Đề cương ôn tập môn Sinh lớp 10 Học kì 2 năm học 2018-2019 là phần tổng hợp lại những kiến thức quan trọng trong quá trình học. Kiến thức được tổng hợp dưới dạng câu hỏi thường gặp trong đề thi nhằm giúp các em luyện tập và tham khảo thêm, đạt được thành tích cao trong kì thi học kì sắp tới.
TRƯỜNG THPT VŨ LỄ TỔ: SINH – HÓA – TD – NN |
ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP MÔN SINH HỌC 10 HỌC KỲ 2 |
A/ trắc nghiệm:
Câu 1: Sự nhân đôi của ADN và NST diễn ra chủ yếu ở pha hay kì nào?
A.Pha G1. B. Kì đầu. C. Pha G2. D. Pha S.
Câu 2: Ở kì giữa nguyên phân,các NST:
A.Tiếp hợp với các NST tương đồng của chúng B.Di chuyển về các trung thể
C. Xếp thẳng hàng trên mặt phẳng xích đạo của tế bào D .Tháo mở xoắn và trở nên ìt kết đặc hơn
Câu 3: Một quần thể VSV được nuôi cấy trong môi trường, sau 2 giờ 20 phút đã có số tế bào là 128000. Biết thời gian thế hệ của loài này là 20 phút. Tìm câu đúng:
A. Không kết luận nào đúng B. Số tế bào ban đầu của quần thể là 1000
C. Số lần phân chia của các tế bào là 5 lần D. Quần thể đã trải qua 8 thế hệ tế bào
Câu 4: Việc làm tương, nước mắm là lợi dụng quá trình
A. Phân giải polisacarit. B. Lên men rượu
C. Phân giải protein. D. Lên men lactic.
Câu 5: Một nhóm tế bào sinh tinh tham gia quá trình giảm phân đã tạo ra 512 tinh trùng. Số tế bào sinh tinh là
A. 64. B. 128. C. 256. D. 512.
Câu 6: Có 10 tế bào con thuộc mô phân sinh ở thực vật tham gia nguyên phân 3 lần. hãy xác định số tế bào con.
A. 13. B. 30. C. 60 D. 80
Câu 7: Trong điều kiện nuôi cấy liên tục, một quần thể vi sinh vật gồm 25 tế bào. Sau 30 phút, số tế bào của quần thể vi sinh vật đó là 100. Thời gian thế hệ g của quần thể trên là bao nhiêu?
A. 5 B. 10 C. 15 D. 6
Câu 8: Vi sinh vật nào sau đây có kiểu dinh dưỡng khác với kiểu dinh dưỡng còn lại?
A. Vi khuẩn lưu huỳnh. B. Vi khuẩn nitrat hóa.
C. Vi khuẩn sắt. D. Vi khuẩn lam
Câu 9: Mục đích của việc sử dụng môi trường nuôi cấy liên tục trong công nghiệp là gì ?
A. Để tăng thời gian thế hệ của quần thể vi sinh vật
B. Để thu nhiều sản phẩm và sinh khối tế bào vi sinh vật
C. Để duy trì mật độ tế bào vi sinh vật ở mức độ tối thiểu trong dịch nuôi cấy
D. Để hạn chế sinh trưởng của vi sinh vật
Câu 10: Một quần thể VSV có 100 tế bào. Sau 60 phút nuôi cấy, số tế bào của quần thể là 1600. Tìm câu đúng:
A. Quần thể đang ở cuối pha lũy thừa, đầu pha cân bằng B. Số lần phân chia của quần thể là 5 lần
C. Quần thể sẽ không tiếp tục phân chia nữa D. Thời gian thế hệ của loài VSV này là 15 phút
Câu 11: Trong nuôi cấy không liên tục , để thu hồi khối lượng vi sinh vật tối đa thì nên dừng lại ở thời điểm nào là tốt nhất ?
