YOMEDIA

Đề cương ôn tập Ankan - Hóa học hữu cơ 11

Tải về
 
NONE

Kỳ thi học kì đang đến gần để đáp ứng nhu cầu học tập của các em học sinh HOC247 xin giới thiệu Đề cương ôn tập Ankan môn Hóa học 11 năm học 2018 - 2019. Tài liệu gồm 5 phần ( 1 phần lý thuyết trọng tâm và 4 dạng bài tập vận dụng) có đáp án chi tiết đi kèm hy vọng sẽ giúp các em học sinh củng cố kiến thức, nâng cao kỹ năng làm bài hiệu quả. Mời các em cùng tham khảo!

ATNETWORK

ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP ANKAN – HÓA HỌC 11

 

I. LÝ THUYẾT TRỌNG TÂM VỀ ANKAN

Câu 1. Định nghĩa nào sau đây là đúng về hiđrocacbon no?

A. Hiđrocacbon no là hiđrocacbon có chứa liên kết đơn trong phân tử.

B. Hiđrocacbon no là hiđrocacbon chỉ có một liên kết đơn trong phân tử.

C. Hiđrocacbon no là hiđrocacbon chỉ có chứa liên kết đơn trong phân tử.

D. Hiđrocacbon no là hợp chất hữu cơ chỉ có chứa liên kết đơn trong phân tử.

Câu 2. Các ankan có thể tham gia tham gia những phản ứng nào dưới đây:

1. Phản ứng cháy                             2. Phản ứng phân huỷ                         3. Phản ứng thế

4. Phản ứng cracking                       5. Phản ứng cộng                                6. Phản ứng trùng hợp

7. Phản ứng trùng ngưng                 8. Phản ứng đề hiđro

A. Tham gia phản ứng 1, 2, 3, 5, 8                 B. Tham gia phản ứng 1, 3, 5, 7, 8

C. Tham gia phản ứng 1, 2, 3, 4, 8                 D. Tham gia phản ứng 1, 2, 3, 4, 5

Câu 3. Công thức nào sau đây là công thức tổng quát của hiđrocacbon?

A. CnH2n+2              B. CnH2n+2-2k                     C. CnH2n-6                        D. CnH2n-2

Câu 4. A và B là hai hiđrocacbon ở thể khí, khi phân huỷ đều tạo thành cacbon và hiđro với thể tích khí hiđro gấp 4 lần thể tích hiđrocacbon ban đầu (khí được đo ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất). Hai hiđrocacbon A và B có thể là:

A. Đều chứa 4 nguyên tử hiđro trong phân tử        B. Có số nguyên tử cacbon lớn hơn 4.

C. Đều chứa 8 nguyên tử hiđro trong phân tử        D. Đều chứa 3 nguyên tử cacbon trong phân tử.

Câu 5. Hiện tượng đồng phân trong hoá học hữu cơ gây ra bởi nguyên nhân nào sau đây?

A. Do số nguyên tử trong phân tử bằng nhau.

B. Do các nguyên tử trong phân tử sắp xếp ở các vị trí khác nhau.

C. Do có tính chất hóa học tương tự nhau

D. Do phân tử khối bằng nhau.

Câu 6. Cho 4 chất: metan, etan, propan và n-butan. Số lượng chất tạo được một sản phẩm thế monoclo duy nhất là:

A. 1                        B. 2                                  C. 3                                  D. 4.

Câu 7. Khi thế monoclo một ankan A người ta luôn thu được một sản phẩm duy nhất. Vậy A là:

A. metan                B. etan                             C. neo-pentan                  D. Cả A, B, C đều đúng.

Câu 8. Sản phẩm của phản ứng thế clo (1:1, ánh sáng) vào 2,2- đimetyl propan là:

(1) CH3C(CH3)2CH2Cl

(2) CH3C(CH2Cl)2CH3

(3) CH3ClC(CH3)3

A. (1); (2)               B. (2); (3)                         C. (2)                               D. (1)

Câu 9. Có bao nhiêu ankan là chất khí ở điều kiện thường khi phản ứng với clo (có ánh sáng, tỉ lệ mol 1:1) tạo ra 2 dẫn xuất monoclo?

