Để hỗ trợ các em lớp 10 ôn thi học kì 2, HOC247 giới thiệu đến các em bộ đề cương ôn tập được tổng hợp chi tiết kiến thức từng bài trong chương trình sinh học 10 học kì 2. Hi vọng đề cương này giúp các em hệ thống và nắm vững kiến thức chuẩn bị cho kì thi sắp tới.
ĐỀ CƯƠNG ÔN THI HỌC KÌ II MÔN SINH LỚP 10
NĂM 2017
PHẦN 2: SINH HỌC TẾ BÀO
CHƯƠNG 4: PHÂN BÀO
Câu 1. các diễn biến chính của quá trình nguyên phân?
- Phân chia nhân (phân chia vật chất di truyền): được chia làm 4 kì là kì đầu, kì giữa, kì sau và kì cuối. Diễn biến chính của các kì:
- Kì đầu: các NST kép sau khi nhân đôi ở kì trung gian bắt đầu co xoắn lại; cuối kì màng nhân và nhân con biến mất; thoi phân bào dần xuất hiện.
- Kì giữa: các NST kép co ngắn cực đại, tập trung thành 1 hàng dọc ở mặt phẳng xích đạo; thoi phân bào được đính vào 2 phía của NST tại tâm động.
- Kì sau: 2 nhiễm sắc tử trong mỗi NST kép tách nhau ra và phân ly đồng đều trên thoi phân bào về 2 cực của tế bào.
- Kì cuối: các NST tháo xoắn trở về dạng sợi mảnh; màng nhân và nhân con xuất hiện.
- Phân chia tế bào chất:
- Xảy ra ở kì cuối sau khi hoàn tất việc phân chia vật chất di truyền.
- Tế bào chất phân chia dần, tách tế bào mẹ thành 2 tế bào con. Các tế bào động vật phân chia tế bào chất bằng cách thắt màng tế bào ở vị trí mặt phẳng xích đạo, còn tế bào thực vật lại tạo thành vách ngăn tế bào ở mặt phẳng xích đạo.
Câu 2. Quá trình phân chia tế bào chất ở động vật và thực vật có gì khác nhau?
- Đối với TB động vật: phân chia TBC bằng cách thắt MSC tại MP xịch đạo từ ngoài vào trong.
- Đối với TB thực vật: phân chia TBC bằng cách tapoj thành TB tại MP xịch đạo từ trong ra ngoài.
{-- Xem đầy đủ nội dung xin vui lòng bấm vào xem online hoặc tải về máy--}
PHẦN III. SINH HỌC VI SINH VẬT
CHƯƠNG 1. CHUYỂN HOÁ VẬT CHẤT VÀ NĂNG LƯỢNG Ở VI SINH VẬT
Câu 1. Trình bày khái niệm vi sinh vật? Kể tên một số đại diện của vi sinh vật mà em biết?
- Vi sinh vật là những cơ thể sống có kích thước hiển vi, đường kính tế bào chỉ khoảng 0,2 ÷ 2 µm (đối với vi sinh vật nhân sơ) và 10 ÷ 00 µm (đối với vi sinh vật nhân thực).
- Phần lớn vi sinh vật là cơ thể đơn bào, không thể thấy được bằng mắt thường mà phải quan sát dưới kính hiển vi, một số là tập hợp đơn bào.
- Vi sinh vật gồm nhiều nhóm khác nhau, tuy vậy chúng đều có đặc điểm chung là hấp thụ, chuyển hoá chất dinh dưỡng nhanh, sinh trưởng nhanh, phân bố rộng.
- Ví dụ về vi sinh vật:
- Vi sinh vật nhân sơ : vi khuẩn, xạ khuẩn, xoắn thể…
- Vi sinh vật nhân thật: nấm men, động vật nguyên sinh, tảo đơn bào, nấm sợi…
Câu 2. Trình bày các kiểu dinh dưỡng cơ bản của vi sinh vật?
Kiểu dinh dưỡng |
Nguồn năng lượng |
Nguồn cacbon |
Ví dụ |
Quang tự dưỡng |
Ánh sáng |
CO2 |
VK lam, tảo đơn bào, VK lưu huỳnh màu tía và màu lục. |
Hóa tự dưỡng |
Chất vô cơ |
CO2 |
VK nitrat hóa, VK oxi hóa hidro, oxi hóa lưu huỳnh |
Quang dị dưỡng |
Ánh sáng |
Chất hữu cơ |
VK không chứa lưu huỳnh màu lục, màu tía. |
Hóa dị dưỡng |
Chất hữu cơ |
Chất hữu cơ |
Nấm, động vật nguyên sinh. |
{-- Xem đầy đủ nội dung xin vui lòng bấm vào xem online hoặc tải về máy--}
Trên đây là một phần trích của đề cương, các em vui lòng đăng nhập vào hoc247.net để xem chi tiết và tải về. Hi vọng đề cương này giúp ích cho các em học sinh lớp 10 ôn thi. Ngoài ra các em có thể tham khảo Bộ đề thi học kì II Sinh học lớp 10 để củng cố thêm nhé. Chúc các em thi tốt!