

1. Công nghiệp.

- Đứng thứ 2 thế giới, sau Hoa Kì.

- Cơ cấu ngành:

   + Công nghiệp truyền thông: hóa dầu, sản xuất ô tô, luyện kim

   + Công nghiệp hiện đại: sản xuất điện tử, tin học, công nghệ cao.

- Phân bố: Các trung tâm tập trung chủ yếu ven biển-phía đông nam.

2. Dịch vụ.

- Dịch vụ là khu vực kinh tế quan trọng chiếm 68% giá trị GDP.

- Giá trị thương mại đứng thứ 4 thế giới. Thị trường XNK: các nước phát triển và các nước đang phát triển.

- Ngành tài chính ngân hàng phát triển hàng đầu thế giới.

- Giao thông vận tải biển đứng thứ 3 thế giới.

3. Nông nghiệp.

- Là ngành chiếm vai trò thứ yếu trong nền kinh tế Nhật Bản, chiếm khoảng 1% GDP.

- Cơ cấu:

   + Ngành trồng trọt:

      * Cây lương thực: lúa gạo chiếm 50% diện tích đất canh tác.

      * Cây công nghiệp: chè, thuốc lá, dâu tằm.

       * Rau quả cận nhiệt, ôn đới.

   + Ngành chăn nuôi: tương đối phát triển.

   + Thủy sản:

      * Đánh bắt cá: sản lượng đúng đầu thế giới, kĩ thuật đánh bắt hiện đại.

      * Nuôi trồng được chú trọng.

II. Bài tập vận dụng

Câu 1. Biểu hiện hứng tỏ Nhật Bản là nước có nền công nghiệp phát triển cao là:

A. Sản phẩm công nghiệp đáp ứng được nhu cầu tiêu dùng trong nước.

B. Hằng năm xuất khẩu nhiều sản phẩm công nghiệp.

C. Giá trị sản lượng công nghiệp đứng thứ hai thế giới, nhiều ngành công nghiệp có vị trí cao trên thế giới.

D. Có tới 80% lao động hoạt động trong ngành công nghiệp.

Hướng dẫn giải

Đáp án: C

Câu 2. Các ngành chiếm tỉ trọng lớn trong cơ cấu công nghiệp của Nhật Bản hiện nay là:

A. Công nghiệp chế tạo, sản xuất điện tử, luyện kim đen, dệt.

B. Công nghiệp chế tạo, sản xuất điện tử, xây dựng và công trình công cộng, dệt.

C. Công nghiệp chế tạo, sản xuất điện tử, luyện kim màu, dệt.

D. Công nghiệp chế tạo, sản xuất điện tử, hóa chất, dệt.

Hướng dẫn giải

Đáp án: B

Câu 3. Nhật Bản tập trung vào các ngành công nghiệp đòi hỏi kĩ thuật cao là do

A. Có nguồn lao động dồi dào.

B. Hạn chế sử dụng nhiều nguyên liệu, lợi nhuận cao.

C. Không có khả năng nhập khẩu các sản phẩm chất lượng cao.

D. Có nguồn tài nguyên khoáng sản phong phú.

Hướng dẫn giải

Đáp án: B

Nhật Bản là quốc gia nghèo tài nguyên khoáng sản nên các ngành công nghiệp của Nhật Bản chú trọng vào các ngành đòi hỏi cao về kĩ thuật vừa hạn chế sử các nguồn tài nguyên nguyên liệu, vừa đem lại lợi nhuận cao.

Câu 4. Trừ ngành dệt truyền thống, tất cả các ngành công nghiệp nổi tiếng của Nhật Bản đều hướng vào

A. Tận dụng tối đa sức lao động.

B. Tận dụng nguồn nguyên liệu trong nước.

C. Kĩ thuật cao.

D. Tạo ra nhiều sản phẩm tiêu dùng phục vụ nhu cầu trong nước.

Hướng dẫn giải

Đáp án: C

Câu 5. Ý nào sau đây không đúng với ngành dịch vụ vủa Nhật Bản?

