YOMEDIA

Bộ 5 Đề thi HK2 môn Công Nghệ 6 năm 2021 Trường THCS Đặng Thai Mai có đáp án

Tải về
 
NONE

Qua nội dung tài liệu Bộ 5 Đề thi HK2 môn Công Nghệ 6 năm 2021 Trường THCS Đặng Thai Mai có đáp án giúp các em học sinh lớp 6 có thêm tài liệu ôn tập rèn luyện kĩ năng làm đề chuẩn bị cho kì thi HK2 sắp tới được HOC247 biên soạn và tổng hợp đầy đủ. Hi vọng tài liệu sẽ có ích với các em. Chúc các em có kết quả học tập tốt!

ADSENSE

TRƯỜNG THCS

ĐẶNG THAI MAI

ĐỀ THI HK2

NĂM HỌC 2020-2021

MÔN CÔNG NGHỆ 6

Thời gian: 45 phút

 

1. ĐỀ SỐ 1

Câu 1: (2.0 điểm)

Em hãy cho biết chức năng của các chất dinh dưỡng (đạm, béo, đường bột) có trong thức ăn đối với cơ thể của chúng ta?

Câu 2: (2.0 điểm)

Em hãy chỉ ra các biện pháp phòng tránh nhiễm trùng, nhiễm độc thực phẩm thường dùng?

Câu 3: (4.0 điểm)

Em hãy trình bày quy trình thực hiện và yêu cầu kĩ thuật cần đạt khi chế biến món luộc?

Câu 4: (2.0 điểm)

Em hãy cho biết một gia đình thường có những khoản chi tiêu nào?

 

ĐÁP ÁN

Câu

Nội dung

1

Chức năng của các chất dinh dưỡng:

* Chất đạm:

    - Giúp cơ thể phát triển tốt

    - Tái tạo các tế bào đã chết

    - Tăng khả năng đề kháng, cung cấp năng lượng

* Chất đường bột

    - Cung cấp năng lượng cho mọi hoạt động của cơ thể

    - Chuyển hóa thành các chất dinh dưỡng khác

* Chất béo

    - Cung cấp năng lượng,tích trữ dưới da ở dạng một lớp mỡ giúp bảo vệ cơ thể

    - Chuyển hóa 1 số vitamin cần thiết cho cơ thể

 

----

 -(Để xem tiếp nội dung của Đề thi, các em vui lòng xem online hoặc đăng nhập tải về máy)-

2. ĐỀ SỐ 2

Câu 1: ( 2.0 điểm)

Em hãy cho biết chức năng của các chất dinh dưỡng ( đạm,béo,đường bột) có trong thức ăn đối với cơ thể của chúng ta ?

Câu 2: ( 2.0 điểm)

Em hãy chỉ ra các biện pháp phòng tránh nhiễm trùng, nhiễm độc thực phẩm thường dùng ?

Câu 3: ( 4.0 điểm)

Em hãy trình bày quy trình thực hiện và yêu cầu kĩ thuật cần đạt khi chế biến món luộc ?

Câu 4: ( 2.0 điểm)

Em hãy cho biết một gia đình thường có những khoản chi tiêu nào ?

 

ĐÁP ÁN

Câu

Nội dung

1

Chức năng của các chất dinh dưỡng:

* Chất đạm:

    - Giúp cơ thể phát triển tốt

    - Tái tạo các tế bào đã chết

    - Tăng khả năng đề kháng,cung cấp năng lượng

* Chất đường bột

    - Cung cấp năng lượng cho mọi hoạt động của cơ thể

    - Chuyển hóa thành các chất dinh dưỡng khác

* Chất béo

    - Cung cấp năng lượng,tích trữ dưới da ở dạng một lớp mỡ giúp bảo vệ cơ thể

    - Chuyển hóa 1 số vitamin cần thiết cho cơ thể

 

----

 -(Để xem tiếp nội dung của Đề thi, các em vui lòng xem online hoặc đăng nhập tải về máy)-

3. ĐỀ SỐ 3

Câu 1: (2điểm)

Thế nào là bữa ăn hợp lý? Em hãy kể có tất cả bao nhiêu bữa ăn trong ngày?

Trong đó có bao nhiêu bữa chính và bao nhiêu bữa phụ? Kể tên?

Câu 2:(2,5điểm )

a) Thế nào là nhiễm trùng, nhiễm độc thực phẩm? (1.0 điểm)

b) Để đảm bảo an toàn thực phẩm khi mua sắm ta phải làm gì? (1.5 điểm)

Câu 3: (2,5điểm)

a) Hãy nêu các nguyên nhân gây ngộ độc thức ăn ? (1,0 điểm)

b) Liên hệ bản thân cách phòng tránh nhiễm trùng thực phẩm? (1,5 điểm)

Câu 4:(3,0điểm)

a) Hãy cho biết gia đình em có các nguồn thu nhập nào? (1,5 điểm)

b) Bản thân em đã và sẽ làm gì để góp phần tăng thu nhập của gia đình? (1,5 điểm)

 

ĐÁP ÁN

Câu

Nội dung

1

-Là bữa ăn có sự phối hợp các loại thực phẩm với đầy đủ các chất dinh dưỡng cần thiết theo tỉ lệ thích hơp đễ cung cấp cho nhu câu của cơ thể về năng lượng và về các chât dinh dưỡng (1đ)

-Trong ngày có 6 bữa ăn.

