YOMEDIA

Đề thi HK2 môn Hóa học 10 năm 2018 - 2019 Trường THPT Ngô Quyền

Tải về
 
NONE

Mời các em học sinh cùng tham khảo đề thi HK2 môn Hóa học 10 Trường THPT Ngô Quyền năm học 2018 - 2019 được hoc247 biên soạn và tổng hợp dưới đây. Tài liệu gồm 2 đề thi với cấu trúc gồm 20 câu trắc nghiệmvà 3 câu tự luận có đáp án chi tiết, sẽ giúp các em học sinh củng cố kiến thức, nâng cao kỹ năng làm bài thi. Hy vọng đây sẽ là tài liệu tham khảo hữu ích cho các em học sinh.

ATNETWORK
YOMEDIA

TRƯỜNG THPT NGÔ QUYỀN

ĐỀ THI HỌC KÌ 2 LỚP 10

MÔN HÓA HỌC

NĂM HỌC 2018 – 2019

 

Đề tham khảo số 1:

I. Trắc nghiệm:

Câu 1: Hỗn hợp khí nào sau đây không tồn tại ở nhiệt độ thường?

A. Cl2 và O2.

B. CO và O2.

C. H2 và F2.

D. Ag và O2.

Câu 2: Cần a mol K2Cr2O7 và b mol HCl để điều chế được 3,36 lít khí Cl2 (đktc). Giá trị của a và b lần lượt là:

A. 0,05 và 0,7.

B. 0,1 và 0,7.

C. 0,05 và 0,35.

D. 0,1 và 0,35

Câu 3: Cho 1,4 gam kim loại M tác dụng hoàn toàn với H­2SO4 đặc, nóng dư, thu được 0,84 lít SO2 (sản phẩm khử duy nhất ở đktc). Kim loại M là:

A. Zn.

B. Ag.

C. Cu.

D. Fe.

Câu 4: Dãy các chất nào sau đây đều tác dụng với axit clohidric?

A. Fe, CuO, H2SO4, Mg(OH)2

B. Fe2O3, KMnO4¸ CuO, AgNO3.

C. Fe2O3, KMnO4, Cu, AgNO3.

D. KMnO4, Cu, H2SO4, Mg(OH)2.

Câu 5: Tốc độ phản ứng phụ thuộc vào những yếu tố nào?

A. Khả năng phản ứng, nồng độ, áp suất.

B. Diện tích tiếp xúc, chất xúc tác, nhiệt độ, áp suất.

C. Nhiệt độ, nồng độ, chất xúc tác, áp suất.

D. Nhiệt độ, nồng độ, áp suất, chất xúc tác, diện tích tiếp xúc.

Câu 6: Cho các thí nghiệm sau:

(1) O3 tác dụng với Ag ở nhiệt độ thường.

(2) O2 tác dụng với Ag ở nhiệt độ thường.

(3) CuO tác dụng với dung dịch HCl.

(4) Sục khí O3 vào dung dịch KI.

(5) Cr tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc, nguội.

Số phản ứng hóa học xảy ra là:

A. 3.

B. 4.

C. 5.

D. 2.

Câu 7: Cho hỗn hợp các chất sau tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc, nóng:

1) FeO và ZnO.      

2) Fe2O3 và CuO.       

3) FeS và Cu2S.             

4) CaO và CaCO3.

Hỗn hợp chất nào phản ứng có sinh khí SO2?

A. 1 và 4.

B. 2 và 3.

C. 1, 2 và 3.

D. 1 và 3.

Câu 8: Nếu cho 1 mol mỗi chất: CaOCl2, KMnO4, K2Cr2O7, MnO2 lần lượt phản ứng với lượng dư dung dịch HCl đặc, chất tạo ra lượng khí Cl2 nhiều nhất là?

