Nhằm giúp các em học sinh lớp 6 có thêm tài liệu ôn tập chuẩn bị trước kì thi HK2 sắp tới HOC247 giới thiệu đến các em tài liệu Bộ 5 Đề thi HK 2 môn Công Nghệ 6 năm 2021 Trường THCS Ngô Gia Tự có đáp án được HOC247 biên tập và tổng hợp với phần đề và đáp án, lời giải chi tiết giúp các em tự luyện tập làm đề. Hi vọng tài liệu này sẽ có ích cho các em, chúc các em có kết quả học tập tốt!
TRƯỜNG THCS NGÔ GIA TỰ |
ĐỀ THI HK2 NĂM HỌC 2020-2021 MÔN CÔNG NGHỆ 6 Thời gian: 45 phút |
1. ĐỀ SỐ 1
Câu 1 (3đ): Tại sao phải làm chín thực phẩm? hãy kể tên các phương pháp làm chín thực phẩm?
Câu 2( 4đ): a. Thế nào là bữa ăn hợp lí? Hãy nêu những yếu tố cần thiết để tổ chức một bữa ăn hợp lí ?
b. Hãy kể tên những món ăn trong một bữa ăn thường ngày ở nhà em và cho biết bữa ăn như vậy đã hợp lí chưa? Vì sao?
Câu 3 ( 3đ): Gia đình em có 4 người, bố, mẹ, chị và em. Lương của bố 1 tháng là 5 triệu đồng, mẹ làm may 1 tháng là 3 triệu, chị và em đang đi học.
a. Hãy tính tổng thu nhập của gia đình em trong vòng 1 tháng.
b. Em hãy cân đối thu chi để có thể dành được một phần tích lũy cho gia đình?
ĐÁP ÁN
Câu |
Nội dung |
1 |
* Phải làm chín thực phẩm là vì: để cho thực phẩm chín mềm, dễ tiêu hóa, thay đổi hương vị cũng như đảm bảo an toàn khi ăn. ( 1đ) Các phương pháp chế biến món ăn là: (2đ) - Phương pháp làm chín thực phẩm có sử dụng nhiệt:( 0.25 đ) + Phương pháp làm chín thực phẩm trong nước: Luộc, nấu, kho (0.25đ) + phương pháp làm chín thực phẩm bằng hơi nước: Hấp (0.25đ) + Phương pháp làm chín thực phẩm bằng sức nóng trực tiếp của lửa: nướng (0.25đ) + Phương pháp làm chín thực phẩm trong chất béo: rán, rang, xào (0.25đ) Phương pháp chế biến thực phẩm không sử dụng nhiệt (25đ) +Trộn hỗn hợp (0.25đ) +Trộn dầu giấm( 0.25 đ) |
----
-(Để xem tiếp nội dung của Đề thi, các em vui lòng xem online hoặc đăng nhập tải về máy)-
2. ĐỀ SỐ 2
Câu 1 (3đ): a. Thế nào là nhiễm trùng, nhiễm độc thực phẩm?
b. Sinh tố (vitamin) có chức năng dinh dưỡng như thế nào đối với cơ thể con người?
Câu 2 (2đ): Hãy kể tên những món ăn mà em đã dùng trong bữa tối của gia đình và nhận xét ăn như vậy đã hợp lí chưa?
Câu 3 (3đ): Nêu một số biện pháp phòng tránh nhiễm độc thực phẩm.
Câu 4 (2đ): Em hãy trình bày khái niệm Thu nhập và khái niệm Chi tiêu trong gia đình. Là học sinh, em đã làm gì để góp phần tăng thu nhập cho gia đình?