Trong đó: có 3 bữa chính :sáng ,trưa và tối.(o,5đ)

Và 3 bữa phụ: nữa buổi, xế ,và khuya.(o,5đ)

2

-Nhiễm trùng thực phẩm là sự xâm nhập của vi khuẩn có hại vào thực phẩm (0.5 điểm)

-Nhiễm độc thực phẩm là sự xâm nhập của chất độc vào thực phẩm (0,5 điểm)

-Để đảm bảo an toàn thực phẩm khi mua sắm ta cần:

+Các loại thực phẩm dể hư thối nên mua tươi hoặc được bảo quản ướp lạnh (0,5 điểm)

+Các thực phẩm đóng hộp, có bao bì cần phải chú ý hạn sử dụng (0,5 điểm)

+Tránh để lẩn lộn thực phẩm ăn sống với thực phẩm cần nấu chín (0,5 điểm)

 

----

 -(Để xem nội dung đáp án của Đề thi, các em vui lòng xem online hoặc đăng nhập tải về máy)-

4. ĐỀ SỐ 4

A. Phần trắc nghiệm: (3 điểm)

Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng

Câu 1: Thay đổi món ăn nhằm mục đích:

A. Tránh nhàm chán                                                                        B. Dễ tiêu hoá

C. Thay đổi cách chế biến.                                                  D. Chọn đủ 4 món ăn

Câu 2: Nhiệt độ an toàn trong nấu nướng, vi khuẩn bị tiêu diệt:

A. 100-1150c                                                                        B. 20-300c

C. 40-500c                                                                            D. 60-700c

Câu 3: Ăn khoai tây mầm, cá nóc… là ngộ độc thức ăn:

 A. Do thức ăn có sẵn chất độc.

 B. Do thức ăn nhiễm độc tố vi sinh vật.

 C. Do thức ăn bị biến chất.

 D. Do thức ăn bị nhiễm chất độc hóa học.

Câu 4: Bữa ăn hợp lý là bữa ăn:

A. Đắt tiền.                                                                         

B. Có nhiều loại thức ăn.          

C. Cung cấp đủ năng lượng cho cơ thể hoạt động.

D. Cung cấp đủ năng lượng và chất dinh dưỡng cho nhu cầu của cơ thể.

Câu 5: Để rau, củ, quả tươi không bị mất chất dinh dưỡng nên:

A. Cắt thái sau khi rửa và không để rau khô héo                B. Cắt, thái trước khi rửa

C. Gọt vỏ rồi rửa                                                                  D. Ngâm lâu trong nước

Câu 6: Có mấy nguyên tắc xây dựng thực đơn:

A. 2 nguyên tắc                    B. 3 nguyên tắc                       C. 4 nguyên tắc         D. 5 nguyên tắc

Câu 7: Bữa ăn hợp lí sẽ đảm bảo cung cấp  đầy đủ cho cơ thể:

A. Năng lượng và chất dinh dưỡng                         B. Năng lượng

C. Chất dinh dưỡng                                                             D. Chất đạm, béo, đường bột

Câu 8: Rán lâu sẽ mất nhiều chất sinh tố:

A. Sinh tố H                                                                         B. Sinh tố B1

C. Sinh tố B2                                                                       D. Sinh tố A,D,E,K

Câu 9: Thu nhập của sinh viên đang đi học từ:

A. Tiền lương                                                                      B. Tiền lương hưu

C. Tiền học bổng, tiền thưởng                                            D. Tiền trợ cấp xã hội, tiền lãi tiết kiệm

Câu 10: Cơ thể thừa chất đạm sẽ:

A. Tích luỹ dưới dạng nạc                                                   B. Tích luỹ dưới dạng mỡ

C. Tích luỹ ở gan                                                                 D. Tích luỹ ở mật

Câu 11: Nhiễm trùng thực phẩm là:

A. Do bảo quản sai                                                             B. Do vi khuẩn xâm nhập

C. Do côn trùng                                                                   D. Do tự phân huỷ

Câu 12: Cân đối thu, chi là đảm bảo sao cho

A. Tổng thu nhập ít hơn tổng chi tiêu                                             B. Chi tiêu theo kế hoạch

C. Tổng thu nhập của gia đình phải lớn hơn tổng chi tiêu.            D. Chi tiêu khi cần thiết

B. Phần tự luận: (7 điểm)

Câu 1: Tại sao phải giữ vệ sinh thực phẩm? (2 điểm)