A. KMnO4.

B. K2Cr2O7.

C. CaOCl2.

D. MnO2.

Câu 9: Hòa tan hoàn toàn 20,88 gam một oxit sắt bằng dung dịch H2SO4 đặc, nóng thu được dung dịch X và 3,248 lít khí SO2 (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Cô cạn dung dịch X, thu được m gam muối sunfat khan. Giá trị của m là:

A. 48,4.

B. 54,0.

C. 58,0.

D. 52,2.

Câu 10: Cho các phản ứng sau:

 (1) 4HCl + MnO2→ MnCl2 + Cl2 + 2H2O.

 (2) 2HCl + Fe → FeCl2 + H2.

(3) 14HCl + K2Cr2O7 → 2KCl + 2CrCl3 + 3Cl2 + 7H2O.

(4) 6HCl + 2Al → 2AlCl3 + 3H2.

(5) 16HCl + 2KMnO4 → 2KCl + 2MnCl2 + 5Cl2 + 8H2O.

Số phản ứng trong đó HCl thể hiện tính oxi hóa là:

A. 3.

B. 1.

C. 2.

D. 4.

Câu 11: Cho đường saccarozo vào dung dịch H2SO4 đặc thấy thoát ra khí. Các khí này là:

A. CO2 và SO3.

B. SO2 và H2S.

C. CO2 và SO2.

D. H2S và CO2

Câu 12: Hòa tan hoàn toàn 12,4 gam hỗn hợp X gồm FeO, Fe3O4, ZnO và Al2O3 cần 400ml dung dịch HCl 1,5M. Khối lượng muối thu được trong dung dịch sau phản ứng:

A. 28,9g.

B. 26,8g.

C. 24,8g.

D. 29,5g.

Câu 13: Hỗn hợp X gồm Fe và C có tỉ lệ mol tương ứng là 1:2. Cho 8 gam hỗn hợp X tác dụng H2SO4 đặc nóng dư thì thu được hỗn hợp khí. Cho hỗn hợp khí này tác dụng với dung dịch nước brom thu được m gam dung dịch X1n gam dung dịch X2. Cho dung dịch X1 tác dụng với BaCl2 tạo ra kết tủa trắng. Giá trị của m là:

A. 53,9

B. 14,7

C. 39,2

D. 73,5

Câu 14: Khuynh hướng chính của oxi là:

A. nhường 2e, có tính oxi hóa mạnh.

B. nhường 2e, có tính khử mạnh.

C. nhận thêm 2e, có tính khử mạnh.

D. nhận thêm 2e, có tính oxi hóa mạnh.

Câu 15: Thuốc thử để nhận biết iot là:

A. phenolphtalein.

B. nước brom.

C. quỳ tím.

D. hồ tinh bột.

Câu 16: Cho 17,4 gam MnO2 tác dụng với dung dịch HCl đặc, dư và đun nóng. Thể tích khí thoát ra ở đktc là?

A. 6,72 lít.

B. 4,48 lít.

C. 2,24 lít.

D. 3,36 lít.

Câu 17: Cho các cân bằng sau:

(a) 2SO2 (k) + O2 (k) → 2SO3 (k)                       

 (b) N2 (k) + 3H2 (k)  → 2NH3 (k)

(c) CO2 (k) + H2 (k)  →CO (k) + H2O (k)         

(d) 2HI (k) → H2 (k) + I2 (k)

(e) CH3COOH (l) + C2H5OH (l) → CH3COOC2H5 (l) + H2O (l) 

Số cân bằng hoá học đều không bị chuyển dịch khi tăng áp suất  là:

A. 1.

B. 2

C. 3.

D. 4.

Câu 18: Mùa hè thời tiết nóng nực, người ta thường đi du lịch và đặc biệt là những nơi có rừng thông, ở đây thường không khí sẽ trong lành và mát mẻ hơn. Chất nào sau đây làm ảnh hưởng đến không khí trên:

A. O2.

B. O3.

C. H2S.

D. SO2.

Câu 19: Các ứng dụng của nước Gia – ven dựa trên cơ sở:

A. Tính oxi hóa mạnh.

B. Tính tẩy trắng.

C. Tính khử mạnh.

D. Tính sát trùng.

Câu 20: Đổ dung dịch chứa 1 gam HBr vào dung dịch chứa 1 gam NaOH. Nhúng giấy quỳ tím vào dung dịch thu được thì giấy quỳ tím chuyển sang màu?

