YOMEDIA

Lý thuyết động từ khuyết thiếu trong Tiếng Anh

Tải về
 
NONE

Nhằm giúp các em có tư liệu tham khảo và luyện tập, Hoc247 đã biên soạn và gửi đến các em Lý thuyết động từ khuyết thiếu trong Tiếng Anh. Tài liệu tổng hợp kiến thức về động từ khuyết thiếu để các em áp dụng làm các bài tập. Chúc các em học tập tốt!

ATNETWORK

LÝ THUYẾT ĐỘNG TỪ KHUYẾT THIẾU TRONG TIẾNG ANH

1. Khái niệm

Modal verbs được coi là động từ bất quy tắc và dùng để bổ nghĩa cho động từ chính trong câu, do đó, sau modal verbs, động từ chính thường giữ nguyên không chia.

Các động từ khuyết thiếu được sử dụng nhiều là Can, Will, May, Should, Must, Used to. Chúng ta cùng tìm hiểu về từng từ này với cách sử dụng riêng.

Modal verbs được sử dụng diễn tả mục đích và ngữ nghĩa của câu, bao gồm khả năng, sự cho phép, bắt buộc, cần thiết, dự đoán, yêu cầu,… .

2. Đặc điểm động từ khuyết thiếu

- Không thêm “-s”, “-ed”, “-ing”, vào sau động từ khuyết thiếu.

- Động từ khuyết thiếu không cần chia ở ngôi thứ 3 như các động từ khác. Ở trường hợp nào cũng giữ nguyên, không phải chia.

- Được sử dụng với những mục đích khác nhau của người nói.

- Không có hình thức động từ nguyên thể hay phân từ hai, bất quy tắc. 

- Động từ chính đi với động từ khuyết thiếu không chia, ở dạng nguyên thể và có "to" hoặc không.

- Trong các câu hỏi, câu hỏi đuôi, câu phủ định...không cần trợ động từ 

3. Những động từ khuyết thiếu thông dụng

3.1. Can - Could

CAN

- Dùng để diễn tả khả năng hiện tại hoặc tương lai mà ai đó có thể làm được, hoặc sự việc nào đó có thể xảy ra.

Ví dụ: I can speaking English fluently.

- Xin phép 

Can I use your computer?

- Diễn tả khả năng

Smoking can cause lung cancer.

Example:

Can I borrow your book?

COULD

- Diễn tả khả năng trong quá khứ. Can dùng hiện tại, Could dùng quá khứ và được đánh giá có phần lịch sự hơn.

Ví dụ: I could read when I was six years old.

- Sự xin phép một cách lịch sự

Excuse me, Could I use your phone?

- Diễn tả khả năng

It could rain tomorrow!

➨ Xin phép ( ở hiện tại đều có thể dùng will và would)

➨  Yêu cầu, đề nghị ( ở hiện tại đều có thể dùng will và would)

➨ Can you turn off the TV, please?/ Could I ask you a question?

Ngoài Can và Could thì bạn có thể dùng able to để thay thế.

3.2. Must

- Diễn tả một sự bắt buộc theo hiện tại hoặc tương lai, mang tính chủ quan, nếu không làm sẽ cảm thấy áy náy.

Ví dụ: He must go to bed at 10.30 pm everyday.

- Lời đoán hoặc sự chắc chắn về điều gì đó có căn cứ.

He must be very tired after working hard all day long.

- Mustn’t- sự cấm đoán, không được làm gì đó.

Example: You mustn’t smoke at the hospital.

- Phủ định trong quá khứ của “must” là “had to”.

Example: They had to do this task yesterday because of running out of time.

3.3. May - Might

MAY

- Thể hiện sự xin phép

May I use your phone please?

- Thể hiện khả năng, xác suất

It may rain tomorrow!

MIGHT

- Hỏi, xin phép lịch sự hơn

Might I interrupt for a moment?

-  Thể hiện khả năng, xác suất

The car looks nice but it might be expensive.

“May” và “might” dùng để xin phép, tuy nhiên “might” hầu như chỉ dùng trong câu gián tiếp và ít dùng trong văn nói. Mức độ có thể nếu xác suất thấp thì dùng Might và cao hơn thì dùng May.

Example: He asked if she might come later.

Bên cạnh đó,

May - được dùng để đưa ra khả năng có thể; dự đoán ở hiện tại.

Ví dụ: It may rain tomorrow.

Might - Đưa ra khả năng có thể; dự đoán ở quá khứ

Ví dụ: She might come home late last night.

Với quá khứ, chúng ta sử dụng may have/ might have

Example:

I wonder why kate didn’t answer her phone? She may have been asleep.

I can find my jey anywhere.- You might have left it at work.

3.4. Need not

- Không cần thiết, không bắt buộc phải làm gì đó.

I needn’t come with us.

- Có thể sử dụng “don’t/ doesn’t need to…”

We don’t need to hurry.

3.5. Will

- Đoán sự việc có thể xảy ra trong tương lai

It will be rainy tomorrow

I think it will rain heavily tomorrow./ Because her brother was young, I think he would probably like this picture.

3.6. Would

- Diễn tả giả định xảy ra, dự đoán sự việc xảy ra trong quá khứ

He would be exhausted when hear this bad news.

I would drink a glass of milk everyday when I was a student in primary school.

