YOMEDIA

Đề kiểm tra 1 tiết chương 3 Đại số 10 Trường THPT CHÊ GHÊVARA có đáp án chi tiết

Tải về
 
NONE

Đề kiểm tra 1 tiết Chương 3 Hình học 10 Trường THPT CHÊ GHÊVARA sau đây gồm phần trắc nghiệm và phần tự luận có đáp án chi tiết sẽ giúp các em có thêm tài liệu tham khảo chuẩn bị thật tốt cho bài kiểm tra 1 tiết Chương 3 - Phương trình và Hệ phương trình của phần Đại số 10 sắp tới.

Chúc các em ôn tập thật tốt!

ADSENSE
YOMEDIA

SỞ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO BẾN TRE                                  ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT

TRƯỜNG THPT  CHÊ GHÊVARA                                       Môn: Toán 10

 

Mã đề 455

                                                                                                                                           

Họ và tên học sinh :........................................................... Lớp : ...................

I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (5điểm)

Câu 1:  Phương trình \({x^4} - 2{x^2} - 5 = 0\) có bao nhiêu nghiệm?

A.                                   B.   2                                 C.  1                                     D.  3

Câu 2:  Giả sử phương trình \({x^2} - 3x - m = 0\) ( m là tham số) có hai nghiệm là \(x_1, x_2\). Tính giá trị biểu thức \(P = x_1^2\left( {1 - {x_2}} \right) + x_2^2\left( {1 - {x_1}} \right)\) theo m.

A. \(P =  - m + 9.\)                     B. \(P =  m + 9.\)                      C.  \(P =  5m + 9.\)                      D.  \(P =  - 5m + 9.\)

Câu 3:  Trong các mệnh đề sau, mệnh đề nào đúng?

A.  \({\rm{2}}x + \sqrt {x - 3}  = 1 + \sqrt {x - 3}  \Leftrightarrow 2x = 1.\)                           B.  \(\frac{{{x^2}}}{{x - 1}} = \frac{1}{{x - 1}} \Leftrightarrow {x^2} = 1.\)

C.  \(2x - \sqrt {x + 5}  = 3 \Leftrightarrow \sqrt {x + 5}  = 2x - 3.\)                          D.  \(\sqrt {x - 1}  = 3x \Leftrightarrow x - 1 = 9{x^2}.\)

Câu 4:  Gọi \(\left( {{x_0};{y_o};{z_0}} \right)\) là nghiệm của hệ phương trình \(\left\{ \begin{array}{l}
3x + y - 3z = 1\\
x - y + 2z = 2\\
 - x + 2y + 2z = 3
\end{array} \right.\).Tính giá trị của biểu thức \(P = x_0^2 + y_0^2 + z_0^2.\)

A. \(P=2\)                             B.  \(P=3\)                         C. \(P=14\)                             D.  \(P=1\)

Câu 5:  Phương trình \( - {x^2} + 3x + 2m - 3 = 0\) có hai nghiệm trái dấu khi:

A.   \(m > \frac{3}{2}.\)                          B. \(m < \frac{3}{2}.\)                           C. \(m \ge \frac{3}{2}.\)                              D.  \(m \le \frac{3}{2}.\)

Câu 6:  Điều kiện xác định của phương trình \(x + \frac{1}{{\sqrt {x + 2} }} = \frac{{\sqrt {3 - 2x} }}{x}\) là:

A.  \( - 2 < x \le \frac{3}{2}\) và \(x \ne 0\).                                               B.  \( - 2 < x \le \frac{3}{2}.\)

C.  \(x \ne  - 2\) và \(x \ne 0\)                                                                   D. \(x >  - 2\) và \(x \ne 0\)

Câu 7:  Tập nghiệm của phương trình \(\sqrt { - {x^2} + 4x - 3}  + 5 = 2x\) là?

A. \(S = \left\{ {2;4} \right\}.\)                       B.  \(S = \left\{ {\frac{{14}}{5}} \right\}.\)                     C.   \(S = \left\{ 2 \right\}\)                           D.  \(S = \left\{ {2;\frac{{14}}{5}} \right\}.\)

Câu 8:  Biết rằng phương trình \(2{x^2} + 3x + m = 0\) có một nghiệm bằng \(-1\). Tìm  và nghiệm còn lại.

A. \(m =  - 1;{x_2} = \frac{{ - 1}}{2}.\)             B. \(m =  - 5;{x_2} = \frac{{ - 5}}{2}\)            C. \(m = 1;{x_2} = \frac{{ - 1}}{2}.\)                  D.  \(m =  - 5;{x_2} = \frac{5}{2}\)

Câu 9:  Cho phương trình \(\frac{1}{4}{x^2} - \left( {m - 3} \right)x + {m^2} - 2m + 7 = 0\). Tìm m để phương trình có hai nghiệm phân biệt.

A.  \(m <  - \frac{1}{2}\) .                        B.   \(m > \frac{1}{2}\)                         C.  \(m <   \frac{1}{2}\).                            D.  \(x \ge \frac{1}{2}\) .

Câu 10:  Tập nghiệm của phương trình \(\frac{{{x^2} - 4x}}{{\sqrt {x - 3} }} = \frac{5}{{\sqrt {x - 3} }}\) là:

A. \(S = \left\{ { - 1} \right\}.\)                        B. \(S = \emptyset .\)                           C. \(S = \left\{ { 5} \right\}.\)                             D.   \(S = \left\{ { - 1;5} \right\}.\)

Câu 11:  Phương trình \(a{x^2} + bx + c = 0{\rm{ }}\left( {a \ne 0} \right)\) có hai nghiệm phân biệt \(x_1, x_2\) cùng dấu khi và chỉ khi:     

A. \(\left\{ \begin{array}{l}
\Delta  \ge 0\\
{x_1}.{x_2} > 0
\end{array} \right..\)              B. \(\left\{ \begin{array}{l}
\Delta  > 0\\
{x_1}.{x_2} > 0
\end{array} \right..\)  C.  \(\left\{ \begin{array}{l}
\Delta  > 0\\
{x_1} + {x_2} < 0
\end{array} \right..\)           D.  \(\left\{ \begin{array}{l}
\Delta  > 0\\
{x_1} + {x_2} > 0
\end{array} \right..\)

Câu 12:  Cặp số nào sau đây là một nghiệm của phương trình \(3x - 7y - 10 = 0\)

A.  \(\left( { - 1; - 1} \right)\) .                        B.   \(\left( { - 1;1} \right)\).                         C.   \(\left( {3; - 7} \right)\).                           D.  \(\left( {1; - 1} \right)\)

----Để xem tiếp nội dung vui lòng xem online hoặc tải về----

Trên đây là phần trích dẫn đề kiểm tra 1 tiết Chương 3 Đại số 10 Trường THPT  CHÊ GHÊVARA. Để xem chi tiết nội dung đề thi, quý thầy cô cùng các em học sinh có thể chọn chức năng xem trực tuyến hoặc tài về máy. Ngoài ra có thể tham khảo thêm Đề kiểm tra 1 tiết Chương 3 Đại số 10 Trường THPT Phú Tân năm học 2018 - 2019

 

NONE

ERROR:connection to 10.20.1.101:9312 failed (errno=111, msg=Connection refused)
ERROR:connection to 10.20.1.101:9312 failed (errno=111, msg=Connection refused)
AANETWORK
 

 

YOMEDIA
AANETWORK
OFF