A. Màu đỏ.

B. Màu xanh.

C. Không màu.

D. Màu tím.

 

----(Để xem nội dung chi tiết phần tự luận của đề tham khảo số 1 vui lòng xem tại online hoặc tải về máy)----

 

Đề tham khảo số 2:

I. Trắc nghiệm:

Câu 1: Tốc độ phản ứng phụ thuộc vào những yếu tố nào?

A. Khả năng phản ứng, nồng độ, áp suất.

B. Diện tích tiếp xúc, chất xúc tác, nhiệt độ, áp suất.

C. Nhiệt độ, nồng độ, chất xúc tác, áp suất.

D. Nhiệt độ, nồng độ, áp suất, chất xúc tác, diện tích tiếp xúc.

Câu 2: Nếu cho 1 mol mỗi chất: CaOCl2, KMnO4, K2Cr2O7, MnO2 lần lượt phản ứng với lượng dư dung dịch HCl đặc, chất tạo ra lượng khí Cl2 nhiều nhất là?

A. CaOCl2.

B. K2Cr2O7.

C. MnO2.

D. KMnO4.

Câu 3: Hòa tan hoàn toàn 20,88 gam một oxit sắt bằng dung dịch H2SO4 đặc, nóng thu được dung dịch X và 3,248 lít khí SO2 (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Cô cạn dung dịch X, thu được m gam muối sunfat khan. Giá trị của m là:

A. 58,0.

B. 54,0.

C. 48,4.

D. 52,2.

Câu 4: Các ứng dụng của nước Gia – ven dựa trên cơ sở:

A. Tính sát trùng.

B. Tính oxi hóa mạnh.

C. Tính khử mạnh.

D. Tính tẩy trắng.

Câu 5: Cho hỗn hợp các chất sau tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc, nóng:

1) FeO và ZnO.      

2) Fe2O3 và CuO.       

3) FeS và Cu2S.             

4) CaO và CaCO3.

Hỗn hợp chất nào phản ứng có sinh khí SO2?

A. 2 và 3.

B. 1 và 4.

C. 1, 2 và 3.

D. 1 và 3.

Câu 6: Mùa hè thời tiết nóng nực, người ta thường đi du lịch và đặc biệt là những nơi có rừng thông, ở đây thường không khí sẽ trong lành và mát mẻ hơn. Chất nào sau đây làm ảnh hưởng đến không khí trên:

A. O2.

B. O3.

C. H2S.

D. SO2.

Câu 7: Cho 1,4 gam kim loại M tác dụng hoàn toàn với H­2SO4 đặc, nóng dư, thu được 0,84 lít SO2 (sản phẩm khử duy nhất ở đktc). Kim loại M là:

A. Cu.

B. Ag.

C. Fe.

D. Zn.

Câu 8: Cần a mol K2Cr2O7 và b mol HCl để điều chế được 3,36 lít khí Cl2 (đktc). Giá trị của a và b lần lượt là:

A. 0,05 và 0,35.

B. 0,1 và 0,7.

C. 0,05 và 0,7.

D. 0,1 và 0,35

Câu 9: Đổ dung dịch chứa 1 gam HBr vào dung dịch chứa 1 gam NaOH. Nhúng giấy quỳ tím vào dung dịch thu được thì giấy quỳ tím chuyển sang màu?

A. Màu đỏ.

B. Màu xanh.

C. Không màu.

D. Màu tím.

Câu 10: Cho các thí nghiệm sau:

(1) O3 tác dụng với Ag ở nhiệt độ thường.

(2) O2 tác dụng với Ag ở nhiệt độ thường.

(3) CuO tác dụng với dung dịch HCl.

(4) Sục khí O3 vào dung dịch KI.

(5) Cr tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc, nguội.