Câu 2: Muốn tổ chức tốt bữa ăn, cần phải làm gì? (2 điểm)

Câu 3: Thu nhập của gia đình là gì? Em đã làm gì để góp phần tăng thu nhập gia đình? (3 điểm)

ĐÁP ÁN

Câu

Trắc Nghiệm

 

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

A

A

A

D

A

B

A

D

C

B

B

C

 

----

-(Để xem nội dung đáp án của Đề thi, các em vui lòng xem online hoặc đăng nhập tải về máy)-

5. ĐỀ SỐ 5

A. Phần trắc nghiệm: (3 điểm)

Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng

Câu 1: Rán lâu sẽ mất nhiều chất sinh tố:

A. Sinh tố H                                                                         B. Sinh tố B1

C. Sinh tố B2                                                                       D. Sinh tố A,D,E,K

Câu 2: Ăn khoai tây mầm, cá nóc… là ngộ độc thức ăn:

 A. Do thức ăn bị biến chất.

 B. Do thức ăn có sẵn chất độc.

 C. Do thức ăn nhiễm độc tố vi sinh vật.

 D. Do thức ăn bị nhiễm chất độc hóa học.

Câu 3: Có mấy nguyên tắc xây dựng thực đơn:

A. 5 nguyên tắc                    B. 4 nguyên tắc                       C. 3 nguyên tắc         D. 2 nguyên tắc

Câu 4: Cân đối thu, chi là đảm bảo sao cho

A. Tổng thu nhập của gia đình phải lớn hơn tổng chi tiêu.            B. Chi tiêu theo kế hoạch.

C. Tổng thu nhập ít hơn tổng chi tiêu.                                            D. Chi tiêu khi cần thiết.

Câu 5: Thay đổi món ăn nhằm mục đích:

A. Chọn đủ 4 món ăn                                                                       B. Dễ tiêu hoá

C. Thay đổi cách chế biến.                                                              D. Tránh nhàm chán

Câu 6: Thu nhập của sinh viên đang đi học từ:

A. Tiền lương hưu                                                               B. Tiền học bổng, tiền thưởng

C. Tiền lương                                                                      D. Tiền trợ cấp xã hội, tiền lãi tiết kiệm

Câu 7: Để rau, củ, quả tươi không bị mất chất dinh dưỡng nên:

A. Ngâm lâu trong nước                                                      B. Cắt, thái trước khi rửa

C.     Cắt thái sau khi rửa và không để rau khô héo                       D. Gọt vỏ rồi rửa

Câu 8: Nhiệt độ an toàn trong nấu nướng, vi khuẩn bị tiêu diệt:

A. 40-500c                                                                            B. 60-700c

C. 20-300c                                                                           D. 100-1150c

Câu 9: Cơ thể thừa chất đạm sẽ:

A. Tích luỹ dưới dạng mỡ                                                   B. Tích luỹ dưới dạng nạc

C. Tích luỹ ở gan                                                                 D. Tích luỹ ở mật

Câu 10: Bữa ăn hợp lý là bữa ăn:

A. Đắt tiền.                                                                         

B. Có nhiều loại thức ăn.          

C. Cung cấp đủ năng lượng cho cơ thể hoạt động.

D. Cung cấp đủ năng lượng và chất dinh dưỡng cho nhu cầu của cơ thể.

Câu 11: Nhiễm trùng thực phẩm là:

A. Do tự phân huỷ                                                               B. Do côn trùng

C. Do vi khuẩn xâm nhập                                                    D. Do bảo quản sai

Câu 12: Không ăn bữa sáng là:

A. Có hại cho sức khoẻ.                                                      B. Tiết kiệm thời gian.

C. Thói quen tốt.                                                                  D. Góp phần giảm cân.

B. Phần tự luận: (7 điểm)

Câu 1: Tại sao phải giữ vệ sinh thực phẩm? (2 điểm)

Câu 2: Muốn tổ chức tốt bữa ăn, cần phải làm gì? (2 điểm)

Câu 3: Thu nhập của gia đình là gì? Em đã làm gì để góp phần tăng thu nhập gia đình? (3 điểm)

 

ĐÁP ÁN

Câu

Trắc Nghiệm

 

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

D

B

C

A

D

B

C

D

A

D

C

A

 

-----

 -(Để xem nội dung đáp án của Đề thi, các em vui lòng xem online hoặc đăng nhập tải về máy)-

Trên đây là một phần trích đoạn nội dung Bộ 5 Đề thi HK2 môn Công Nghệ 6 năm 2021 Trường THCS Đặng Thai Mai có đáp án. Để xem thêm nhiều tài liệu tham khảo hữu ích khác các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.

Chúc các em học tập tốt !

Ngoài ra các em có thể tham khảo thêm các tài liệu sau:

 

ZUNIA9
 

 

YOMEDIA
AANETWORK
OFF