Mời các em cùng tham khảo tài liệu Hướng dẫn giải chi tiết bài tập SGK Sinh 11 nâng cao Chương 1 Bài 4 Trao đổi khoáng và nito ở thực vật (tt) với các phương pháp giải bài tập sau SGK cuối bài học theo chương trình SGK Sinh học 11 nâng cao được Hoc247 biên soạn để các em có thể luyện tập sau các giờ học trên lớp với các cách giải bài tập SGK khác nhau. Nội dung chi tiết mời các em xem tại đây.
Bài 1 trang 24 SGK Sinh 11 nâng cao
Nêu vai trò của nitơ trong đời sống thực vật?
Hướng dẫn giải
- Là thành phần cấu tạo các đại phân tử: Acid nucleic, protein, enzyme,…
- Tham gia tổng hợp các hoocmon sinh trưởng
- Kích thích sự sinh trưởng sinh dưỡng
- Kìm hãm sự phát triển.
- Tham gia đồng hóa cacbohidrat
- Vai trò trong tính chống chịu bệnh của cây.
→ Như vậy, nitơ vừa có vai trò cấu trúc, vừa tham gia vào các quá trình trao đổi chất và năng lượng. Nitơ có vai trò quyết định đến toàn bộ các quá trình sinh lí của cây trồng.
Bài 2 trang 24 SGK Sinh 11 nâng cao
Nêu quá trình cố định nitơ khí quyển và vai trò của nó?
Hướng dẫn giải
- Quá trình cố định nitơ khí quyển: Nitơ phân tử (N2) có lượng lớn trong khí quyển và mặc dù "tắm mình trong biển khí nitơ phần lớn thực vật vẫn hoàn toàn bất lực trong việc sử dụng khí nitơ này. May mắn thay nhờ có enzim nitrogenaza và lực khử mạnh, một số vi khuẩn sống tự do và cộng sinh đã thực hiện được việc khử N2 thành dạng nitơ cây có thể sử dụng được: NH4 . Các nhóm vi khuẩn tự do có khả năng cố định nitơ khí quyển như: Azotobacter, Clostridium, Anabaena, Nostoc... và các vi khuẩn cộng sinh (Rhizobium trong nốt sần rễ cây họ Đậu, Anabaena azolleae trong bèo hoa dâu). Quá trình đó có thể tóm tắt:
- Điều kiện để quá trình cố định nitơ khí quyển có thể xảy ra:
- Có các lực khử mạnh.
- Được cung cấp năng lượng ATP.
- Có sự tham gia của enzim nitrogenaza.
- Thực hiện trong điều kiện kị khí.
- Hai điều kiện: lực khử và năng lượng do vi khuẩn có khả năng cố định nitơ tự tạo ra hoặc lấy ra từ quá trình quang hợp, hô hấp, lên men của cơ thể cộng sinh.
- Các vi khuẩn tự do có thể cố định hàng chục kg gốc NH4+/ha/năm, các vi khuẩn cộng sinh có thể cố định hàng trăm kg NH4+/ha/năm.
Bài 3 trang 24 SGK Sinh 11 nâng cao
Nêu vai trò của quá trình khử NO3- và quá trình đồng hoá NH3 trong cây?
Hướng dẫn giải
- Vai trò của quá trình khử NO3- :
- Cây hút được từ đất cả hai dạng nitơ ôxi hóa (NO3-) và nitơ khử (NH4+), nhưng cây chỉ cần dạng NH4+ để hình thành các axit amin nên việc trước tiên mà cây phải làm là biến đổi dạng NO3- thành dạng NH4+ :
- NO3- - -> NO2- - -> NH4+
- NH4+ là nguyên liệu hình thành các axit amin cho cây sử dụng.
- Vai trò của quá trình đồng hóa NH3 trong cây:
- Quá trình hô hấp của cây tạo ra các axit (R-COOH) và nhờ quá trình trao đổi nitơ các axit này có thêm gốc NH2 để thành các axit amin.
- Có 4 phản ứng khử amin hóa để hình thành các axit amin:
- Axit piruvic + NH3 + 2H+ -> alanin + H20
- Axit glutamic + NH3 + 2H+ -> glutamin + H20
- Axit fumaric + NH3 -> aspactic
- Axit oxaloaxetic + NH3 + 2H+ -> aspactic + H20
- Từ các axit amin này, thông qua quá trình chuyển amin hóa, 20 axit amin sẽ được hình thành trong mô thực vật và là nguyên liệu để hình thành các loại prôtêin khác nhau, cũng như các hợp chất thứ cấp khác.,
- Các axit amin được hình thành còn có thể kết hợp với nhóm NH3 hình thành các amit: axit amin đicacboxilic + NH3 -> amit.
- Đây là cách tốt nhất để thực vật không bị ngộ độc khi NH3 bị tích lũy.
Bài 4 trang 24 SGK Sinh 11 nâng cao
Hãy nêu mối quan hệ giữa chu trình Crep với quá trình đồng hoá NH3 trong cây?
Hướng dẫn giải
- Mối quan hệ giữa chu trình Crep với quá trình đồng hoá NH3 trong cây là:
- Chu trình Krebs tạo áp suất thẩm thấu để rễ dễ dàng nhận NH3
- Có mối liên hệ chặt chẽ giữa sản phẩm của chu trình Krebs với hàm lượng NH3 trong cây. Chu trình Krebs trong hoạt động hô hấp đã tạo ra các axit (R - COOH), các axit này kết hợp với NH3 trong quá trình đồng hóa NH3 tạo ra các axit amin.
Bài 5 trang 24 SGK Sinh 11 nâng cao
Chọn phương án trả lời đúng. Quá trình khử NO3- (NO3- -> NH4+ ):
A. Thực hiện ở trong cây.
B. Là quá trình ôxi hóa nitơ trong không khí.
C. Thực hiện nhờ enzim nitrôgenaza.
D. Bao gồm phản ứng khử NO2- thành NO3- .
E. Không có ý nào đúng.