A. 4                        B. 2                                  C. 5                                  D. 3.

Câu 10. Đốt cháy một hỗn hợp gồm nhiều hiđrocacbon trong cùng một dãy đồng đẳng nếu ta thu được số mol H2O > số mol CO2 thì CTPT chung của dãy là:

A. CnHn, n ≥ 2                                                B. CnH2n+2, n ≥1

C. CnH2n-2, n≥ 2                                              D. Tất cả đều sai.

Câu 11. Khi đốt cháy ankan thu được H2O và CO2 với tỷ lệ tương ứng biến đổi như sau:

A. tăng từ 2 trở lên                                         B. giảm từ 2 đến gần 1

C. tăng từ 1 đến 2                                           D. giảm từ 1 đến 0.

Câu 12. Không thể điều chế CH4 bằng phản ứng nào?

A. Nung muối natri malonat với vôi tôi xút  

B. Canxicacbua tác dụng với nước.

C. Nung natri axetat với vôi tôi xút              

D. Điện phân dung dịch natri axetat.

Câu 13. Trong phòng thí nghiệm có thể điều chế metan bằng cách nào sau đây?

A. Nhiệt phân natri axetat với vôi tôi xút           

B. Crackinh butan

C. Từ phản ứng của nhôm cacbua với nước 

D. A, C.

Câu 14. Thành phần chính của “khí thiên nhiên” là:

A. metan                B. etan                             C. propan                         D. n-butan.

Câu 15. Đốt cháy các hiđrocacbon của dãy đồng đẳng nào dưới đây thì tỉ lệ mol H2O: mol CO2 giảm khi số cacbon tăng.

A. ankan                 B. anken                           C. ankin                           D. aren

Câu 16. Khi đốt cháy một hydrocacbon thu được thì công thức tổng quát tương ứng của hydrocacbon là

A. CnHm                 B. CnH2n+2                        C. CnH2n                          D. CnH2n-2

Câu 17. Clo hóa isopentan (tỉ lệ 1:1) số lượng sản phẩm thế monoclo là

A. 1                        B. 2                                  C. 3                                  D. 4

Câu 18. Phản ứng đặc trưng của Ankan là:

A. Cộng với halogen                                     

B. Thế với halogen         

C. Crackinh        

D. Đề hydro hoá

Câu 19. Al4C3 + H2O  → X+ Al(OH)3 X là:

A. CH4                   B. C2H6                            C. C3H8                           D. C3H6

Câu 20. Đề hidro hóa hổn hợp C2H6, C3H8. Tỉ khối của hổn hợp sau phản ứng so với trước phản ứng là

A. Cao hơn            B. Thấp hơn                     C. Bằng nhau                  D. Chưa thể kết luận

 

---(Để xem nội dung chi tiết từ câu 21 đến câu 74 vui lòng xem tại online hoặc tải về máy)---

 

II. ĐỒNG PHÂN – DANH PHÁP ANKAN

Câu 1. Chọn tên gọi đúng nhất của hiđrocacbon sau:

A. 2,2,4-trimetyl hexan                                   B. 2,2,4 trimetylhexan

C. 2, 2, 4trimetylhexan                                   D. 2, 2, 4-trimetylhexan

Câu 2. Hợp chất hữu cơ X có tên gọi là: 2 - clo - 3 - metylpentan. Công thức cấu tạo của X là:

A. CH3CH2CH(Cl)CH(CH3)2                        B. CH3CH(Cl)CH(CH3)CH2CH3.

C. CH3CH2CH(CH3)CH2CH2Cl                    D. CH3CH(Cl)CH3CH(CH3)CH3.

Câu 3. 2,2,3,3-tetrametylbutan có bao nhiêu nguyên tử C và H trong phân tử?

