Dưới đây là Hướng dẫn giải Hóa 11 SGK nâng cao Chương 7 Bài 49 Luyện tập so sánh đặc điểm cấu trúc và tính chất của hiđrocacbon thơm với hiđrocacbon no và không no được hoc247 biên soạn và tổng hợp, nội dung bám sát theo chương trình SGK Hóa học 11 nâng cao giúp các em học sinh nắm vững phương pháp giải bài tập và ôn tập kiến thức hiệu quả hơn.
Bài 1 trang 207 SGK Hóa 11 nâng cao
Hãy điền những cụm từ cho dưới đây vào các chỗ trống trong các câu sau:
a) Phân tử hiđrocacbon no chỉ có các … (1) … bền vững, vì thế chúng … (2) … ở điều kiện thường. Trong phân tử … (3) … không có … (4) … đặc biệt nào, nên khi tham gia phản ứng thì thường tạo ra … (5) … sản phẩm.
A: hiđrocacbon no
B: tương đối trơ
C: liên kết δ
D: trung tâm phản ứng
b) Ở … (6) … có những … (7) …, đó là những … (8) …, chúng gây nên những … (9) … cho iđrocacbon không no.
A: trung tâm phản ứng
B: hiđrocacbon không no
C: phản ứng đặc trưng
D: liên kết π
c) Ở vòng benzen, 6 electron p tạo thành … (10) … chung, do đó bền hơn các … (11) … riêng rẽ, dẫn đến tính chất đặc trưng của … (12) … là: tương đối …(13)…, khó cộng, bền vững đối với tác nhân oxi hoá.
A: liên kết π
B: hiđrocacbon thơm
C: hệ electron π liên hợp
D: dễ thế
Hướng dẫn giải:
Câu a:
Liên kết δ/ tương đối trơ/ hidrocacbon no/ trung tâm phản ứng/ nhiều.
Câu b:
Hidrocacbon không no/ liên kết π/ trung tâm phản ứng/ phản ứng đặc trưng.
Câu c:
Hệ electron π liên hợp/ liên kết π/ hiđrocacbon thơm/ dễ thế.
Bài 2 trang 207 SGK Hóa 11 nâng cao
Hãy viết phương trình phản ứng của toluen và naphtalen lần lượt với Cl2, Br2, HNO3, nêu rõ điều kiện phản ứng và quy tắc chi phối hướng phản ứng
Hướng dẫn giải:
- Các phản ứng của toluen:
Khi có xúc tác bột Fe, Clo thế vào vòng benzen
- Các phản ứng của naphtalen
Bài 3 trang 207 SGK Hóa 11 nâng cao
Trong những chất sau: Br2, H2, HCl, H2SO4, H2O. Chất nào, trong điều kiện nào có thể cộng được vào ankylbenzen, vào anken? Viết phương trình hoá học. Cho biết quy tắc chi phối hướng của phản ứng (nếu có).
Hướng dẫn giải:
Các chất có thể phản ứng với ankylbenzen là: Br2(khan, bột sắt), H2 (Ni, to).
Các chất có thể phản ứng với anken là: Br2(dd), H2(Ni, to), HCl, H2SO4, H2O(H+, to).
Các PTHH:
- Anken
CH2=CH-CH3 + Br2 → CH2Br-CHBr-CH3
CH2=CH-CH3 + H2 → CH3-CH2-CH3
CH2=CH-CH3 + HCl → CH3-CH(Cl)-CH3
CH2=CH-CH3 + H2SO4→ CH3-CH(OSO3H)-CH3
CH2=CH-CH3 + H2O → CH3-CH(OH)-CH3
- Ankyl benzen
Bài 4 trang 207 SGK Hóa 11 nâng cao
Hãy dùng phương pháp hoá học phân biệt các chất trong mỗi nhóm sau:
a) Toluen, hept-1-en và heptan.
b) Etylbenzen, vinylbenzen và vinylaxetilen
Hướng dẫn giải:
Câu a:
- Dùng dung dịch KMnO4:
+ Chất làm mất màu thuốc tím ở điều kiện thường là hept-1-en
+ Chất làm mất màu thuốc tím khi đun nóng là toluen
+ Chất không làm mất màu thuốc tím cả khi đun nóng là heptan
Câu b:
- Dùng dung dịch KMnO4:
+ Các chất làm mất màu dd KMnO4 ở điều kiện thường là: vinybenzen và vinyl axetilen.
