HỌC247 xin giới thiệu đến các em tài liệu Đề thi HK1 môn Vật lý 10 có đáp án trường THPT Tân Phước Khánh năm học 2018-2019, tổng hợp lại những kiến thức quan trọng trong quá trình học nhằm giúp các em luyện tập và tham khảo thêm. Hy vọng đây sẽ là tài liệu hữu ích giúp các em chuẩn bị thật tốt kiến thức để làm bài thi đạt hiệu quả cao. Chúc các em ôn bài thật tốt !
SỞ GD&ĐT BÌNH DƯƠNG TRƯỜNG THPT TÂN PHƯỚC KHÁNH |
ĐỀ THI HỌC KỲ 1 NĂM HỌC 2018-2019 MÔN: VẬT LÝ 10 THỜI GIAN: 45 phút (không kể phát đề) |
|||
Họ và tên học sinh:…… ………....................... |
Lớp:……… |
SBD:………….. |
Phòng:…….. |
|
Chữ ký Giám Thị:…………… ………… …………
ĐIỂM |
LỜI PHÊ CỦA GIÁO VIÊN
|
Mã đề: |
A. PHẦN TRẮC NGHIỆM
Học sinh dùng bút chì mềm tô kín phương án chọn.
Câu 1 :Trường hợp nào dưới đây không thể coi vật chuyển động như một chất điểm?
A. Trái đất quay quanh trục của nó.
B.Viên đạn đang bay trong không khí.
C.Trái đất chuyển động xung quanh mặt trời.
D. Quả táo rụng và rơi từ trên cây xuống đất
Câu 2 : Chọn câu đúng: Khoảng thời gian trong đó một chất điểm chuyển động tròn đều đi được một vòng gọi là:
A. Chu kì của chuyển động.
B Tốc độ góc.
C Tần số .
D. Gia tốc hướng tâm.
Câu 3 : Trong hệ đơn vị SI, đơn vị của gia tốc hướng tâm là:
A. Mét trên giây bình phương(m/s2)
B. Mét trên giây (m/s)
C. Vòng trên giây (V/s)
D. Héc(Hz)
Câu 4 Tại sao trạng thái đứng yên hay chuyển động của chiếc xe ôtô có tính tương đối?
A. Vì chuyển động của ôtô được quan sát trong các hệ qui chiếu khác nhau.
B. Vì chuyển động của ôtô không ổn định, lúc đứng yên, lúc chuyển động.
C. Vì chuyển động của ôtô được xác định bởi những người quan sát khác nhau đứng cùng một vị trí.
D. Vì chuyển động của ôtô được quan sát ở các thời điểm khác nhau.
Câu 6 : Vị trí trọng tâm của vật là:
A. điểm đặt của trọng lực tác dụng lên vật.
B. điểm chính giữa vật.
C. điểm bất kì trên vật.
D. Tại tâm hình học của vật.
Câu 7 : Nếu khối lượng của mỗi chất điểm và khoảng cách giữa hai chất điểm đó đều tăng lên gấp 3 lẩn so với khối lượng và khoảng cách ban đầu. Thì lực hấp dẫn giữa chúng có độ lớn:
A. không thay đổi.
B. tăng 3 lần.
C. tăng 9 lần.
D. giảm 3 lần.
Câu 8. Chuyển động thẳng đều là chuyển động:
A. Có quỹ đạo là đường thẳng, véc tơ vận tốc không thay đổi trong suốt quá trình chuyển động
B. Có quỹ đạo là đường thẳng, tọa độ tăng tỉ lệ với vận tốc.
C. Có quỹ đạo là đường thẳng, véc tơ gia tốc không thay đổi trong suốt quá trình chuyển động
D. Có quỹ đạo là đường thẳng, véc tơ gia tốc khác không
Câu 9 : Chọn câu sai:
A. Véc tơ gia tốc của chuyển động thẳng biến đổi đều luôn luôn cùng chiều với véc tơ vận tốc.
B. Véc tơ gia tốc của chuyển động thẳng nhanh dần đều có hướng không thay đổi.
C. Độ lớn gia tốc của chuyển động thẳng chậm dần đều không thay đổi.
D. Trong chuyển động thẳng chậm dần đều, các véc tơ vận tốc và véc tơ gia tốc ngược hướng.
Câu 10 : Vận tốc tương đối là:
A. Vận tốc của vật so với hệ quy chiếu chuyển động.
B. Vận tốc của vật so với hệ quy chiếu đứng yên.
C. Vận tốc của Hệ quy chiếu đứng yên so với hệ quy chiếu chuyển động.
D. Vận tốc của Hệ quy chiếu chuyển động so với hệ quy chiếu đứng yên.
Câu 13 : Từ thực tế đời sống, hãy xét xem trường hợp nào dưới đây, quỹ đạo chuyển động của vật là đường thẳng?