A. 8C,16H             B. 8C,14H                       C. 6C, 12H                      D. 8C,18H.

Câu 4. Cho ankan có CTCT là: (CH3)2CHCH2C(CH3)3. Tên gọi của ankan là:

A. 2,2,4-trimetylpentan                                  B. 2,4-trimetylpetan.

C. 2,4,4-trimetylpentan                                  D. 2-đimetyl-4-metylpentan.

Câu 5. Một mẫu thử tách từ dầu thô bằng sự chưng cất phân đoạn được hợp chất với cấu tạo phân tử như sau:

Tên IUPAC đúng của chất trên là:

A. 2-etyl-2metyl-4,5đipropylhexan                B. 3,3 đimetyl-4,5đipropylheptan

C. 2-etyl-2,5đimetyl-4-propyloctan                D. 3,3,6-trimetyl-5-propylnonan.

Câu 6. Cho ankan có CTCT là CH3 – CH(C2H5) – CH2 – CH(CH3) – CH3. Tên gọi của A theo IUPAC là:

A. 2 – etyl – 4 – metylpentan                         B. 3,5 – dimetylhexan

C. 4 – etyl – 2 – metylpentan                         D. 2,4 – dimetylhexan.

Câu 7. Cho ankan A có tên gọi: 3 – etyl – 2,4 – dimetylhexan. CTPT của A là:

A. C11H24               B. C9H20                           C. C8H18                          D. C10H20

Câu 8. Khi clo hóa một ankan có công thức phân tử C6H14, người ta chỉ thu được 2 sản phẩm thế monoclo. Danh pháp IUPAC của ankan đó là:

A. 2,2-đimetylbutan                                        B. 2-metylpentan            

C. n-hexan                                                      D. 2,3-đimetylbutan

Câu 9. Tên gọi của hợp chất có CTCT dưới là:

A. 2-Etylbutan       B. 2- Metylpent               C. 3-Metylpentan            D. 3-Etylbutan

Câu 10. Chất có công thức cấu tạocó tên là:

A. 2,2-đimetylpentan                                      B. 2,3-đimetylpentan      

C. 2,2,3-trimetylpentan                                   D. 2,2,3-trimetylbutan

Câu 11. Khi clo hóa hỗn hợp 2 ankan, người ta chỉ thu được 3 sản phẩm thế monoclo. Tên gọi của 2 ankan đó là:

A. etan và propan                                          B. propan và iso-butan    

C. iso-butan và n-pentan                               D. neo-pentan và etan

Câu 12. Có bao nhiêu đồng phân cấu tạo có công thức phân tử C5H12?

A. 3 đồng phân      B. 4 đồng phân                C. 5 đồng phân                D. 6 đồng phân

Câu 13. Có bao nhiêu đồng phân cấu tạo có công thức phân tử C6H14?

A. 3 đồng phân      B. 4 đồng phân                C. 5 đồng phân                D. 6 đồng phân

Câu 14. Có bao nhiêu đồng phân cấu tạo có công thức phân tử C4H9Cl?

A. 3 đồng phân      B. 4 đồng phân                C. 5 đồng phân                D. 6 đồng phân.

Câu 15. Có bao nhiêu đồng phân cấu tạo có công thức phân tử C5H11Cl?

A. 6 đồng phân      B. 7 đồng phân                C. 5 đồng phân                D. 8 đồng phân.

Câu 16. Phần trăm khối lượng cacbon trong phân tử ankan Y bằng 83,33%. Công thức phân tử của Y là:

A. C2H6                  B. C3H8                            C. C4H10                          D. C5H12.

Câu 17. Hiđrocacbon Y có CTCT là: (CH)3CCH2CH2CH3. Khi tác dụng với clo, Y có thể tạo được bao nhiêu dẫn xuất monoclo đồng phân cấu tạo của nhau:

A. 3                        B. 4                                  C. 5                                  D. 6

Câu 18. Ankan X có CTPT là C5H12, khi bị tách hiđro có thể tạo được 3 anken đồng phân cấu tạo của nhau.Công thức cấu tạo của X là:

A. CH3CH2CH2CH2CH3                                B. CH3CH(CH3)CH2CH3

C. (CH3)2C(CH3)2                                           D. CH3CH2CH(CH3)CH3 hoặc CH3CH2CH2CH2CH3

Câu 19. Trong không gian 2 chiều thì ankan có những loại đồng phân nào?

A. Đồng phân nhóm chức                              B. Đồng phân cấu tạo

C. Đồng phân vị trí nhóm chức                      D. Có cả 3 loại đồng phân trên.

Câu 20. Cho phản ứng sau: (CH3)2CHCH2CH3 + Cl2  → phản ứng trên có thể tạo thành bao nhiêu sản phẩm thế monoclo?