A. Chiếm tỉ trọng GDP lớn.

B. Thương mại và tài chính có vai trò hết sức to lớn.

C. NHẬT BẢN đứng hàng đầu thế giới về thương mại.

D. Hoạt động đầu tư ra nước ngoài ít được coi trọng.

Hướng dẫn giải

Đáp án: D

Câu 6. Ngành vận tải biển của Nhật Bản phát triển mạnh là do

A. Vị trí địa lí và đặc điểm lãnh thổ.

B. Công nghiệp cơ khí phát triển từ lâu đời.

C. Số dân đông, nhu cầu giao lưu lớn.

D. Ngành đánh bắt hải sản phát triển.

Hướng dẫn giải

Đáp án: A

Nhật Bản là một quốc đảo, bao bọc xung quanh là biển và đại dương, cùng với nhu cầu giao lưu kinh tế - xã hội – văn hóa giữa các đảo với nhau và với các nước, vùng lãnh thổ trên thế giới nên ngành vận tải biển phát triển mạnh.

Câu 7. Các hải cảng lớn của Nhật Bản là:

A. Cô-bê, I-ô-cô-ha-ma, Tô-ki-ô, Ha-chi-nô-hê.

B. Cô-bê, I-ô-cô-ha-ma, Tô-ki-ô, Na-ga-xa-ki.

C. Cô-bê, I-ô-cô-ha-ma, Tô-ki-ô, Ô-xa-ca.

D. Cô-bê, I-ô-cô-ha-ma, Tô-ki-ô, Cô-chi.

Hướng dẫn giải

Đáp án: C

Câu 8. Nông nghiệp chỉ giữ vai trò thứ yếu trong nền kinh tế NHẬT BẢN là do

A. Nhật Bản ưu tiên phát triển thương mại, tài chính.

B. Nhật Bản tập trung ưu tiên phát triển công nghiệp.

C. Diện tích đất nông nghiệp quá ít.

D. Nhập khẩu sản phẩm nông nghiệp có lợi thế hơn sản xuất.

Hướng dẫn giải

Đáp án: C

Câu 9. Sản xuất nông nghiệp ở Nhật Bản hoàn toàn phát triển theo hướng thâm canh vì

A. Đất nông nghiệp quá ít, không có khả năng mở rộng.

B. Sản xuất thâm canh có chi phí cao.

C. Sản xuất thâm canh mang lại nhiều lợi nhuận mà chi phí lại thấp.

D. Nhật Bản thiếu lao động, sản xuất thâm canh sẽ sử dụng ít lao động hơn quảng canh.

Hướng dẫn giải

Đáp án: A

Câu 10. Cây trồng chính của Nhật Bản là

A. Lúa mì.       

B. Chè.

C. Lúa gạo.       

D. Thuốc lá.

Hướng dẫn giải

Đáp án: C

Câu 11. Diện tích trồng lúa của Nhật Bản ngày càng giảm không phải do

A. Diện tích dành cho trồng chè, thuốc lá, dâu tằm tăng lên.

B. Một phần diện tích trồng lúa dành cho quần cư.

C. Mức tiêu thụ gạo trên đầu người giảm và năng suất lúa ngày càng cao.

D. Nhật Bản có xu hướng nhập khẩu gạo từ bên ngoài.

Hướng dẫn giải

Đáp án: D

Câu 12. Ý nào sau đây không đúng với sản xuất lúa gạo ở Nhật Bản?

A. Là cây trồng chính của nông nghiệp Nhật Bản.

B. Chiếm 50% diện tích đất canh tác.

C. Một số diện tích trồng lúa chuyển sang trồng các cây khác.

D. Sản lượng lúa đứng hàng đầu thế giới.

Hướng dẫn giải

Đáp án: D

Câu 13. Vật nuôi chính của Nhật Bản là

A. Trâu, cừu, ngựa.       

B.Bò, dê, lợn.

C. Trâu, bò, lợn.       

D.Bò, lợn, gà.