Số phản ứng hóa học xảy ra là:

A. 3.

B. 2.

C. 5.

D. 4.

Câu 11: Hòa tan hoàn toàn 12,4 gam hỗn hợp X gồm FeO, Fe3O4, ZnO và Al2O3 cần 400ml dung dịch HCl 1,5M. Khối lượng muối thu được trong dung dịch sau phản ứng:

A. 28,9g.

B. 26,8g.

C. 24,8g.

D. 29,5g.

Câu 12: Hỗn hợp X gồm Fe và C có tỉ lệ mol tương ứng là 1:2. Cho 8 gam hỗn hợp X tác dụng H2SO4 đặc nóng dư thì thu được hỗn hợp khí. Cho hỗn hợp khí này tác dụng với dung dịch nước brom thu được m gam dung dịch X1n gam dung dịch X2. Cho dung dịch X1 tác dụng với BaCl2 tạo ra kết tủa trắng. Giá trị của m là:

A. 53,9

B. 14,7

C. 39,2

D. 73,5

Câu 13: Khuynh hướng chính của oxi là:

A. nhường 2e, có tính oxi hóa mạnh.

B. nhường 2e, có tính khử mạnh.

C. nhận thêm 2e, có tính khử mạnh.

D. nhận thêm 2e, có tính oxi hóa mạnh.

Câu 14: Thuốc thử để nhận biết iot là:

A. phenolphtalein.

B. nước brom.

C. quỳ tím.

D. hồ tinh bột.

Câu 15: Cho 17,4 gam MnO2 tác dụng với dung dịch HCl đặc, dư và đun nóng. Thể tích khí thoát ra ở đktc là?

A. 6,72 lít.

B. 2,24 lít.

C. 4,48 lít.

D. 3,36 lít.

Câu 16: Cho các cân bằng sau:

(a) 2SO2 (k) + O2 (k) → 2SO3 (k)                       

 (b) N2 (k) + 3H2 (k)  → 2NH3 (k)

(c) CO2 (k) + H2 (k)  →CO (k) + H2O (k)          

(d) 2HI (k) → H2 (k) + I2 (k)

(e) CH3COOH (l) + C2H5OH (l) → CH3COOC2H5 (l) + H2O (l) 

Số cân bằng hoá học đều không bị chuyển dịch khi tăng áp suất  là:

A. 1.

B. 2

C. 3.

D. 4.

Câu 17: Cho đường saccarozo vào dung dịch H2SO4 đặc thấy thoát ra khí. Các khí này là:

A. H2S và CO2

B. CO2 và SO3.

C. CO2 và SO2.

D. SO2 và H2S.

Câu 18: Hỗn hợp khí nào sau đây không tồn tại ở nhiệt độ thường?

A. H2 và F2.

B. Cl2 và O2.

C. Ag và O2.

D. CO và O2.

Câu 19: Dãy các chất nào sau đây đều tác dụng với axit clohidric?

A. Fe, CuO, H2SO4, Mg(OH)2

B. Fe2O3, KMnO4¸ CuO, AgNO3.

C. KMnO4, Cu, H2SO4, Mg(OH)2.

D. Fe2O3, KMnO4, Cu, AgNO3.

Câu 20: Cho các phản ứng sau:

 (1) 4HCl + MnO2→ MnCl2 + Cl2 + 2H2O.

 (2) 2HCl + Fe → FeCl2 + H2.

(3) 14HCl + K2Cr2O7 → 2KCl + 2CrCl3 + 3Cl2 + 7H2O.

(4) 6HCl + 2Al → 2AlCl3 + 3H2.

(5) 16HCl + 2KMnO4 → 2KCl + 2MnCl2 + 5Cl2 + 8H2O.

Số phản ứng trong đó HCl thể hiện tính oxi hóa là:

A. 1.

B. 3.

C. 4.

D. 2.

 

 ----(Để xem nội dung chi tiết phần tự luận của đề tham khảo số 1 vui lòng xem tại online hoặc tải về máy)----

 

NONE

ERROR:connection to 10.20.1.101:9312 failed (errno=111, msg=Connection refused)
ERROR:connection to 10.20.1.101:9312 failed (errno=111, msg=Connection refused)
AANETWORK
 

 

YOMEDIA
ATNETWORK
ON