ĐÁP ÁN
Câu |
Nội dung |
1 |
a. Thế nào là nhiễm trùng, nhiễm độc thực phẩm? - Nhiễm trùng thực phẩm là sự xâm nhập của vi khuẩn có hại vào thực phẩm (1,0đ) - Nhiễm độc thực phẩm là sự xâm nhập của các chất độc vào thực phẩm (1,0đ) b. Chức năng dinh dưỡng của vitamin: Vitamin giúp các hệ cơ quan hoạt động bình thường; tăng cường sức đề kháng của cơ thể, giúp cơ thể pt tốt, luôn khỏe mạnh, vui vẻ. (1,0đ) |
----
-(Để xem tiếp nội dung của Đề thi, các em vui lòng xem online hoặc đăng nhập tải về máy)-
3. ĐỀ SỐ 3
I. Trắc nghiệm (4 điểm) Em hãy lựa chọn phương án đúng nhất.
Câu 1: Vi khuẩn chết ở nhiệt độ
A. trên 100 độ
B. 50 độ
C. dưới 0 độ
D. 10 độ
Câu 2: Sinh tố A có vai trò
A. ngừa bệnh tiêu chảy.
B. ngừa bệnh quáng gà.
C. ngừa bệnh thiếu máu.
D. ngừa bệnh động kinh.
Câu 3: Loại thực phẩm nên ăn hạn chế hoặc ăn ít là
A. gạo, khoai.
B. thịt, cá.
C. đường, muối.
D. rau, quả tươi.
Câu 4: Các thực phẩm thuộc nhóm thức ăn giàu chất béo là
A. lạc, vừng, ốc, cá.
B. thịt bò, mỡ, bơ, vừng.
C. thịt heo nạc, cá, ốc, mỡ heo.
D. mỡ heo, bơ, dầu dừa, dầu mè.
Câu 5: Chất đường bột có nhiều trong thực phẩm
A. tôm
B. đậu tương
C. rau muống
D. sắn.
Câu 6: Các món ăn được làm chín bằng phương pháp làm chín thực phẩm trong nước là
A. canh rau cải, thịt bò xào.
B. thịt heo luộc, bắp cải luộc.
C. rau muống luộc, thịt heo nướng.
D. bắp cải luộc, cá hấp, ốc kho xả.
Câu 7: Đâu là vitamin dễ tan trong nước?
A. Vitamin A
B. Vitamin B
C. Vitamin E
D. Vitamin K
Câu 8: An toàn thực phẩm là giữ cho thực phẩm
A. Tươi ngon.
B. Không bị nhiễm độc
C. Không bị khô héo
D. Không bị nhiễm trùng, nhiễm độc và biến chất.
II. Tự luận (6 điểm)
Câu 9 (1,5 điểm) Để phòng tránh nhiễm trùng thực phẩm tại nhà, chúng ta cần thực hiện những biện pháp nào?
Câu 10 (2 điểm) Em cần làm gì để góp phần tăng thêm thu nhập cho gia đình? Cho ví dụ.
Câu 11 (2,5 điểm): Em hãy xây dựng thực đơn cho bữa ăn thường ngày.
ĐÁP ÁN
Câu |
Trắc Nghiệm |
||||||||||||||||
|
|
----
-(Để xem nội dung đáp án của Đề thi, các em vui lòng xem online hoặc đăng nhập tải về máy)-
4. ĐỀ SỐ 4
PHẦN I: TRẮC NGHIỆM (2 điểm)
A. Khoanh tròn vào chữ cái đầu câu đáp án đúng nhất (1 điểm)
Câu 1. Thức ăn dễ gây ngộ độc và rối loạn tiêu hóa:
A. Thức ăn chế biến từ đậu, đỗ.
B. Thức ăn được nấu chín.
C. Đồ hộp quá hạn sử dụng.
D. Thức ăn chế biến từ rau, củ, quả.
Câu 2. Các thay thế thực phẩm nào sau đây không làm thay đổi giá trị dinh dưỡng:
A. Thịt lợn thay bằng cá.
B. Thịt bò thay cải bắp.
C. Thịt lợn thay bằng gạo.
D. Thịt gà thay cải xanh
Câu 3. Trong trang trí món ăn, người ta dùng quả cà chua để tỉa:
A. Hoa huệ trắng.
B. Hoa huệ tây.
C. Hoa đồng tiền.
D. Hoa hồng.
Câu 4. Mức nhiệt độ mà hầu hết vi khuẩn sẽ bị tiêu diệt hoàn toàn là:
A. Từ – 20 đến – 10oC.
B. Từ 0 đến 37oC
C. Từ 50 đến 80oC
D. Từ 100 đến 115oC
B. Hãy nối cụm từ ở cột A với cụm từ ở cột B để được câu trả lời đúng (1 điểm)
A |
A-B |
B |
1. Bữa ăn hợp lý sẽ đảm bảo 2. Chất xơ của thực phẩm có tác dụng 3. Thừa chất béo sẽ 4. Thực phẩm cung cấp vitamin là
|
1-…….. 2-…….. 3-…….. 4-……..
|
a. gây béo phì, nguy cơ mắc các bệnh tim mạch cao. b. rau, củ, quả. c. cung cấp năng lượng và chất dinh dưỡng. d. ngăn ngừa táo bón. e. làm chín thực phẩm trong nước. |
II. PHẦN TỰ LUẬN (8 điểm)
Câu 1 (2đ): Thế nào là nhiễm độc thực phẩm? Nêu các biện pháp phòng tránh nhiễm độc thực phẩm?
Câu 2 (2đ): Em hãy điền dấu (x) vào cột Đ (đúng) hoặc S (sai) và giải thích tại sao?
Câu hỏi (1) |
Đ (2) |
S (3) |
Tại sao? (4) |
1. Không nên hâm lại thức ăn nhiều lần. |
|
|
|
2. Cần phải chắt bỏ nước cơm để hạt cơm khô ráo. |
|
|
|
3. Khi nấu cơm, nên dùng gạo xát thật trắng để cơm được thơm ngon và bổ dưỡng. |
|
|
|
4. Không ngâm thực phẩm quá lâu trong nước. |
|
|
|
Câu 3 (3đ): Hoàn thành bảng sau:
Chất |
Nguồn cung cấp |
Thiếu |
Thừa |
Chất đạm |
|
|
|
Chất đường bột |
|
|
|
Câu 4 (1đ): Trong lớp hiện nay có một số bạn còi xương và thấp bé, em sẽ khuyên các bạn thế nào để có cơ thể phát triển cao lớn và khỏe mạnh?
ĐÁP ÁN
I. Trắc nghiệm
A. Khoanh tròn vào chữ cái đầu câu đáp án đúng nhất (1 điểm)
1 |
2 |
3 |
4 |
C |
A |
D |
D |
B. Hãy nối cụm từ ở cột A với cụm từ ở cột B để được câu trả lời đúng (1điểm)
Mỗi câu trả lời đúng được 0,25 điểm
A |
A-B |
B |
1.Bữa ăn hợp lý sẽ đảm bảo 2. Chất xơ của thực phẩm có tác dụng 3. Thừa chất béo sẽ 4. Thực phẩm cung cấp vitamin là
|
1-…c….. 2-…d….. 3-…a….. 4-…b…..
|
a. gây béo phì, nguy cơ mắc các bệnh tim mạch cao. b. rau, củ, quả. c.cung cấp năng lượng và chất dinh dưỡng. d. ngăn ngừa táo bón. e. Làm chín thực phẩm trong nước. |
----
-(Để xem nội dung đáp án của Đề thi, các em vui lòng xem online hoặc đăng nhập tải về máy)-
5. ĐỀ SỐ 5
PHẦN I. TRẮC NGHIỆM (2 điểm)
A. Hãy khoanh tròn vào chữ cái đứng đầu đáp án đúng nhất (1 điểm)
Câu 1. Mức nhiệt độ mà vi khuẩn sẽ sinh nở mau chóng là:
A. Từ – 20 đến – 10oC.
B. Từ 0 đến 37oC
C. Từ 50 đến 80oC
D. Từ 100 đến 115oC
Câu 2. Không ăn bữa sáng là:
A. Có hại cho sức khoẻ.
B. Thói quen tốt
C. Tiết kiệm thời gian
D. Góp phần giảm cân
Câu 3. Bữa ăn hợp lí sẽ đảm bảo cung cấp đầy đủ cho cơ thể:
A. Năng lượng và chất dinh dưỡng.
B. Chất béo.
C. Chất khoáng.
D. Chất đạm, đường bột.
Câu 4. Vitamin D có tác dụng:
A. Bổ mắt, ngăn ngừa khô mắt.
B. Làm chắc răng, cứng xương.
C. Tăng sức đề kháng.
D. Cung cấp năng lượng.
B. Hãy nối cụm từ ở cột A với cụm từ ở cột B để được câu trả lời đúng (1 điểm)
A |
A-B |
B |
1. Chất xơ của thực phẩm có tác dụng 2. Dưa muối là món ăn được chế biến bằng phương pháp 3. Thực phẩm cung cấp chất khoáng là 4. Thực đơn là
|
1-....... 2-....... 3-....... 4-.......
|
a. không sử dụng nhiệt b. Sinh tố C c. ngăn ngừa táo bón d. bảng ghi lại tất cả những món ăn dự định phục vụ trong bữa tiệc, cỗ, bữa ăn hàng ngày. e. tôm, cua, muối iốt, rau, củ, quả. |
PHẦN II: TỰ LUẬN (8 điểm)
Câu 1 (2đ): Thế nào là nhiễm trùng thực phẩm? Nêu các biện pháp phòng tránh nhiễm trùng thực phẩm?
Câu 2 (2đ): Em hãy điền dấu (x) vào cột Đ (đúng) hoặc S (sai) và giải thích tại sao?
Câu hỏi (1) |
Đ (2) |
S (3) |
Tại sao? (4) |
1. Khi nấu tránh khuấy nhiều. |
|
|
|
2. Nên dùng gạo xát thật trắng và vo kĩ gạo khi nấu cơm. |
|
|
|
3. Không nên chắt bỏ nước cơm. |
|
|
|
4. Thức ăn hâm đi hâm lại nhiều lần càng tốt. |
|
|
|
Câu 3 (3đ): Hoàn thành bảng sau:
Chất |
Nguồn cung cấp |
Thiếu |
Thừa |
Chất đạm |
|
|
|
Chất béo
|
|
|
|
Câu 4 (1đ): Trong lớp hiện nay có một số bạn bị béo phì, em sẽ khuyên các bạn làm thế nào để giảm cân và khỏe mạnh?
ĐÁP ÁN
I. Trắc nghiệm
A. Khoanh tròn vào chữ cái đầu câu đáp án đúng nhất (1 điểm)
1 |
2 |
3 |
4 |
B |
A |
A |
B |
B. Hãy nối cụm từ ở cột A với cụm từ ở cột B để được câu trả lời đúng (1 điểm)
Mỗi câu trả lời đúng được 0,25 điểm
A |
A-B |
B |
1. Chất xơ của thực phẩm có tác dụng 2. Dưa muối là món ăn được chế biến bằng phương pháp 3. Thực phẩm cung cấp chất khoáng là 4. Thực đơn là
|
1-....c... 2-....a... 3-...e.... 4-....d... |
a. không sử dụng nhiệt b. Sinh tố C c. ngăn ngừa táo bón d. bảng ghi lại tất cả những món ăn dự định phục vụ trong bữa tiệc, cỗ, bữa ăn hàng ngày. e. tôm, cua, muối iốt, rau, củ, quả. |
-----
-(Để xem nội dung đáp án của Đề thi, các em vui lòng xem online hoặc đăng nhập tải về máy)-
Trên đây là một phần trích đoạn nội dung Bộ 5 Đề thi HK2 môn Công Nghệ 6 năm 2021 Trường THCS Ngô Gia Tự có đáp án. Để xem thêm nhiều tài liệu tham khảo hữu ích khác các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.
Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.
Chúc các em học tập tốt !
Ngoài ra các em có thể tham khảo thêm các tài liệu sau: