Nhằm giúp các em có thêm đề thi tham khảo, chuẩn bị thật tốt cho kì thi sắp đến. Hoc247 đã biên soạn Bộ 5 đề thi HK2 môn Toán lớp 6 có đáp án Trường THCS Nghĩa Phương sẽ giúp các em làm quen với cấu trúc với đề thi. Đồng thời, kèm với mỗi đề thi đều có đáp án và gợi ý giải giúp các em vừa luyện tập vừa đối chiếu kết quả.
TRƯỜNG THCS NGHĨA PHƯƠNG |
ĐỀ THI HK2 LỚP 6 MÔN: TOÁN (Thời gian làm bài: 90 phút) |
Đề 1
I. TRẮC NGHIỆM
Câu 1: Cho A = { -1; 5; 6 }và B = { 2; -2; -3; 4 }. Có bao nhiêu tích a.b < 0 với a \(\in\) A, b \(\in\) B?
A. 12
B. 6
C. 3
D. 2
Câu 2: Tổng các ước nguyên âm của số 6 bằng
A. 0
B. -12
C. 12
D. 6
Câu 3: Trong tập hợp số nguyên, quy tắc nào sau đây đúng ?
A. Nếu ab > 0 thì a > 0 và b < 0
B. Nếu ab > 0 thì a > 0 và b > 0
C. Nếu ab > 0 thì a và b cùng dấu
D. Nếu ab > 0 thì a và b trái dấu
Câu 4: Giá trị của (-4)3 bằng
A. -64
B. -12
C. 12
D. 64
Câu 5: Trong các số sau đây, số nào là ước của mọi số nguyên?
A. 3
B. 2
C. 1
D. 0
Câu 6: Số nào là bội của 6:
A. 2
B. 3
C. -1
D. -12
Câu 7: Góc mOn có số đo 400, góc phụ với góc mOn có số đo bằng
A. 500
B. 200
C. 1350
D. 900
Câu 8: Với a = -1; b = -2 thì giá trị biểu thức a2.b2 là:
A.1
B.-2
C.3
D.4
Câu 9: Cho \(\frac{a}{3}=\frac{8}{6}\) thì a bằng:
A. 6
B.4
C.2
D.8
Câu 10: Kết luận nào sau đây là đúng:
A.Hai góc kề nhau có tổng số đo bằng 900
B.Hai góc phụ nhau có tổng số đo bằng 1800
C.hai góc bù nhau có tổng số đo bằng 900
D.Hai góc kề bù có tổng số đo bằng 1800
II. TỰ LUẬN
Bài 1: Tính hợp lý:
a) 11.62+(-12).11+50.11
b) \(\frac{5}{13}+\frac{-5}{7}+\frac{-20}{41}+\frac{8}{13}+\frac{-21}{41}\)
Bài 2: Tìm x
\(a) x+\frac{4}{7}=\frac{11}{7}\)
b) \(x-\frac{4}{15}=\frac{-3}{10}\)
ĐÁP ÁN
I. TRẮC NGHIỆM
1B |
2B |
3C |
4A |
5C |
6D |
7A |
8D |
9B |
10D |
Bài 1:
a) 11.62+(-12).11+50.11
= 11. (62-12+50)
= 11.100
= 1100
b)
= \(\left( \frac{5}{13}+\frac{8}{13} \right)+\left( \frac{-20}{41}+\frac{-21}{41} \right)+\frac{-5}{7}\)
= 1 + (-1) +\(\frac{-5}{7}\)
= 0 +\(\frac{-5}{7}\)
= \(\frac{-5}{7}\)
Bài 2:
\(a) x+\frac{4}{7}=\frac{11}{7}\)
\(x=\frac{11}{7}-\frac{4}{7}\)
\(x=\frac{11-4}{7}\)
\(x=\frac{7}{7}\)
x = 1
Vậy x = 1
........