A. Pha suy vong B. Cuối pha lũy thừa đầu pha cân bằng
C. Đầu pha luỹ thừa D. Cuối pha tiềm phát đầu pha lũy thừa
Câu 12: Trong 1 quần thể vi sinh vật, ban đầu có 104 tế bào. Thời gian 1 thế hệ là 20phút, số tế bào trong quần thể sau 2h là:
A. 104.26 B. 104.23. C. 104.24. D. 104.25
Câu 13: Sự hình thành ADN và prôtêin của Phagơ diễn ra ở giai đoạn nào?
A. Giai đoạn lắp ráp. B. Giai đoạn tổng hợp C. Giai đoạn hấp thụ. D. Xâm nhập
Câu 14: Mỗi loại virut chỉ nhân lên trong các tế bào nhất định vì:
A. Tế bào có tính đặc hiệu B. Virut và tế bào có cấu tạo khác nhau.
C. Virut có tính đặc hiệu D. Virut không có cấu tạo tế bào
Câu 15: Quá trình tiềm tan là quá trình
A. ADN gắn vào NST của tế bào, tế bào sinh trưởng bình thường.
B. Lắp axit nucleic vào protein vỏ.
C. Virut nhân lên và phá tan tế bào.
D. Virut sử dụng enzim và nguyên liệu tế bào để tổng hợp axit nucleic và nguyên liệu của riêng mình.
Câu 16. Trong nguyên phân, tế bào động vật phân chia chất tế bào bằng cách
A. tạo vách ngăn ở mặt phẳng xích đạo. B. kéo dài màng tế bào.
C. thắt màng tế bào lại ở mặt phẳng xích đạo. D. cả A, B, C.
Câu 17. Trong nguyên phân, tế bào thực vật phân chia chất tế bào bằng cách
A. tạo vách ngăn ở mặt phẳng xích đạo. B. kéo dài màng tế bào.
C. thắt màng tế bào lại ở giữa tế bào. D. cả A, B, C.
Câu 18. ở loài giao phối, Bộ NST đặc trưng của loài được duy trì ổn định qua các thế hệ là khác nhau của loài là nhờ:
A. quá trình giảm phân. B. quá trình nguyên phân .
C. quá trình thụ tinh. D. cả A, B và C.
Câu 19. Môi trường mà thành phần có cả chất tự nhiên và chất hoá học là môi trường
A. tự nhiên. B. tổng hợp. C. bán tự nhiên. D. bán tổng hợp.
Câu 20. Vi sinh vật quang tự dưỡng cần nguồn năng lượng và nguồn cacbon chủ yếu từ
A. ánh sáng và CO2. B. ánh sáng và chất hữu cơ.
C. chất vô cơ và CO2. D. chất hữu cơ.
Câu 21. Vi sinh vật quang dị dưỡng cần nguồn năng lượng và nguồn cacbon chủ yếu từ
A. ánh sáng và CO2. B. ánh sáng và chất hữu cơ.
C. chất vô cơ và CO2. D. chất hữu cơ.
Câu 22. Virut có cấu tạo gồm
A. vỏ prôtêin ,axit nuclêic và có thể có vỏ ngoài. B. có vỏ prôtêin và ADN.
C. có vỏ prôtêin và ARN. D. có vỏ prôtêin, ARN và có thể có vỏ ngoài.
Câu 23. Cấu tạo của virut trần gồm có
A. axit nucleic và capsit. B. axit nucleic, capsit và vỏ ngoài.
C. axit nucleic và vỏ ngoài. D. capsit và vỏ ngoài.
Câu 24. Virut HIV gây bệnh cho người bị nhiễm loại virut này vì chúng phá huỷ các tế bào
A. máu B. não. C. tim. D. của hệ thống miễn dịch.
Câu 25. Sản phẩm của quá trình quang hợp gồm có:
A. ATP, NADPH,O2. B. Cacbonhiđrat, O2. C . glucôzơ, ATP, O2. D. ATP, O2.
{-- xem đầy đủ nội dung ở phần xem online hoặc tải về --}
Trên đây là một phần trích đoạn nội dung Đề cương ôn tập môn Sinh học 10 học kì 2 năm học 2018-2019. Để xem toàn bộ nội dung các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.
Hy vọng đề thi này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong kì thi sắp tới.