A. 2                        B. 3                                  C. 4                                  D. 5

 

----(Để xem nội dung đầy đủ, chi tiết vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)----

 

III. PHẢN ỨNG CHÁY CỦA ANKAN

Câu 1. Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm CH4, C2H6 và C4H10 thu được 3,3 gam CO2 và 4,5 gam H2O. Giá trị của m là:

A. 1 g                     B. 1,4 g                            C. 2 g                               D. 1,8 g

Câu 2. Đốt cháy hòan toàn một hidrocacbon X thu được 6,72 lít CO2 (đktc) và 7,2 gam H2O. CTPT của X là:

A. C2H6                  B. C3H8                            C. C4H10                          D. Không xác định

Câu 3. Đốt cháy hoàn toàn 0,01 mol 1 AnKan X thu được 3,28 gam hỗn hợp CO2 và H2O. X có CTPT là:

A. C3H8                  B. C4H10                           C. C5H12                          D. C2H6

Câu 4. Oxi hoá hoàn toàn 0,1 mol hỗn hợp X gồm 2 ankan. Sản phẩm thu được cho đi qua bình 1 đựng H2SO4 đặc, bình 2 đựng dung dịch Ba(OH)2 dư thì khối lượng của bình 1 tăng 6,3 gam và bình 2 có m gam kết tủa xuất hiện. Giá trị của m là:

A. 68,95 gam         B. 59,1 gam                     C. 49,25 gam                   D. Kết quả khác

Câu 5. Đốt cháy hoàn toàn một lượng hiđrocacbon cần có 8,96 lít O2 (đktc). Thu được 5,4 gam H2O. CTPT của hiđrocacbon là:

A. C5H10                 B. C6H12                           C. C5H12                          D. C6H14

Câu 6. Đốt cháy hoàn toàn 8,8 gam hỗn hợp 2 ankan X, Y ở thể khí, cho 13,44 lít CO2 (đktc), biết thể tích 2 ankan trong hỗn hợp bằng nhau. X, Y có công thức phân tử là:

A. C2H6 và C4H10   B. C2H6 và C3H8              C. CH4 và C4H10             D. Kết quả khác

Câu 7. Đốt cháy hoàn toàn 2,3 gam hỗn hợp hai ankan khí có tỉ lệ mol 1: 5 thu được 6,6 gam CO2. Hai ankan là

A. CH4 và C2H6     B. CH4 và C3H8               C. C2H6 và C3H8              D. CH4 và C4H10

Câu 8. X là hỗn hợp 2 ankan. Để đốt cháy hết 10,2 gam X cần 25,76 lít O2 (đktc). Hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào nước vôi trong dư được m gam kết tủa.

a. Giá trị m là:

A. 30,8 gam           B. 70 gam                        C. 55 gam                        D. 15 gam

b. Công thức phân tử của A và B là:

A. CH4 và C4H10    B. C2H6 và C4H10             C. C3H8 và C4H10            D. Cả A, B và C.

Câu 9. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp gồm 1 ankan và 1 anken. Cho sản phẩm cháy lần lượt đi qua bình 1 đựng P2O5 dư và bình 2 đựng dung dịch KOH dư, thấy bình 1 tăng 4,14 g, bình 2 tăng 6,16 gam. Số mol ankan có trong hỗn hợp là

A. 0,06 mol            B. 0,09 mol                      C. 0,03 mol                      D. 0,045 mol

Câu 10. Trộn etan với O2 trong một bình kín thu được 11,2 lít (đktc) hỗn hợp X. Bật tia lửa điện để đốt cháy hoàn toàn etan trong hỗn hợp X thu được hỗn hợp các chất có trong bình. Đưa bình về 0oC thu được hỗn hợp khí Y và áp suất trong bình lúc này là 0,6 atm. Tính tỉ khối của hỗn hợp Y so với Heli?