A. Một viên bi sắt được thả rơi tự do từ độ cao 1m xuống mặt đất.
B. Một chiếc lá me rụng rơi từ trên cây xuống mặt đất.
C. Một xe ô tô đang chạy theo hướng từ Phường Tân Phước Khánh đến thị xã Tân Uyên.
D. Một hòn đá được ném theo phương nằm ngang.
Câu 14 : Một chất điềm chuyển động thẳng biến đổi đều với tốc độ ban đầu v0. Chọn trục tọa độ ox có phương trùng với phương chuyển động, chiều dương ox là chiều chuyển động của chất điểm, gốc tỏa độ O cách vị trí ban đầu của chất điểm một khoảng OA = x0. Phương trình chuyển động của chất điểm là:
A. \(x = {x_0} + {v_0}t + \frac{1}{2}a{t^2}\)
B. \(x = {x_0} + {v_0}t\)
C.\(x = {v_0}t + \frac{1}{2}a{t^2}\) .
D. \(x = \frac{1}{2}a{t^2}\)
Câu 15 : Trong các câu dưới đây, câu nào sai?
A. Trong chuyển động thẳng đều, giá trị vận tốc của vật được xác định bằng công thức:
B. Phương trình chuyển động của vật chuyển động thẳng đều là: .
C. Quãng đường đi được của vật chuyển động thảng đều được xác định bằng công thức: .
D. Trong chuyển động thẳng đều, tốc độ trung bình của vật trên mọi quãng đường là như nhau.
Câu 16 : Trong chuyển động tròn đều, véc tơ vận tốc có :
A. Có độ lớn không đổi và có phương luôn trùng với tiếp tuyến của quỹ đạo tại mọi điểm đang xét.
B. Có Phương không đổi và luôn vuông góc với bán kính quỹ đạo.
C. Có độ lớn thay đổi và có phương luôn trùng với tiếp tuyến của quỹ đạo tại mọi điểm đang xét.
D. Có độ lớn không đổi và có phương luôn vuông góc với bán kính quỹ đạo.
Câu 17 : Hiện tượng nào sau đây không liên quan đến quán tính.
A. Viên bi được thả thì rơi xuống đất.
B. Một đứa bé bị ngã khi vấp phải hòn đá.
C. Xe đạp đang chạy trên đường nằm ngang, ta thôi đạp thì xe chuyển động chậm dần.
D. Cánh quạt trần vẫn còn quay được trong một khoảng thời gian khi ta đã ngắt điện.
Câu 18 : Lực hấp dẫn của hòn đá ở trên mặt đất tác dụng vào trái đất có độ lớn :
A. Bằng trọng lượng của hòn đá.
B. Lớn hơn trọng của hòn đá.
C. Nhỏ hơn trọng của hòn đá.
D. Bằng không.
Câu 19 : Điều nào sau đây sai khi nói về đặc điểm của lực đàn hồi.
A. Khi độ biến dạng của vật càng lớn thì lực đàn hồi càng lớn.
B. Trong giới hạn đàn hồi, lực đàn hồi luôn ngược hướng với biến dạng.
C. Trong giới hạn đàn hồi, lực đàn hồi có độ lớn tỉ lệ với độ biến dạng của vật đàn hồi.
D. Lực đàn hồi xuất hiện khi có ngoại lực tác dụng lên vật có tính đàn hồi.
Câu 20. Lực hướng tâm tác dụng lên vật chuyển động tròn đều là:
A. Hợp lực của tất cả các lực tác dụng lên vật.
B. Lực đàn hồi tác dụng lên vật.
C. Lực ma sát tác dụng lên vật.
D. Lực hấp dẫn của trái đất tác dụng lên vật.
Câu 21. Lực và phản lực luôn có đặc điểm sau:
A. Cùng xuất hiện và cùng biến mất.
B. Lực và phản lực tác dụng lên hai vật khác nhau.
C. Lực và phản lực có cùng bản chất.
D. Cả 3 đặc điểm trong phương án A,B,C.
Câu 22. Điều gì sẽ xảy ra đối với hệ số ma sát giữa hai mặt tiếp xúc khi áp lực giữa hai mặt tiếp xúc đó tăng lên?