Hướng dẫn giải

Đáp án: D

Câu 14. Nền nông nghiệp của Nhật Bản có đặc trưng nổi bật là

A. Tự cung, tự cấp.

B. Thâm canh, chú trọng năng suất và sản lượng.

C. Quy mô lớn.

Hướng dẫn giải

Đáp án: B

Câu 15. Đánh bắt hải sản được coi là ngành quan trọng của Nhật Bản vì

A. Nhật Bản được bao bọc bởi biển và đại dương, gần các ngư trường lớn và cá là thực phẩm chính.

B. Ngành này cần vốn đầu tư ít, năng suất và hiệu quả cao.

C. Nhu cầu lớn về nguyên liệu cho chế biến thực phẩm.

D. Ngành này không đòi hỏi cao về trình độ.

Hướng dẫn giải

Đáp án: A

Nhật Bản là một quốc đảo, có biển và đại dương bao bọc xung quanh. Đồng thời lại có các dòng biển nóng – lạnh gặp nhau tạo ra các ngư trường rộng lớn với nhiều loài hải sản khác nhau và cá cũng là một trong những thực phẩm chính của người Nhật nên ngành đánh bắt hải sản là một trong những ngành quan trọng của Nhật Bản.

Câu 16. Chăn nuôi ở Nhật Bản phát triển theo hình thức nào dưới đây? A. Tự nhiên.

B. Bán tự nhiên.

C. Chuồng trại.

D. Trang trại.

Hướng dẫn giải

Đáp án D.

Câu 17. Các vật nuôi chính của Nhật Bản được nuôi theo hình thức chủ yếu nào?

A. Du mục.

B. Quảng canh.

C. Hộ gia đình.

D. Trang trại.

Hướng dẫn giải

Đáp án D.

Câu 18. Cây trồng chính của Nhật Bản là

A. Lúa mì.

B. Chè.

C. Lúa gạo.

D. Thuốc lá.

Hướng dẫn giải

Đáp án C.

Câu 19. Nguyên nhân quan trọng nhất làm cho diện tích trồng lúa gạo của Nhật Bản giảm?

A. Thiên tai khắc nghiệt: động đất, nủi lửa,…

B. Biến đổi khí hậu, nhất là nước biển dâng.

C. Chuyển sang trồng các loại cây khác.

Hướng dẫn giải

Đáp án C.

Câu 20. Nền nông nghiệp của Nhật Bản có đặc trưng nổi bật là

A. Tự cung, tự cấp nhưng năng suất cao.

B. Thâm canh, chú trọng năng suất và sản lượng.

C. Quy mô lớn với hướng chuyên môn hóa.

D. Sản xuất chủ yếu phục vụ xuất khẩu.

Hướng dẫn giải

Đáp án B.

Câu 21. Từ năm 1991 đến năm 2005 nguồn vốn ODA của Nhật Bản chiếm bao nhiêu phần trăm nguồn vốn ODA đầu tư vào Việt Nam?

A. 30%.

B. 40%.

C. 50%.

Hướng dẫn giải

Đáp án B.

Câu 22. Nhận xét nào sau đây không phải là nguyên nhân làm nên giai đoạn “Thần kì Nhật Bản” của nền kinh tế?

A. Chú trọng đầu tư hiện đại hóa công nghiệp, tăng vốn, gắn liền với áp dụng kĩ thuật mới.

B. Tập trung cao độ vào phát triển các ngành then chốt, có trọng điểm theo từng giai đoạn.

C. Duy trì cơ cấu kinh tế hai tầng, vừa phát triển các xí nghiệp lớn, vừa duy trì những cơ sở sản xuất nhỏ, thủ công.

D. Không chịu bất kì ảnh hưởng nào của thiên tai: động đất, sóng thần, bão, lũ,…

Hướng dẫn giải

Đáp án D

 

Trên đây là toàn bộ nội dung tài liệu Lý thuyết và bài tập ôn tập Đặc điểm các ngành kinh tế ở Nhật Bản Địa lí 11. Để xem toàn bộ nội dung các em đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.

Các em quan tâm có thể tham khảo thêm các tài liệu cùng chuyên mục:

​Chúc các em học tập tốt !

 

AANETWORK
 

 

YOMEDIA
ATNETWORK
ON