A. 5,0                     B. 9,6                               C. 10,0                             D. 10,4

Câu 11. Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm CH4, C3H6 và C4H10 thu được 17,6 gam CO2 và 10,8 gam H2O. Vậy m có giá trị là:

A. 2 gam                B. 4 gam                          C. 6 gam                          D. 8 gam.

Câu 12. Đốt cháy hoàn toàn 2,24 lít AnKan X(đktc), sau đó dẫn toàn bộ sp cháy sục và dung dịch nước vôi trong dư thu được 40 gam kết tủa. CTPT cua X là:

A. C2H6                  B. C4H10                           C. C3H6                           D. C3H8

Câu 13. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm hai ankan kế tiếp trong dãy đồng đẳng được 24,2 gam CO2 và12,6 gam H2O. Công thức phân tử 2 ankan là:

A. CH4 và C2H6     B. C2H6 và C3H8              C. C3H8 và C4H10            D. C4H10 và C5H12

Câu 14. . Đốt cháy hổn hợp CH4, C2H6, C3H8 thu được 2,24 lit CO2 (đktc) và 2,7 gam H2O. Thể tích O2 (đktc) đã tham gia phản ứng cháy là:

A. 2,48 l                 B. 3,92 l                           C. 4,53 l                           D. 5,12 l

Câu 15. Đốt cháy hết x lít metan rồi cho sản phẩm cháy hấp thụ hết vào 200 ml dung dịch Ca(OH)2 1M thu được 10 gam kết tủa. Thể tích x lít khí CH4 đem đốt có thể là:

A. 4,48                   B. 2,24                             C. 6,72                             D. B hoặc C

Câu 16. Đốt cháy hoàn toàn 2,92 gam hỗn hợp X gồm 2 ankan kế tiếp thu được H2O và 4,48 lít CO2 (đktc).Vậy X là

A. CH4 và C2H6     B. C2H6 và C3H8              C. C3H8 và C4H10            D. C4H10 và C5H12

Câu 17. Đốt cháy hoàn toàn 6,2 gam hỗn hợp hai ankan kế tiếp nhau cần vừa đủ 16,8 lít oxi (đktc).Hai ankan là

A. CH4 và C2H6     B. C2H6 và C3H8              C. C3H8 và C4H10            D. C2H6 và C4H10

Câu 18. Đốt cháy hoàn toàn m gam một hidrocacbon thu được 33 gam CO2 và 27 gam H2O. Giá trị của m là:

A. 11                      B. 12                                C. 13                                D. 14

Câu 19. Đốt cháy hết V lít khí etan (đktc) rồi cho sản phẩm hấp thụ hết vào dung dịch Ca(OH)2 có dư thu được 5 gam kết tủa. Thể tích khí etan đem đốt là

A. 6,72 lít               B. 2,24 lít                         C. 0,56 lít                                D. 1,12 lít

Câu 20. Đốt cháy hoàn toàn 15 cm3 một ankan A thu được 105 cm3 hỗn hợp CO2 và H2O. Biết các thể tích đều được đo ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất. Xác định A và thể tích O2 đã dùng?

A. C3H8, 75 cm3     B. C3H8, 120 cm3             C. C2H6, 75 cm3              D. C4H10, 120 cm3

 

----(Để xem nội dung đầy đủ, chi tiết vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)----

 

IV. PHẢN ỨNG THẾ CỦA ANKAN

Câu 1. Brom hóa một ankan A chỉ thu được một dẫn xuất monobrom duy nhất B có dB/He=37,75. Vậy tên của A là

A. pentan               B. neopentan                    C. isopentan                    D. 2,2-đimetylbutan.

Câu 2. Clo hóa một ankan X theo tỉ lệ 1: 1 được dẫn xuất monoclo duy nhất có %Cl = 33,33% về khối lượng.X là

A. pentan               B. neopentan                    C. isopentan                    D. butan.

Câu 3. Khi cho ankan X (trong phân tử có phần trăm khối lượng cacbon bằng 83,72%) tác dụng với clo (theo tỉ lệ số mol 1: 1 trong điều kiện chiếu sáng) chỉ thu được 4 dẫn xuất monoclo đồng phân của nhau. Vậy X là

A. 2-metylbutan     B. 2,3-đimetylbutan         C. hexan                          D. 3-metylpentan.

Câu 4. Clo hóa Etan (ánh sáng) thu được sản phẩm thế X có %Cl theo khối lượng là 71,7171%. Vậy trong X có

A. 1 nguyên tử clo   B. 2 nguyên tử clo           C. 3 nguyên tử clo           D. 4 nguyên tử clo.

Câu 5. Cho hidrocacbon A phản ứng với Cl2 trong điều kiện thích hợp được một sản phẩm thế X có MX=113.Vậy A là

