YOMEDIA

Câu hỏi trắc nghiệm hô hấp ở thực vật Sinh học 11 mức độ nhận biết

Tải về
 
NONE

Cùng Hoc247 tham khảo Câu hỏi nhận biết hô hấp ở thực vật do Hoc247 tổng hợp và biên soạn. Hy vọng với tài liệu này sẽ cung cấp những kiến thức bổ ích cho các em trong quá trình ôn tập nâng cao kiến thức trước khi bước vào kì thi của mình. Mời các em cùng tham khảo!

ADSENSE
YOMEDIA

CÂU HỎI NHẬN BIẾT HÔ HẤP Ở THỰC VẬT

Câu l. Trong quá trình bảo quản nông sản, hô hấp gây ra tác hại nào sau đây

A. Làm giảm nhiệt độ.                      B. Làm tăng khí O2; giảm CO2.

C. Tiêu hao chât hữu cơ.                  D. Làm giảm độ âm.

Câu 2. Xét về bản chất hóa học, hô hấp là quá trình

A. chuyển hoá, thu nhận ôxi và thải CO2 xảy ra trong tế bào.

B. ôxi hoá sinh học nguyên liệu hô hấp thành CO2, H2O và tích luỹ ATP.

C. chuyển các nguyêntử hidro từ chất cho hiđro sang chất nhận hidro.

thu nhận năng lượng của tế bào tiết       

Câu 3. Quá trình hô hấp ở thực vật có ý nghĩa:

A. Đảm bảo sự cân bằng O2 và CO2 trong khí quyển.

B. Tạo ra năng lượng cung cấp cho hoạt động sống của các tế bào và cơ thể sinh vật.

C. Làm sạch môi trường.

D. Chuyển hoá gluxit thành CO2 và H2O. tan                     

Câu 4. Trong quá trình hô hấp hiếu khí, từ 1 phấn tử glucôzơ đã tổng hợp được bao nhiêu phân tử ATP?     

 A. 2ATP.     B. 34 ATP.       C. 4. ATP.             D. 38 ATP.

Câu 5. Trong hô hấp hiếu khí, dòng di chuyển điện tử được mô tả theo sơ đồ nào sau đây?

A. nguyên liệu hô hấp → chu trình Crep → NAD+ → ATP.

B. nguyên liệu hô hấp → NADH → chuỗi truyền e → O2.

C. nguyên liệu hô hấp → ATP → O2.

D. nguyên liệu hô hấp → đường phân → chu trình Crep → NADH → ATP.

Câu 6. Chất nhận e cuối cùng trong chuỗi truyền e của quá trình phốtphorin hoá oxi hoá là chất nào sau đây?

A. O2.                   B. H20.        C. NAD+.    D. Axit piruvic.

Câu 7. Bào quan thực hiện quá trình hô hấp hiếu khí là

A. không bào.          B. ti thể.                     C. trung thể.     D. lạp thể.

Câu 8. Sản phẩm của phân giải kị khí từ axit piruvic gồm những chất nào sau đây?  

A. rượu Êtilic + CO2 + năng lượng.   B. rượu Êtiỉic + CO2.

C. rượu Êtilic + năng lượng.            D. axit lactic.

Câu 9. Chu trình Crep diễn ra ở cấu trúc nào sau đây?

A. Tế bào chất.                                          B. Màng trong ty thể.

C. Lục lạp.                                                 D. Chất nền ty thể.

Câu 10. Kết quả phân giải kị khí, từ 1 phân tử glucôzơ thường giải phóng được bao nhiêu phân tử ATP?

A. 2ATP.                 B. 36ATP.                 C. 38ATP.       D. 34ATP.

Câu 11.  Hô hấp sáng xảy ra với sự tham gia của các bào quan theo thứ tự:

A. Ti thế, lục lạp, ribôxôm.                       B. Lục lạp, peroxixôm, ti thể.

C. Ti thế, iizôxôm, lục lạp.                        D. Ti thể, peroxíxôm, lục lạp.

Câu 12. Các giai đoạn hô hấp hiếu khí (phân giải hiếu khí) diễn ra theo trình tự:

A. Chu trình Crep → đường phân  → Chuỗi truyền electron.

B. Đường phân  → Chu trình Crep  → Chuỗi truyền electron,

C. Chu trình Crep  → Chuỗi truyền electron  → đường phân.

D. Chu trình Crep  → đường phân  → Chuỗi truyền electron.

Câu 13. Hệ số hô hấp (RQ) là:

A. Tỷ số giữa phân tử H20 thải ra và phân tử 02 lấy vào khi hô hấp.

B. Tỷ số giữa phân tử 02 thải ra và phân tử C02 lấy vào khi hô hấp.

C. Tỷ số giữa phân tử C02 thải ra và phân tử H20 lấy vào khi hô hấp.

D. Tỷ số giữa phân tử C02 thải ra và phân tử O2 lấy vào khi hô hấp.

Câu 14. Nhiệt độ tối đa cho hô hấp ở thực vật nằm trong khoảng:

A. 35°c →40°c.                       B. 40°c → 45°c.

C. 30°c → 35°c.                      D. 45°c→ 50°c.

Câu 15. Quá trình lên men được ứng dụng trong bao nhiêu hoạt động sau đây?

