YOMEDIA

Câu bị động trong các thì (Passive voice in tenses)

Tải về
 
NONE

Ban biên tập HOC247 xin giới thiệu tài liệu Câu bị động trong các thì (Passive voice in tenses) nhằm giúp các em củng cố kiến thức tổng quát về câu bị động và rèn luyện kĩ năng làm bài tập trắc nghiệm. Hy vọng tài liệu sẽ giúp các em ôn tập và chuẩn bị tốt cho các kỳ thi sắp tới. Mời các em cùng tham khảo.

ATNETWORK
YOMEDIA

CÂU BỊ ĐỘNG

  (Passive voice)

I- PHÂN BIỆT CÂU CHỦ ĐỘNG VÀ CÂU BỊ ĐỘNG

1. Câu chủ động:

Cách sử dụng:

Câu chủ động là câu được sử dụng khi bản thân chủ thể được nhắc đến tự thực hiện hành động

Ví dụ:

 Mary did her homework yesterday. (Mary làm bài tập về nhà ngày hôm qua.)

Ta thấy chủ thể được nhắc đến trong câu này là “Mary” và bản thân chủ thể này có thể tự thực hiện việc “làm bài tập về nhà”. Vây nên ta sử dụng câu chủ động.

Dạng thức thông thường của câu chủ động:

S + V + O

Trong đó:       S (subject): Chủ ngữ

                        V (verb): động từ

                        O (object): tân ngữ

CHÚ Ý:

- Động từ trong câu sẽ chia theo thì.

Ví dụ:

My parents are preparing a lot of delicious cakes.

            S                      V                                 O

Ta thấy chủ thể “bố mẹ tôi” hoàn toàn có thể tự thực hiện việc “chuẩn bị rất nhiều bánh ngon”. Động từ “prepare” chia theo thì hiện tại tiếp diễn.

2. Câu bị động:

Cách sử dụng:

- Câu bị động được sử dụng khi bản thân chủ thể không tự thực hiện được hành động.

Ví dụ:

- My money was stolen yesterday. (Tiền của tôi bị trộm mất ngày hôm qua.)

Ta thấy chủ thể là “tiền của tôi” không thể tự “trộm” được mà bị một ai đó “trộm” nên câu này ta cần sử dụng câu bị động.

Dạng thức của câu bị động.

be + VpII

Trong đó:       be:  động từ “to be”

                        VpII: Động từ phân từ hai

CHÚ Ý:

Động từ “to be” sẽ chia theo thì và chia theo chủ ngữ.

Ví dụ:

The meal has been cooked. (Bữa ăn vừa mới được nấu.)

Ta thấy “bữa ăn” không thể tự thực hiện việc “nấu” nên ta cần sử dụng câu bị động. Động từ “to be” chia thì hiện tại hoàn thành với chủ ngữ là ngôi thứ 3 số ít nên có dạng là “has been + cooked (động từ phân từ hai).

II - CÂU BỊ ĐỘNG

1. Cấu trúc biến đổi từ câu chủ động sang câu bị động

     Chủ động:             S + V + O

 

         Bị động:      S + be + VpII + (by + O)

CHÚ Ý:

- TÂN NGỮ (O) trong câu chủ động làm CHỦ NGỮ trong câu bị động.

- ĐỘNG TỪ (V) trong câu chủ động sẽ chuyển thành “be + VpII”. Trong đó “be” chia theo thì và chia theo chủ ngữ.

- CHỦ NGỮ (S) trong câu chủ động sẽ biến đổi thành tân ngữ và có giới từ “by” đằng trước (by + O).

Ví dụ:

-  Chủ động: They will sell their house next year.

                       S           V             O   

⇒ Bị động: Their house will be sold by them next year.

                              S        be + VpII    by + O

2. Cấu trúc câu bị động với các thì trong tiếng anh

III - BÀI TẬP VỀ CÂU BỊ ĐỘNG VỚI CÁC THÌ TRONG TIẾNG ANH

Bài 1: Cho dạng đúng của động từ trong ngoặc

1.  The broken table (repair) yesterday.

2.  A new mobile phone (buy) next month.

3.  Flowers (water) in the garden now.

4.  English (learn) for 3 months by this weekend.

5.  This movie (watch) yesterday.

6. This book (read) three times.

7. My motorbike (steal) yesterday.

8. My watch (break) last night.

Bài 2: Chuyển các câu sau sang câu bị động

1. My sister cooks meals every day.

2. My mother cleaned the floor yesterday.

3. My friend  has written ten emails for 2 hours.

4. My father is painting our house.

5. My sister was buying some food at 11 a.m yesterday.

6. My brother uses a pencil to draw beautiful pictures.

7. They had finished their work before you came yesterday.

8. I will call you If there is any important information.

ĐÁP ÁN

Bài 1

1.  The broken table (repair) yesterday.

- was repaired

2.  A new mobile phone (buy) next month.

- will be bought

3.  Flowers (water) in the garden now.

- are being watered

4.  English (learn) for 3 months by this weekend.

- will have been learnt

5.  This movie (watch) yesterday.

- was watched

6. This book (read) three times.

- has been read

7. My motorbike (steal) yesterday.

- was stolen

8. My watch (break) last night.

- was broken

Bài 2

1. My sister cooks meals every day.

- Meals are cooked by my sister every day.

2. My mother cleaned the floor yesterday.

- The floor was cleaned by my mother yesterday.

3. My friend  has written ten emails for 2 hours.

- Ten emails have been written for two hours by my friend.

4. My father is painting our house.

- Our house is being painted by my father.

5. My sister was buying some food at 11 a.m yesterday.

- Some food was being bought by my sister at 11 a.m yesterday.

6. My brother uses a pencil to draw beautiful pictures.

- A pencil is used to draw beautiful pictures by my brother.

7. They had finished their work before you came yesterday.

- Their work had been finished before you came yesterday.

8. I will call you If there is any important information.

- You will be called if there is any important information.

Trên đây là toàn bộ nội dung của tài liệu Câu bị động trong các thì (Passive voice in tenses), để theo dõi nhiều tài liệu tham khảo hữu ích khác vui lòng đăng nhập vào hệ thống hoc247.net chọn chức năng xem online hoặc tải về máy!

Mời các em tham khảo các tài liệu cùng chuyên mục

Chúc các em học tập thật tốt!

 

NONE

ERROR:connection to 10.20.1.101:9312 failed (errno=111, msg=Connection refused)
ERROR:connection to 10.20.1.101:9312 failed (errno=111, msg=Connection refused)
AANETWORK
 

 

YOMEDIA
ATNETWORK
ON