A. C3H6                  B. C3H8                            C. C4H10                          D. C2H6.

Câu 6. Cho 20,8 gam hỗn hợp 3 ankan phản ứng hoàn toàn với Cl2 (ánh sáng) thu được HCl và m gam hỗn hợp các dẫn xuất clo. Trung hòa toàn bộ lượng HCl sinh ra thấy cần hết 600 ml dung dịch Ba(OH)2 1M. Giá trị m là

A. 41,5                   B. 62,2                             C. 84,1                             D. 63,4.

Câu 7. Cho 2,5V lít (đktc) hỗn hợp X gồm metan và ankan A phản ứng vừa đủ với 5,5V lít Cl2 (đktc) thu được HCl và hỗn hợp 2 dẫn xuất gồm clorofom và dẫn xuất điclo của ankan A có tỉ lệ khối lượng tương ứng là 239:792. Vậy A là

A. etan                   B. propan                         C. butan                           D. pentan.

Câu 8. Clo hóa ankan A (tỉ lệ mol 1:1) chỉ thu được duy nhất một sản phẩm thế monoclo (chứa 56,338% C theo khối lượng trong sản phẩm). Vậy tên A phù hợp là

A. isobutan                                                     B. 2,2,3,3-tetrametylbutan

C. neopentan                                                  D. isopentan.

Câu 9. Cho ankan A (trong phân tử có % khối lượng cacbon bằng 83,72%) phản ứng với Cl2 (tỉ lệ mol 1:1) chỉ thu được 2 dẫn xuất monoclo đồng phân. Vậy tên của A phù hợp là

A. 2-metylpropan   B. Butan                          C. 3-metylpentan             D. 2,3-đimetylbutan.

Câu 10. Đốt cháy hoàn toàn một hidrocacbon X thu được 0,11 mol CO2 và 0,132 mol H2O. Khi X tác dụng với khí clo (theo tỉ lệ số mol 1: 1) thu được 4 sản phẩm hữu cơ đồng phân. Tên gọi của X là

A. 2-metylbutan     B. pentan                         C. 2,2-đimetylpropan      D. 3-metylpentan.

Câu 11. Khi brom hóa một ankan chỉ thu được 3 dẫn xuất monobrom đồng phân có tỉ khối hơi đối với hidro là 75,5. Tên của ankan đó là

A. hexan                 B. 2,2-đimetylpropan       C. isopentan                    D. pentan.

Câu 12. Hidrocacbon mạch hở X trong phân tử chỉ chứa liên kết б và có một nguyên tử cacbon bậc bốn trong một phân tử. Đốt cháy hoàn toàn 1 thể tích X sinh ra 6 thể tích CO2 (ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất). Khi cho X tác dụng với Cl2 (theo tỉ lệ số mol 1:1), số đồng phân dẫn xuất monoclo sinh ra tối đa là

A. 3                        B. 4                                  C. 2                                  D. 5.

Câu 13. Cho metan phản ứng với X2 trong điều kiện thích hợp thu được sản phẩm thế có chứa 2 nguyên tử X trong phân tử và %X theo khối lượng trong sản phẩm là 83,529%). Vậy X2

A. F2                       B. Cl2                               C. Br2                              D. I2.

Câu 14. Cho metan phản ứng với X2 (ánh sáng) thu được sản phẩm thế (có chứa 1 nguyên tử X trong phân tử và %X theo khối lượng trong sản phẩm là 84,2015%). Vậy X2

A. F2                       B. Cl2                               C. Br2                              D. I2.

Câu 15. Clo hóa hidrocacbon A thu được một dẫn xuất thế monoclo có %Cl theo khối lượng đạt giá trị lớn nhất.Vậy tổng số liên kết giữa C và H trong phân tử A là

A. 4                        B. 6                                  C. 8                                  D. 10.

Câu 16. Dẫn xuất thế monoclo của hidrocacbon A chứa 45,22% clo theo khối lượng. Vậy A là

A. C2H6                  B. C3H6                            C. C4H10                          D. C3H8.

Câu 17. Clo hóa ankan A thu được các dẫn xuất clo mà mỗi dẫn xuất đều chứa 10 liên kết đơn trong phân tử.A là

A. propan               B. butan                           C. pentan                         D. hexan.

Câu 18. Cho C5H12 (có một nguyên tử cacbon bậc ba) tác dụng với Cl2 thì số cấu tạo monoclo tối đa thu được là

A.2                         B. 3                                  C. 4                                  D. 5.