(1) Sản xuất bia, rượu;                     (2) Làm sữa chua;

(3) Muối dưa;                                    (4) Sản xuất giấm.

A.3.                  B.4.                         C. 1.                          D.2

Câu 16. Quá trình phân giải kỵ khí có đặc điểm nào sau đây?

A. Xảy ra ở tế bào chất, trong điều kiện đủ ôxi.

B. Giải phóng ít năng lượng.

C. Quá trình này không diễn ra trong cây vì tạo sản phẩm gây độc cho cây.

D. Bao gồm các giai đoạn đường phân, lên men và chuỗi chuyền điện tử.

Câu 17.  Khi nói về giai đoạn đường phân trong hô hấp hiếu khí, phát biểu nào sau đây sai?

A. Giai đoạn đường phân hình thành NADBL

B. Giai đoạn đường phân oxi hoá hoàn toàn glucôzơ.

C. Giai đoạn đường phân hình thành một ítATP.

D. Giai đoạn đường phân phân cắt glucôzơ thành axit piravic.

Câu 18. Sản phẩm của giai đoạn đường phân gồm các chất nào sau đây?

(1) CH3COCOOH;  (2) CO2 và H2O;      (3) ATP;

(4) NADH;              (5) axit lactic.

A. 1, 2 và 3             B. 1, 2, 3 và 4            C. 1,3, 4 và 5   D. 1, 3 và 4

Câu 19. Khi nói về hô hấp ở thực vật, phát biểu nào sau đây sai ?

A. Cường độ hô hấp tỷ lệ thuận với nhiệt độ.

B. Cường độ hô hấp tỉ lệ nghịch với hàm lượng nước củạ cơ thể và cơ quan hô hấp.

C. Cường độ hô hấp tỷ lệ nghịch với nồng độ C0 >2..

D. Phân giải kỵ khí là một cơ chế thích nghi của thực vật.

Câu 20. Chất nhận e cuối cùng trong quá trình lên men rượu là chất nào sau đây?

A. 02.                       B. H20.             C. NAB+.                   D. Axetanđehit.

Câu 21. Nguyên nhân chính để các tế bào còn non có số lượng ti thể trong tế bào nhiều hơn so với các tế bào khác là:

A.Ở các tế bào còn non, chứa lượng nước trong chất nguyên sinh rất lớn.

B.Ở các tế bào còn non, quá trinh đồng hóa yếu, nên quá trình phân giải xảy ra mạnh,

C.Ở tế bào còn non, chứa nhiều nguyên tố khoáng vi ỉượng, xúc tác các enzỉm phân giải hoạt động mạnh hơn.

D.Ở các tế bào còn non, quá trình trao đổi chất mạnh, cần được cung cấp nhiều năng lượng.

Câu 22. Trong hô hấp hiếu khí ở thực vật, oxi có vai trò

A. là chất cho electron.                                                      B. là chất nhận electron cuối cùng,

C. làm chất trung gian chuyền e.               D. chất khử trong chuỗi chuyền e.

Câu 23. Khi nói về mối quan hệ giữa hô hấp và dinh dưỡng nitơ, phát biểu nào sau đây đúng?

A.Cường độ hô hấp tăng thì lượng NH3 trong cây cũng tăng.

B.Cường độ hô hấp tăng thì lượng NH3 trong cây giảm.

C.Việc tăng giảm của quá trình hô hấp và lượng NH3 trong cây không liên quan đến nhau.

D.Cường độ hô hấp tăng thì lượng prôtêin trong cây giảm.

Câu 24. Có bao nhiêu chất sau đây không phải là sản phẩm của chu trình Crep?

        (1) ATP.           (2) Axit pyruvic.          (3) Axit citric.       (4) Axit axetic .     (5) CO2.

A. 1.                 B.2.                         C. 3                          D.4

Câu 25. Người ta thường bảo quản hạt giống bằng phương pháp bảo quản khô. Nguyên nhân chủ yếu là vì

A.hạt khô làm giảm khối lượng nên dễ bảo quản.

B.hạt khô không còn hoạt động hô hấp.

C.hạt khô sinh vật gây hại không xâm nhập được.

D.hạt khô có cường độ hô hấp đạt tối thiểu giúp hạt sống ở ừạng thái tiềm sinh.

Câu 26. Khi phân tử prôtêin được sử dụng làm nguyên liệu hô hấp thì nhóm chất nào sau đây là sản phẩm bị ỉoại khỏi prôtêin?