- Mô tả những sự kiện (đơn giản, không có nhiều dự định) chắc chắn sẽ xảy ra trong tương lai.

➨ I will go to the supermarket with my mom tomorrow.

Will và would có thể dùng trong câu đề nghị, yêu cầu, lời mời.

Example: Will you give me your address?

Will you shut the door?

Would you like a car?

Would you like some coffee?

3.7.  Shall

Đề xuất làm gì với ngôi “I”, “we” hoặc giao nhiệm vụ cho người khác một cách trang trọng

What shall we meet?

We shall commit doing the articles in the agreement.

3.8. Should/ought to

Should hay còn biết đến dạng khác là “Ought to”. Từ này được dùng để đưa ra lời khuyên, nên làm gì.

Ví dụ: You should spend more time practicing listening to English lectures.

You ought to eat less meat and dairy products to avoid diseases such as cancer or diabetes.

- Thể hiện tính 50 % sự ép buộc

You should / ought to see a doctor.

- Lời khuyên

You should / ought to revise your lessons at home.

- Kết luận có căn cứ

He should / ought to be very tired. He's been working all day long.

Should/ ought to cũng được dùng khi diễ tả điều gì đó không đúng nếu không xảy ra.

Example: Where’s Jane?- She should be here right now.

3.9. Had better

-  Lời khuyên ( tốt hơn hết là…..)

You'd better do the homework right now.

3.10. Have to

-  Bắt buộc phải làm gì đó vì sự cần thiết, thường mang tính chất khách quan.

You have to sign your name here.

- Mức độ bắt buộc của “have to” không cao bằng “must”.

Phủ định của have to là “don’t/ doesn’t have to”.

3.11. Used to

Trường hợp sử dụng

Ví dụ

➨ Used to V: Đã từng làm gì

➨ I used to eat a lot of ice-cream when I was a little girl.

➨ To get/ be used to Ving:

➨ Quen với việc làm gì I get used to/ am used to eating a glass of water before having dinner.

4. Cách dùng

4.1. Đề cập đến một sự việc có thể xảy ra trong quá khứ nhưng đã không xảy ra

Could/Might + have + past participle = lẽ ra đã có thể ...

Ví dụ: You could/might have been killed. (You weren't killed.)

Lẽ ra cậu có thể đã bị giết.

4.2. Bạn đã có khả năng thực hiện một việc gì đó trong quá khứ, nhưng bạn đã không thực hiện nó

Could/might + have + past participle...(, but... ) = lẽ ra đã có thể...(, nhưng...)

* might: bực tức với ai vì họ đã không làm một chuyện nên làm.

Ví dụ: I could have stayed up late, but I decided to go to bed early.

Lẽ ra tôi đã có thể thức khuya, nhưng tôi quyết định đi ngủ sớm.

4.3. Suy đoán một sự việc xảy ra trong quá khứ

Could/might + have + past participle = có lẽ đã...

Ví dụ: He could/might have got stuck in traffic.

Có lẽ anh ta bị kẹt xe.

4.4. Một việc gì đó đã không thể xảy ra trong quá khứ, cho dù bạn đã muốn thực hiện nó

Couldn't have + past participle = đã không thể...

Ví dụ: I couldn't have arrived any earlier. There was a terrible traffic jam (= it was impossible for me to have arrived any earlier).

Tôi đã không thể đến sớm hơn được. Bị kẹt xe kinh khủng. (Tôi đã không thể đến sớm hơn được.)

4.5. Một sự việc mà một người nghĩ là cần thiết, nhưng người đó hoặc một người nào khác đã không thực hiện nó

Should have/ ought to have/must have + past participle = lẽ ra nên

Ví dụ: I should have studied harder! (= I didn't study very hard and so I failed the exam. I'm sorry about this now.)

Lẽ ra tôi nên học chăm chỉ hơn! (Tôi đã không học chăm chỉ và vì vậy tôi đã rớt kỳ thi. Bây giờ tôi tiếc quá.)

4.6. Một sự việc gì đó không nên làm, không cần thiết, nhưng bạn đã trót thực hiện

Shouldn't have/ oughtn't to have/mustn't have + past participle = lẽ ra đã không nên...

Ví dụ: I shouldn't have said that, I'm so sorry.

Lẽ ra tôi không nên nói như thế, tôi xin lỗi.

4.7. Bạn tin một sự việc gì đó đã xảy ra trong quá khứ, căn cứ vào bằng chứng nào đó

Must have + past participle = ắt hẳn đã..., chắc chắn là đã…..

Ví dụ: She's his wife. He must have known what she wanted. (= surely he knew)

Cô ấy là vợ anh ta. Chắc chắn là anh ta biết cô ta muốn gì.

Lưu ý: Người ta dùng "must have" khi họ có lý do hoặc bằng chứng xác thực đối với việc suy nghĩ một điều gì đó. Không dùng "must have" khi bạn suy đoán một sự việc mà bạn không biết rõ về nó. Thay vì vậy hãy dùng "could/might have"

---

Trên đây là toàn bộ nội dung tài liệu Lý thuyết động từ khuyết thiếu trong Tiếng Anh. Để xem thêm nhiều tài liệu tham khảo hữu ích khác các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.

Các em quan tâm có thể tham khảo tư liệu cùng chuyên mục:

Chúc các em học tập tốt!

 

AANETWORK
 

 

YOMEDIA
ATNETWORK
ON