+ Chất không làm mất màu thuốc tím là etyl benzen
- Sau đó dùng AgNO3/NH3 để phân biệt vinybenzen và vinyl axetilen.
+ Chất nào có kết tủa vàng là vinyl axetilen, chất còn lại là vinybenzen.
Bài 5 trang 207 SGK Hóa 11 nâng cao
Khi cho stiren tác dụng với hiđro có Pd xúc tác ở 25oC chỉ thu được etylbenzen. Muốn thu được etylxiclohexan phải tiến hành phản ứng ở 100 – 200oC, áp suất 100atm. Hãy viết phương trình hoá học của phản ứng và giải thích.
Hướng dẫn giải:
Do vòng benzen bền nên phản ứng cộng vào vòng benzen khó khăn hơn cộng vào anken nên cần tiến hành ở nhiệt độ cao hơn.
Bài 6 trang 207 SGK Hóa 11 nâng cao
a) Để sản xuất cumen (isopropylbenzen) người ta cho benzen phản ứng với propen có xúc tác axit, hãy viết phương trình hoá học của phản ứng.
b) Để sản xuất 1,0 tấn cumen cần dùng tối thiểu bao nhiêu m3 (đktc) hỗn hợp khí tách được từ khí crăckinh gồm 60% propen và 40% propan (về thể tích)? Biết rằng hiệu suất phản ứng đạt 80%.
c) Hãy viết phương trình hoá học của phản ứng khi cho 1mol cumen tác dụng với:
1mol brom có mặt bột Fe
1mol brom có chiếu sáng
Hướng dẫn giải:
Câu a:
Phương trình phản ứng:
Câu b:
nC3H6 = ncumen = 106120 mol
⇒ VC3H6 = (106 : 120).22,4 ≈ 186666,7 lít ≈ 186,7m3
⇒ Vhh = (186,7.100%) : 60% ≈ 311 m3
H = 80% ⇒ Vhh = (311.100%) : 80% = 388,75m3
Câu c:
Bài 7 trang 207 SGK Hóa 11 nâng cao
Nhà máy khí Dinh Cố có 2 sản phẩm chính: khí hoá lỏng cung cấp cho thị trường và khí đốt cung cấp cho nhà máy điện Phú Mỹ.
a) Thành phần chính của mỗi sản phẩm đó là gì?
b) Có nên chuyển tất cả lượng khí khai thác được thành khí hoá lỏng hay không, vì sao?
Hướng dẫn giải:
Câu a:
Thành phần chính của các sản phẩm đó là:
- Khí hóa lỏng: C3H8 và C4H10
- Khí đốt: CH4
Câu b:
Không nên chuyển tất cả lượng khí khai thác được thành khí hóa lỏng vì CH4 có nhiệt độ sôi rất thấp (-162oC), phải làm lạnh và nén ở áp suất cao, bình thép dùng chứa sản phẩm đó phải dày, do đó không có lợi về mặt kinh tế.
Bài 8 trang 207 SGK Hóa 11 nâng cao
Dầu mỏ hiện ta đang khai thác được chứa rất ít benzen. Em chọn phương án sản xuất benzen nào dưới đây, vì sao? Viết các phương trình hoá học của phản ứng xảy ra
Hướng dẫn giải:
Chọn phương án b) vì ankan có nhiều trong dầu mỏ.
PTHH:
2CH4 → C2H2 + 3H2 (làm lạnh nhanh)
3C2H2 → C6H6 (xt, to)
C6H14 → C6H6 + 4H2 (rifominh)
Trên đây là nội dung chi tiết Giải bài tập nâng cao Hóa 11 Chương 7 Luyện tập, với hướng dẫn giải chi tiết, rõ ràng, trình bày khoa học. Hoc247 hy vọng đây sẽ là tài liệu hữu ích giúp các bạn học sinh lớp 11 học tập thật tốt!