YOMEDIA

Đề cương ôn tập môn Sinh 10 - Chương Sinh trưởng và sinh sản của vi sinh vật

Tải về
 
NONE

Đề cương ôn tập môn Sinh lớp 10 Học kì 2 năm học 2018-2019 là phần tổng hợp lại những kiến thức quan trọng trong quá trình học. Kiến thức được tổng hợp dưới dạng câu hỏi thường gặp trong đề thi nhằm giúp các em luyện tập và tham khảo thêm, đạt được thành tích cao trong kì thi học kì sắp tới.

ADSENSE
YOMEDIA

ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP  SINH 10 – HKII – NĂM HỌC: 2018 – 2019

CHƯƠNG: SINH TRƯỞNG VÀ SINH SẢN CỦA VI SINH VẬT

Câu 94: Sinh trưởng của vi sinh vật là:

A. Sự tăng số lượng tế bào và kích thước của quần thể.           B. Sự tăng số lượng và kích thước tế bào.

C. Sự tăng khối lượng và kích thước tế bào.                             D.Sự tăng số lượng và khối lượng tế bào.

Câu 95: Vi sinh vật có tốc độ sinh trưởng nhanh là nhờ:       A. Kích thước nhỏ.                  B. Phân bố rộng.      

C. Chúng có thể sử dụng nhiều chất dinh dưỡng khác nhau.                              D. Tổng hợp các chất nhanh.

Câu 96: Ý nào sau đây không phải là đặc điểm của phương pháp nuôi cấy vi sinh vật không liên lục?

A. Điều kiện môi trường được duy trì ổn định.                               B. Pha lũy thừa thường chỉ được vài thế hệ.

C. Không đưa thêm chất dinh dưỡng vào môi trường nuôi cấy.                D. Không rút bỏ các chất thải và sinh khối dư thừa.

Câu 97: Khi nói về sự sinh trưởng của quần thể vi khuẩn, có bao nhiêu phát biểu đúng?

1-  Trong nuôi cấy không liên tục có 4 pha: Tiềm phát → Luỹ thừa → Cân bằng → Suy vong.

2- Trong nuôi cấy liên tục có 2 pha: Luỹ thừa → Cân bằng.

3- Trong nuôi cấy liên tục quần thể VSV sinh trưởng liên tục, mật độ VSV tương đối ổn định.

4- Trong nuôi cấy không liên tục, số lượng tế bào trong quần thể tăng rất nhanh ở pha cân bằng.

5- Mục đích của 2 phương pháp nuôi cấy là để nghiên cứu và sản xuất sinh khối.

Phương án trả lời: A. 2.                               B. 3.                     C. 4.                     D. 5.

Câu 98: Trật tự đúng của quá trình ST của quần thể VSV trong môi trường nuôi cấy không liên tục là

A. Pha lũy thừa → pha tiềm phát → pha cân bằng → pha suy vong.      

  B. Pha tiềm phát → pha cân bằng → pha suy vong.

C. Pha tiềm phát → pha lũy thừa → pha cân bằng.      

 D. Pha tiềm phát → pha lũy thừa → pha cân bằng → pha suy vong.

Câu 99: Thời gian pha tiềm phát phụ thuộc:

(1). Loại VSV.                                 (2). Mức độ sai khác giữa môi trường đang sinh trưởng với môi trường trước đó. 

(3). Giai đoạn đang trải qua của các tế bào được cấy.                     (4). Tùy kiểu nuôi cấy.

Phương án đúng:    A. 1,2                         B. 1,3,4                            C. 1,2,3                          D. 1,4

Câu 100: Nguyên tắc của phương pháp nuôi cấy liên tục là:

A. Luôn lấy ra các sản phẩm nuôi cấy               B. Luôn đổi mới môi trường và lấy ra sản phẩm nuôi cấy.

C. Không lấy ra các sản phẩm nuôi cấy.            D. Luôn đổi mới môi trường nhưng không cần lấy ra sản phẩm nuôi cấy.

Câu 101: Trong nuôi cấy không liên tục, tốc độ sinh trưởng của quần thể vi khuẩn đạt cực đại và không đổi ở pha:

A. Cân bằng và luỹ thừa.             B. Tiềm phát và suy vong.         

      C. Tiềm phát và luỹ thừa.                D. Luỹ thừa.

Câu 102: Thời gian từ khi sinh ra 1 tế bào cho đến khi tế bào đó phân chia hoặc số tế bào trong quần thể vi sinh vật tăng gấp đôi gọi là:

A. Thời gian nuôi cấy.          B. Thời gian thế hệ( g).    

  C. Thời gian phân chia.                D. Thời gian sinh trưởng.

Câu 103: Trong thời gian 100 phút, từ một tế bào vi khuẩn đã phân bào tạo ra tất cả 32 tế bào mới. Hãy cho biết thời gian cần thiết cho một thế hệ của tế bào trên là bao nhiêu?  

A. 2 giờ        B. 60 phút      C. 40 phút                D. 20 phút

Câu 104: Có một tế bào vi sinh vật, thời gian của một thế hệ là 30 phút. Số tế bào tạo ra từ tế bào nói trên sau 3 giờ là bao nhiêu?          

A. 8.                     B. 16.                             C. 32.                             D. 64.        

{-- xem đầy đủ nội dung ở phần xem online hoặc tải về --}

Trên đây là một phần trích đoạn nội dung Đề cương ôn tập môn Sinh học 10 học kì 2 năm học 2018-2019. Để xem toàn bộ nội dung các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng đề thi này sẽ giúp các em học sinh  ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong kì thi sắp tới.

Mời các em thi online tại đây: 

 

NONE

ERROR:connection to 10.20.1.101:9312 failed (errno=111, msg=Connection refused)
ERROR:connection to 10.20.1.101:9312 failed (errno=111, msg=Connection refused)
AANETWORK
 

 

YOMEDIA
AANETWORK
OFF