Câu 19. Clo hóa hỗn hợp các ankan ở thể khí thu được tối đa bao nhiêu đồng phân sản phẩn monoclo?

A. 7                        B. 8                                  C. 9                                  D. 10.

Câu 20. Clo hóa ankan A thu được sản phẩm thế (có chứa 4 nguyên tử clo trong phân tử). Xác định %Cl theo khối lượng trong X? Biết khi trộn A với CO thu được hỗn hợp Y có dY/kk = 0,8 và Mkk = 29.

A. 92,21%              B. 84,52%                        C. 78,02%                       D. 72,45%.

Câu 21. Một hidrocacbon mạch hở A ở thể khí trong điều kiện nhiệt độ thường, nặng hơn không khí và không làm mất màu nước brom. Vậy A là chất nào sau đây khi A phản ứng với Cl2 chỉ cho một sản phẩm thế monoclo?

A. metan                B. neopentan                    C. etan                             D. isobutan.

Câu 22. Chất A có công thức phân tử C6H14. Khi cho A phản ứng với Cl2 (ánh sáng) có thể tạo ra tối đa 3 dẫn xuất monoclo và 7 dẫn xuất điclo. Vậy tên A phù hợp là

A. 3-metylpentan                                            B. 2,3-đimetylbutan

C. 2,2-đimetylbutan                                        D. hexan.

Câu 23. Clo hóa hidrocacbon A trong điều kiện thích hợp thu được một sản phẩm thế X có MX=106,5. Vậy A là

A. C4H10                 B. C5H12                           C. C4H8                           D. C5H10.

Câu 24. Clo hóa ankan A trong điều kiện thích hợp thu được một sản phẩm thế X có MX=154. Vậy A là

A. CH4                   B. C6H12                           C. C3H8                           D. C6H14.

Câu 25. Cho hidrocacbon A phản ứng với Cl2 trong điều kiện thích hợp được một sản phẩm thế X có MX=76,5.Vậy A là

A. C3H6                        B. C3H8                            C. C4H10                          D. C4H8.

 

----(Để xem nội dung đầy đủ, chi tiết vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)----

 

V. PHẢN ỨNG TÁCH CỦA ANKAN

Câu 1. Khi tiến hành crackinh 22,4 lít khí C4H10 (đktc) thu được hỗn hợp A gồm CH4, C2H6, C2H4, C3H6, C4H8, H2 và C4H10 dư. Đốt cháy hoàn toàn A thu được x gam CO2 và y gam H2O. Giá trị của x và y tương ứng là

A. 176 và 180        B. 44 và 18                      C. 44 và 72                      D. 176 và 90.

Câu 2. Crackinh 0,25 mol C5H12 thu được hỗn hợp X gồm: CH4, C2H6, C3H8, C5H10, C4H8, C3H6, C2H4, C5H12 và H2. Đem đốt cháy hết toàn bộ hỗn hợp X thu được x gam CO2 và y gam H2O. Vậy giá trị của x và y lần lượt là

A. 55 và 180          B. 44 và 18                      C. 44 và 27                      D. 55 và 27.

Câu 3. Một hỗn hợp X gồm hai ankan A, B đồng đẳng kế tiếp. Crackinh 11,2 lít (đktc) hỗn hợp X thu được 22,4 lít hỗn hợp Y (đktc) gồm ankan, anken và H2, tỉ khối hơi của Y đối với H2 là 8,2. Vậy công thức phân tử và số mol của A, B lần lượt là:

A. C3H8 (0,2 mol); C4H10 (0,3 mol)                B. C2H6 (0,3 mol); C3H8 (0,2 mol).

C. C2H6 (0,1 mol); C3H8 (0,4 mol)                  D. C2H6 (0,4 mol); C3H8 (0,1 mol).

Câu 4. Crackinh C4H10 thu được hỗn hợp khí X gồm 5 hidrocacbon có dX/He = 9,0625.Hiệu suất phản ứng crackinh?