---(Để xem tiếp nội dung của đề thi các em vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---
Đề 2
Câu 1: Thực hiện phép tính (tính nhanh nếu có thể):
a/ \(\frac{5}{9}+\frac{1}{9}\)
b/ \(\frac{-8}{13}-\left( \frac{3}{7}+\frac{5}{13} \right)\)
c/ \(\frac{7}{11}.\frac{-4}{9}+\frac{7}{11}.\frac{-5}{9}\)
d) 27.(-53) + (-27 ) .47
Câu 2: Tìm x, biết:
a/ \(x-\frac{1}{2}=\frac{3}{8}.\frac{4}{5}\)
b/ \(\frac{6}{7}.x=\frac{-11}{7}\)
Câu 3: Trên cùng một nửa mặt phẳng có bờ chứa tia Ox, vẽ hai tia Oy và Oz sao cho góc \(\widehat{xOy}={{60}^{0}}\), góc \(\widehat{xOz}={{120}^{0}}\).
a) Trong ba tia Ox, Oy, Oz tia nào nằm giữa hai tia còn lại? Vì sao?
b) Tính số đo \(\widehat{yOz}\)?
c) Tia Oy có phải là tia phân giác của \(\widehat{xOz}\) không? Vì sao?
Câu 4. Tính nhanh: \(\frac{1}{6}+ \frac{1}{12}+\frac{1}{20}+\frac{1}{30}+\frac{1}{42}+\frac{1}{56}\)
ĐÁP ÁN
Câu 1:
a) \(\frac{5}{9}+\frac{1}{9}=\frac{5+1}{9}=\frac{6}{9}=\frac{2}{3}\)
b) \(\frac{-8}{13}-\left( \frac{3}{7}+\frac{5}{13} \right)=\frac{-8}{13}-\frac{5}{13}-\frac{3}{7}=-1-\frac{3}{7}=-\frac{10}{7}\)
c) \(\frac{7}{11}.\frac{-4}{9}+\frac{7}{11}.\frac{-5}{9}=\frac{7}{11}\left( \frac{-4}{9}+\frac{-5}{9} \right)=\frac{7}{11}(-1)=-\frac{7}{11}\)
d) 27.(-53) + (-27 ) .47 = -27.(53+ 47) = -27.100 = -2700
Câu 2:
a) =>\(x=\frac{3}{10}+\frac{1}{2}$ =>$x=\frac{4}{5}\)
b) =>x=\(\frac{-11}{6}\)
........
---(Để xem tiếp nội dung của đề thi các em vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---
Đề 3
Câu 1: (2,0 điểm) Tính nhanh
a) (42 – 98) – (42 – 12) - 12
b) (– 5) . 4 . (– 2) . 3 . (-25)
Câu 2: (2,0 điểm) Tìm số nguyên x, biết:
a) x – 105 : 3 = - 23
b) |x – 8| + 12 = 25
Câu 3: (2,0 điểm) Thực hiện phép tính:
Câu 4: (3,0 điểm) Trên cùng một nửa mặt phẳng bờ chứa tia Ox. Vẽ 2 tia Oy và Oz sao cho góc xOy = 500, góc xOz = 1200. Vẽ Om là tia phân giác cua góc xOy, On là tia phân giác của góc xOz
a) Tia nào nằm giữa 2 tia còn lại? Vì sao?
b) Tính số đo các góc: xOm, xOn, mOn?
Câu 5: (1,0 điểm) Tính giá trị của biểu thức:
ĐÁP ÁN
Câu 1:
a/ (42 – 98) – (42 – 12) -12
= 42 – 98 – 42 + 12 - 12
= (42 – 42) + (12 -12) – 98
= - 98
b/ (– 5) . 4 . (– 2) . 3 . (-25)
= [(-5).(-2)].[4.(-25)].3
= - 3000
Câu 2:
a/ x – 105 : 3 = - 23
x – 35 = - 23
x = 12
Vậy x = 12
b/ |x – 8| + 12 = 25
|x – 8| = 25 – 12
|x – 8| = 13
=> x - 8 = 13 hoặc x - 8 = - 13
x = 21; x = -5
Vậy x = 21 hoặc x = -5
........
---(Để xem tiếp nội dung của đề thi các em vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---
Đề 4
Bài 1 (3,0 điểm): Tính
a) – 47. 69 + 31. (- 47) – (- 155) + 5. (-3)2
b) \(\frac{27}{23}-\frac{-5}{21}-\frac{4}{23}+\frac{16}{21}+\frac{1}{2}\)
c) \(\frac{-8}{9}+\frac{1}{9}.\frac{2}{9}+\frac{1}{9}.\frac{7}{9}\)
Bài 2 (3,5 điểm): Tìm x
a) 3 – (17 – x) = 289 – ( 36 + 289)
b) x + \(\frac{3}{10}=\frac{17}{12}-\frac{17}{20}\)
c) \(\frac{x}{20}=\frac{7}{12}+\frac{11}{30}\)
d) \(\frac{7}{x}<\frac{x}{4}<\frac{10}{x}\) (với x là số nguyên dương)
Bài 3 (2,5 điểm)
Trên cùng một nửa mặt phẳng có chứa tia Ox, vẽ hai tia Oy và Oz sao cho \(\widehat{xOy}={{30}^{0}},\widehat{xOz}={{105}^{0}}\)
a) Tia nào nằm giữa hai tia còn lại? Vì sao?
b) Tính góc yoz?
c) Vẽ tia Oa là tia đối của tia đối của tia Ox. Tia Oz có là tia phân giác của góc aOy không? Vì sao?