A. Không thay đổi.
B. Tăng lên.
C. Giãm đi.
D. Không biết được.
Câu 23. Một lò xo có độ cứng k = 80N/m được treo thẳng đứng đầu trên cố định, đầu dưới phải treo một vật có khối lượng là bao nhiêu để lò xo dãn ra 10cm? Cho g = 10m/s2.
A. 800g.
B. 80g.
C. 8kg.
D. 80kg.
Câu 25.Một chất điểm đứng yên dưới tác dụng của ba lực 3N, 4N và 5N. Hỏi góc giữa hai lực 3N và 4N bằng bao nhiêu?.
A. 90o.
B. 30o.
C. 60o.
D. 0o.
Câu 26. Một vật có khối lượng 2kg, đang chuyển động nhanh với gia tốc là 3m/s2 trên mặt phẳng nằm ngang. Lực tác dụng lên vật có độ lớn là:
A. 6N.
B. 5N.
C. 1,5N.
D. 0N.
Câu 27. Một vật có khối lượng M được tách thành hai vật (coi là 2 chất điểm) có khối lượng m1 và m2. Hai chất điểm này được đặt cố định tại hai điểm cách nhau một khoảng không đổi r. Để lực hấp dẫn giữa hai chất điểm m1 và m2 là lớn nhất thì m1 và m2 phải là:
A. m1 = 0,5M; m2 = 0,5M.
B. m1 = 0,4M; m2 = 0,6M.
C. m1 = 0,2M; m2 = 0,8M.
D. m1 = 0,7M; m2 = 0,3M.
A. PHẦN TỰ LUẬN
Bài 1. Một vật có khối lượng 500g đang trượt trên mặt sàn nằm ngang, hệ số ma sát trượt giữa vật và mặt sàn không đổi và bằng 0,1. Cho g = 10m/s2 .Tính độ lớn của lực ma sát trượt (1 điểm )
Bài 2 : (2 điểm) Hai xe chuyển động trên cùng một trục tọa độ và có đồ thị tọa độ - thời gian như hình vẽ. Dựa vào số liệu trên đồ thị hãy :
- Tính tốc độ của mỗi xe. (1 điểm )
- Lập phương trình chuyển động của mỗi xe. (0,5 điểm )
- Xác định thời điểm và vị trí của hai xe gặp nhau.
Biết hai xe qua hai vị trí cách nhau 120km cúng lúc 6 giờ (0,5điểm)
ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM
I. TRẮC NGHIỆM
Mỗi câu trắc nghiệm làm đúng cho ( ) điểm.
II. TỰ LUẬN
Bài |
Đáp án |
Điểm |
1 |
Tính được: \({F_{mct}} = \mu N = \mu mg = 0,1.0,5.10 = 0,5N\) |
0,25x4 |
2 |
1) Tốc độ của hai xe : \(\begin{array}{l} 2) Phương trình chuyển động của hai xe : X1= 40t và X2 = 120 – 20t 3) Hai xe gặp nhau X1 =X2 chính là điểm giao nhau của hai đường thẳng có toạ độ X1 = 80 km và t = 2h Vậy thời điểm hai xe gặp nhau lúc 8giờ; vị trí gặp nhau cách gốc toạ độ 80km |
0,25x2 0,25x2
0,25x2
0,25x2 |
Lưu ý:
- Nếu học sinh làm cách khác mà đúng thì vẫn cho điểm tương ứng theo từng phần.
- Nếu thiếu hoặc sai đơn vị thì trừ điểm 0,25đ cho cả bài kiểm tra.
- Tính điểm cả bài kiểm tra, sau đó qui ra thang điểm 10 và làm tròn số theo qui tắc.
Trên đây là phần trích đoạn một phần nội dung trong Đề thi HK1 môn Vật lý 10 có đáp án trường THPT Tân Phước Khánh. Để xem toàn bộ nội dung các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.
Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao nhất trong học tập