YOMEDIA

Đề thi giữa HK1 Sinh 10- THPT Ngọc Tảo năm 2016 có đáp án

Tải về
 
NONE

Đề thi giữa học kì 1 môn Sinh học lớp 10 năm 2016 bao gồm 2 phần trắc nghiệm và tự luận có kèm đáp án. Trong đó, phần trắc nghiệm gồm 10 câu hỏi, phần tự luận gồm 2 câu hỏi. Mong rằng đây sẽ là tài liệu tham khảo hữu ích dành cho các em học sinh, giúp các em chuẩn bị kiến thức thật tốt cho kì thi sắp đến.

ADSENSE
YOMEDIA

SỞ GD&ĐT HÀ NỘI

TRƯỜNG THPT NGỌC TẢO

ĐỀ THI GIỮA HỌC KÌ 1 NĂM HỌC 2016 - 2017

MÔN: SINH HỌC - LỚP 10

Thời gian làm bài: 45 phút

A. TRẮC NGHIỆM

Câu 1: Đơn vị tổ chức cơ bản cấu tạo nên mọi cơ thể sinh vật là:

A. Các đại phân tử hữu cơ                B. Tế bào                    C. Mô               D. Cơ quan

Câu 2: Đơn phân của Cacbohydrat là:

A. Glucozơ, fructozơ, saccarozơ                     B. Glucozơ, fructozơ, galactozơ

C. Saccarozơ, fructozơ, galactozơ                  D. Saccarozơ, xenlulozơ, glucozơ

Câu 3: Một đoạn phân tử ADN có số cặp nucleotit loại A-T là 33 cặp và số cặp G-X là 25 cặp. Hỏi số liên kết hidro trên đoạn phân tử ADN này là bao nhiêu?

A. 129                                        B. 249                                    C. 149                                D. 141

Câu 4: Đặc tính chung của các phân tử Lipit là

A. Tan rất tốt trong nước, không tan trong dung môi hữu cơ

B. Tan rất tốt trong dung môi hữu cơ, không tan trong nước

C. Kị nước và tan trong dung môi hữu cơ

D. Kị nước và tan trong nước

Câu 5: Thực vật có nguồn gốc từ:

A. Vi khuẩn                 B. Nấm              C. Tảo lục đơn bào nguyên thủy                D. Virut

Câu 6: Khi đưa tế bào sống vào ngăn đá tủ lạnh thì hậu quả gì sẽ xảy ra?

A. Nước trong tế bào đóng băng và giảm thể tích

B. Tế bào bị co nguyên sinh chất

C. Nước trong tế bào đóng băng sẽ phá vỡ cấu trúc tế bào

D. B và C đúng

Câu 7: Vai trò của các nguyên tố vi lượng là:

A. Thành phần chính cấu tạo nên enzim, hoocmon và một số chất quan trọng khác

B. Thành phần chính cấu tạo nên các đại phân tử hữu cơ

C. Thành phần chính cấu tạo nên các cấu trúc của tế bào

D. B và C đúng

Câu 8: Trong cấu trúc bậc 1 của phân tử Protein, các axit amin liên kết với nhau bằng:

A. Liên kết hidro                                       B. Liên kết peptit

C. Liên kết photphodieste                        D. Liên kết ion

Câu 9: Thành phần chủ yếu của dầu thực vật là

A. Axit béo no và glixerol                   B. Axit béo không no và glixerol

C. Axit amin                                        D. Axit béo và glucozơ

Câu 10: Các yếu tố dẫn đến sự biến tính của protein là

A. Nhiệt độ, độ pH                             B. Nồng độ CO2, nhiệt độ

C. Nồng độ O2, độ pH                       D. Nồng độ CO2, và O2

B. TỰ LUẬN

Câu 1: Nêu những giống và điểm khác nhau cơ bản về cấu trúc và chức năng của ADN và ARN?

Câu 2:

a. Tại sao nói các nguyên tố đại lượng và vi lượng đều có vai trò quan trọng như nhau trong cơ thể sống?

b. Nêu vai trò của cacbohidrat đối với cơ thể sống? 

Đáp án đề thi giữa học kì 1 môn Sinh học lớp 7

A. TRẮC NGHIỆM

Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
Đáp án B B D C C C A B B A

B. TỰ LUẬN

Câu 1:

* Giống nhau

- Đều là axit nucleic (các đại phân tử có khối lượng và kích thước lớn)

- Đều được cấu tạo từ các đơn phân: nucleotit

- Đều có các liên kết photphodieste

- Đều tham gia vào quá trình sinh tổng hợp protein

* Khác nhau

Tiêu chí

ADN

ARN

Cấu trúc

 

- 2 mạch

- 4 loại đơn phân: A,T, G,X

- 1 nu gồm 3 TP:

+ Đường đêoxiribo (C5H10O4)

+ Nhóm phôt phát

+ 1 trong 4 loại bazơnitơ: A(T, G, X)

- Có 2 loại liên kết hóa học: liên kết photphodieste và liên kết hidro

 

- 1 mạch

- 4 loại đơn phân: A, U, G, X

- 1 nu gồm 3 TP:

+ Đường ribo (C5H10O5)

+ Nhóm phôt phát

+ 1 trong 4 loại bazơnitơ: A(U, G, X)

- Chủ yếu 1 loại liên kết hóa hoc: liên kết phot phodieste

- Gồm 3 loại: mARN, tARN, rARN

Chức năng

 

Mang, bảo quản và truyền đạt thông tin di truyền

Mỗi loại ARN thực hiện 1 chức năng

+ mARN làm nhiệm vụ truyền thông tin từ ADN tới RBX và dùng làm khuôn để tổng hợp protein

+ tARN vận chuyển aa tới RBX và tham gia dịch mã tổng hợp protein

+ rARN kết hợp với protein cấu tạo nên RBX, nơi tổng hợp nên Protein

Câu 2

a. Các nguyên tố đại lượng và vi lượng đều có vai trò quan trọng như nhau trong cơ thể sống:

Các nguyên tố đại lượng là thành phần chính cấu tạo nên các đại phân tử và tế bào, nếu thiếu chúng sẽ làm cơ thể còi cọc, chậm phát triển. Các nguyên tố vi lượng là thành phần không thể thiếu của các enzim, hoocmon... nếu thiếu sẽ ảnh hưởng lớn đến quá trình trao đổi chất của cơ thể.

b. Vai trò của phân tử cacbohidrat đối với cơ thể:

- Là nguồn năng lượng chính của tế bào và cơ thể.

- Là thành phần cấu tạo nên tế bào và các bộ phận của cơ thể.

Trên đây là Đề thi giữa học kì 1 môn Sinh 10 - THPT Ngọc Tảo năm 2016 có kèm đáp án chi tiết. Hy vọng đề này giúp các em học sinh lớp 10ôn tập tốt hơn và chuẩn bị sẵn sàng kiến thức cho kỳ thi sắp tới. Chúc các em học tốt và đạt kết quả cao !

-- Mod Sinh học 247--

 

 

NONE

ERROR:connection to 10.20.1.101:9312 failed (errno=111, msg=Connection refused)
ERROR:connection to 10.20.1.101:9312 failed (errno=111, msg=Connection refused)
AANETWORK
 

 

YOMEDIA
AANETWORK
OFF