Bài 4 (1,0 điểm): Cho A = \(\frac{1}{{{2}^{2}}}+\frac{1}{{{3}^{2}}}+\frac{1}{{{4}^{2}}}+...+\frac{1}{{{9}^{2}}}\)
Chứng tỏ: \(\frac{8}{9}>A>\frac{2}{5}\)
ĐÁP ÁN
Bài 1:
a) - 47. (69 + 31) + 154 + 5.9 = - 47. 100 + 155 + 45
= - 4500
b) \(\frac{27}{23}-\frac{-5}{21}-\frac{4}{23}+\frac{16}{21}+\frac{1}{2}\)
\(\begin{array}{l}
= \frac{{27}}{{23}} + \frac{5}{{21}} - \frac{4}{{23}} + \frac{{16}}{{21}} + \frac{1}{2}\\
= \left( {\frac{{27}}{{23}} - \frac{4}{{23}}} \right) + \left( {\frac{5}{{21}} + \frac{{16}}{{21}}} \right) + \frac{1}{2}\\
= \frac{5}{2}
\end{array}\)
c) \(\frac{-8}{9}+\frac{1}{9}.\frac{2}{9}+\frac{1}{9}.\frac{7}{9}=\frac{-8}{9}+\frac{1}{9}\left( \frac{2}{9}+\frac{7}{9} \right)=\frac{-7}{9}\)
........
---(Để xem tiếp nội dung của đề thi các em vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---
Đề 5
Bài 1
Nêu tính chất cơ bản của phân số? Áp dụng rút gọn phân số $\frac{14}{21}$
Bài 2: Thực hiện phép tính:
a) – 14 + (– 24)
b) \(\frac{5}{17}+\frac{12}{17}\)
Bài 3: Tính hợp lý:
a) 11.62 + (-12).11 + 50.11
b) \(\frac{5}{13}+\frac{-5}{7}+\frac{-20}{41}+\frac{8}{13}+\frac{-21}{41}\)
Bài 4: Tìm x
\(a) x+\frac{4}{7}=\frac{11}{7}\)
b) \(x-\frac{4}{15}=\frac{-3}{10}\)
Bài 5: Trên cùng một nửa mặt phẳng có bờ chứa tia Ox, vẽ hai tia Oy và Oz sao cho số đo góc xOy bằng 400, góc xOz bằng 1200.
a) Tính số đo góc yOz
b) Gọi Ot là tia đối của tia Oy. Tính số đo góc xOt
c) Vẽ Om là tia phân giác của góc yOz. Chứng tỏ tia Oy là tia phân giác của góc xOm
Bài 6:
Chứng minh các phân số sau là phân số tối giản với mọi số nguyên n: \(\text{A = }\frac{\text{12n + 1}}{\text{30n + 2}}\)
ĐÁP ÁN
Bài 1:
Nêu được tính chất cơ bản của phân số
Rút gọn \(\frac{2}{3}\)
Bài 2:
a) = - (14 +24)
= - 38
b) \(\frac{5}{17}+\frac{12}{17}\) = \(\frac{5+12}{17}\)
= \(\frac{17}{17}\)
= 1
Bài 3
a) 11.62 + (-12).11 + 50.11
= 11. (62-12+50)
= 11.100
= 1100
........
---(Để xem tiếp nội dung của đề thi các em vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---
Trên đây là một phần nội dung tài liệu Bộ 5 đề thi HK2 môn Toán lớp 6 có đáp án Trường THCS Nghĩa Phương. Để xem thêm nhiều tài liệu tham khảo hữu ích khác các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.
Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.
Ngoài ra các em có thể tham khảo thêm một số tư liệu cùng chuyên mục tại đây:
- Bộ 5 đề thi HK2 môn Toán lớp 6 có đáp án Trường THCS Châu Minh
- Bộ 5 đề thi HK2 môn Toán lớp 6 có đáp án Trường THCS Bắc Lý
Chúc các em học tập tốt!