A. Nhóm amin.                                          B. Các axit  béo.

C. Các phân tử đường.                               D. Axit lactic.

Câu 27. Người ta tiến hành thí nghiệm đánh dấu oxi phóng xạ (O18) vào phân tử glucôzơ. Sau đó sử dụng phân tử glucôzơ này iàm nguyên liệu hô hâp thì oxi phóng xạ sẽ được tìm thấy ở sản phẩm nào sau đây của quá trinh hô hấp?

A. C02.                    B. NADH.                 C. H20.           D. ATP.

Câu 28. Trong các giai đoạn hô hấp hiếu khí ở thực vật, giai đoạn nào tạo ra nhiều năng lượng nhất?

A. Đường phân.                               B. Chu trình Crep.

C. Chuỗi truyền electron                 D. Quá trình lên men.

Câu 29. Khi nói về ý nghĩa của hệ số hô hấp, phát biểu nào sau đây sai?

A. Dựa vào hệ số hô hấp để đưa ra các biện pháp bảo quản nông sản.

B. Dựa vào hệ số hô hấp sẽ biết được nguyên liệu hô hấp là nhóm chất gì.

C. Dựa vào hệ số hô hấp có thể đánh giá được tình trạng hô hấp của cây.

D. Dựa vào hệ số hô hấp sẽ xác định được cường độ hô hấp của cây.

Câu 30. Một phân tử glucôzơ có khoảng 674 kcal năng lượng bị ôxi hoá hoàn toàn trong đường phân và chu trình crep chỉ tạo ra 4 ATP (khoảng 28 kcal). Phần năng lượng còn lại của glucôzơ đang được lưu trữ ở đâu?

  1. Trong phân tử C02 được thải ra từ quá trình này.
  2. Mất dưới dạng nhiệt.
  3. Trong 02.
  4. Trong các phân tử nước được tạo ra trong hô hấp.
  5.  Trong NADH và FADH2.

A. 1,2 và 3.             B. 2, 3 và 4.               C. 2, 3,4 và 5.  D. 2 và 5.

Câu 31. Trong cơ chế hóa thẩm, các H+ đã giải phóng năng lượng khi đi qua cấu trúc nào sau đây để tổng hợp ATP?

A. Màng ngoài ty thể.                      B. Màng trong ty thể.

C. Enzim ATP synteaza.                  D. Protein chuyền electron.

Câu 32. Một người trồng cây cảnh đã bỏ quên một chậu cây trong phòng tối. Giả sử sau 1 thời gian cây còn sống, thì giải thích nào sau đây là hợp lí?

A.Dù không tiến hành pha sáng cây này vẫn có thể tạo được đường nhờ NADH và ATP được lấy từ hoạt động hô hấp

B.Trong thời gian trước đó chậu cây này đã tổng hợp, tích lũy một lượng chất hữu cơ đáng kể nên có thể duy trì sự sống trong một thời gian khi có hoạt động quang hợp.

C.Dù không có ánh sáng nhìn thấy thì cây này vẫn có thể sử dụng năng lượng của ánh sáng tử ngoại, tia X để quang hợp.

D.Dù không quang hợp cây xanh vẫn có thể thu năng lượng từ hoạt động trao đổi nước và trao đổi ion khoáng.

Câu 33. Khi nói về mối quan hệ giữa hô hấp với quá trình trao đổi khoáng trong cây, phát biểu nào dướỉ đây sai?

A.Hô hấp tạo ra ATP để cung cấp năng lượng cho tất cả các quá trình hút khoáng.

B.Hô hấp tạo ra các sản phẩm trung gian để làm nguyên liệu đồng hoá các nguyên tố khoáng.

C.Hô hấp tạo ra các chất khử như FADH2, NADH để cung cấp cho quá trình đồng hoá các nguyên tố khoáng.

D. Quá trình hút khoáng sẽ cung cấp các nguyên tố cấu thành các yếu tố tham gia quá trình hô hấp.

Câu 34. Khi nói về chuỗi truyền điện tử xảy ra trên màng tilacoit của lục lạp và trên màng ty thể, phát biểu nào dưới đây sai?

A. Chuỗi truyền điện tử xảy ra trên màng tilacoit của lục lạp các điện tử e đến từ diệp lục còn trên màng ty thể các điện tử e đến từ chất hữu cơ.

B. Năng lượng tham gia chuỗi truyền điện tử xảy ra trên màng tilacoit có nguồn gốc từ ánh sáng, còn năng lượng tham gia chuỗi truyền điện tử xảy ra trên màng ty thể có nguồn gốc từ chất hữu cơ.

C. Chất nhận điện tử cuối cùng đều là oxi.

D. Năng lượng của dòng vận chuyển điện tử được đùng để chuyển tải qua màng

Trên đây là nội dung của tài liệu Câu hỏi nhận biết hô hấp ở thực vật  Sinh học 11 để xem đầy đủ nội dung đề thi các em vui lòng đăng nhập website hoc247 chọn Xem online hoặc Tải về máy tính. Chúc các em học tốt và thực hành hiệu quả!

 

AANETWORK
 

 

YOMEDIA
AANETWORK
OFF