A. 20%                   B. 40%                             C. 60%                            D. 80%.

Câu 5. Crackinh 40 lít butan thu được 56 lít hỗn hợp A gồm H2, CH4, C2H4, C2H6, C3H6, C4H8 và một phần butan chưa bị crackinh (các thể tích khí đo ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất). Giả sử chỉ có các phản ứng tạo ra các sản phẩm trên. Hiệu suất phản ứng tạo hỗn hợp A là

A. 40%                   B. 20%                             C. 80%                            D. 20%.

Câu 6. Khi crackinh hoàn toàn 1 mol ankan X thu được 3 mol hỗn hợp Y; tỉ khối của Y so với H2 bằng 12. Công thức phân tử của X là

A. C6H14                 B. C3H8                            C. C4H10                          D. C5H12.

Câu 7. Crackinh 8,8 gam propan thu được hỗn hợp A gồm H2, CH4, C2H4, C3H6 và một phần propan chưa bị craking. Biết hiệu suất phản ứng là 90%. Khối lượng phân tử trung bình của A là

A. 39,6                   B. 23,16                           C. 2,315                           D. 3,96

Câu 8. Crackinh C3H8 thu được hỗn hợp X gồm H2, C2H4, CH4, C3H6, C3H8 có dX/He = 10. Hiệu suất phản ứng là

A. 10%                   B. 20%                             C. 30%                            D. 40%.

Câu 9. Crackinh C3H8 thu được hỗn hợp X gồm H2, C2H4, CH4, C3H8 có dX/He = k. Biết hiệu suất phản ứng crackinh là 90%. Vậy giá trị của k là:

A. 9,900                 B. 5,790                           C. 0,579                           D. 0,990.

Câu 10. Crackinh 560 lít C4H10 thu được 1036 lít hỗn hợp X gồm 5 hidrocacbon. Biết các thể tích cùng đo ở cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất. Vậy hiệu suất phản ứng crackinh là

A. 75%                   B. 80%                             C. 85%                            D. 90%

Câu 11. Crackinh hỗn hợp A gồm propan và butan (trong đó có số mol bằng nhau, phần trăm mỗi phản ứng bằng nhau và có hiệu suất crackinh là 70%) thì thu được hỗn hợp X gồm H2 và các ankan, anken. Vậy khối lượng mol trung bình của hỗn hợp X (tính theo đơn vị gam/ mol) là

A. 30                      B. 40                                C. 50                                D. 20.

Câu 12. Hỗn hợp khí A gồm etan và propan có tỉ khối so với hidro bằng 20,25 được nung nóng trong bình chứa chất xúc tác để thực hiện phản ứng đehidro hóa, thu được hỗn hợp khí B gồm H2, các ankan và anken có tỉ khối so với hidro bằng 16,2. Tính hiệu suất phản ứng đehidro hóa biết phần trăm phản ứng của etan và propan là bằng nhau

A. 40%                   B. 35%                             C. 30%                            D. 25%.

Câu 13. Nhiệt phân nhanh CH4 thu được hỗn hợp khí X gồm: CH4, H2 và C2H2 có dX/He = 2,5. Hiệu suất phản ứng?

A. 50%                   B. 60%                             C. 70%                            D. 80%.

Câu 14. Nhiệt phân nhanh CH4 thu được hỗn hợp khí X gồm: CH4, H2 và C2H2. Giá trị dX/He có thể phù hợp là

A. 1                        B. 2                                  C. 3                                  D. 4.

Câu 15. Crackinh hoàn toàn 11,2 lít (đktc) một ankan A thu được 22,4 lít (đktc) hỗn hợp khí B có tỉ khối đối với không khí bằng 1. Tên gọi của A là:

A. 2-metylbutan     B. butan                           C. neopentan                   D. pentan.

 

----(Để xem nội dung đầy đủ, chi tiết vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)----

 

Trên đây là phần trích dẫn tài liệu Đề cương ôn tập Ankan - Hóa học hữu cơ 11, để xem toàn bộ nội dung chi tiết, mời các bạn cùng quý thầy cô vui lòng đăng nhập để tải về máy. 

Chúc các em đạt điểm số thật cao trong kì thi sắp đến!

 

NONE

ERROR:connection to 10.20.1.101:9312 failed (errno=111, msg=Connection refused)
ERROR:connection to 10.20.1.101:9312 failed (errno=111, msg=Connection refused)
AANETWORK
 

 

YOMEDIA
ATNETWORK
ON