Để giúp các em tiếp cận và làm quen với những dạng bài tập thường gặp trong các đề thi. Để quá trình ôn tập đạt hiệu quả cao, mời các em xem thêm tài liệu Bộ 5 đề thi HK1 môn Vật Lý 11 có đáp án năm 2021-2022 Trường THPT Ngô Thời Nhiệm để tham khảo thêm các phương pháp làm bài.
TRƯỜNG THPT NGÔ THỜI NHIỆM |
ĐỀ THI HỌC KÌ 1 MÔN VẬT LÝ 10 THỜI GIAN 45 PHÚT NĂM HỌC 2021-2022 |
ĐỀ SỐ 1
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM
Câu 1: Trên một bóng đèn có ghi chỉ số 40W. Đây là công suất tiêu thụ của đèn khi
A. đèn sáng bình thường.
B. vừa bật đèn.
C. vừa tắt đèn.
D. bắt đầu bị hỏng.
Câu 2: Mối liên hệ giữa hiệu điện thế UMN và hiệu điện thế UNM là
A. UMN =\(\frac{1}{{{\text{U}}_{\text{NM}}}}\).
B. UMN = \(-\frac{1}{{{\text{U}}_{\text{NM}}}}\).
C. UMN = UNM.
D. UMN = - UNM.
Câu 3: Áp dụng công thức về sai số khi xác định điện trở bằng định luật Ôm, ta được kết quả nào?
A. \(\Delta \)R = \(\Delta \)U + \(\Delta \)I.
B. \(\frac{\Delta R}{R}\) = \(\frac{\Delta U}{U}\) + \(\frac{\Delta I}{I}\).
C. \(\Delta \)R = \(\Delta \)U - \(\Delta \)I.
D. \(\frac{\Delta R}{R}\) = \(\frac{\Delta U}{U}\) - \(\frac{\Delta I}{I}\).
Câu 4: Hai của cầu kim loại mang các điện tích lần lượt là q1 và q2, cho tiếp xúc nhau. Sau đó tách chúng ra thì mỗi quả cầu mang điện tích q với
A. q= q1 + q2.
B. q= (q1 + q2)/2
C. q= (q1 - q2)/2
D. q= q1-q2.
Câu 5: Công A của lực điện trường khi một quả cầu tích điện tích q di chuyển từ điểm M đến điểm N trong điện trường đều có cường độ điện trường E được tính là A=qEd. Trong đó d là
A. đường kính của quả cầu tích điện.
B. hình chiếu của độ dời của điện tích lên hướng của một đường sức điện.
C. độ dài đường đi của điện tích.
D. độ dài đoạn thẳng MN.
Câu 6: Suất điện động của nguồn điện là đại lượng đặc trưng cho khả năng
A. sinh công của mạch điện.
B. tác dụng lực của nguồn điện.
C. thực hiện công của nguồn điện.
D. dự trữ điện tích của nguồn điện.
Câu 7: Chọn phát biểu sai.
A. Tụ điện là một hệ hai vật dẫn gần nhau và ngăn cách nhau bằng một lớp cách điện.
B. Đơn vị điện dung của tụ điện là Fara (F).
C. Theo quy ước, điện tích của tụ điện là điện tích trên bản âm của tụ điện đó.
D. Tụ điện được dùng phổ biến là tụ điện phẳng.
Câu 8: Điện năng biến đổi hoàn toàn thành nhiệt năng ở dụng cụ hay thiết bị điện nào sau đây?
A. Quạt điện.
B. Ấm điện.
C. Ắc quy đang nạp điện.
D. Bình điện phân.
II. PHẦN TỰ LUẬN
Câu 9: Một bình điện phân đựng dung dịch AgNO3 với anôt bằng bạc. Điện trở của bình điện phân là R = 2 . Hiệu điện thế đặt vào hai cực là U = 10V. Cho biết đối với bạc A = 108 và n = 1.
a) Tính cường độ dòng điện chạy qua bình.
b) Xác định lượng bạc bám vào cực âm sau 2 giờ.
Câu 10: Cho một mạch điện kín gồm nguồn điện có suất điện động E = 12 V, điện trở trong rất nhỏ, mạch ngoài gồm các điện trở R1 = 3 Ω, R2 = 4 Ω, R3 = 5 Ω được mắc nối tiếp.
a) Tính cường độ dòng điện chạy trong mạch.
b) Tính hiệu điện thế giữa hai đầu điện trở R2.
c) Tính công của nguồn điện sản ra trong 10 phút và công suất tỏa nhiệt ở điện trở R3.
d) Nếu R3 là biến trở. Xác định R3 để công suất tiêu thụ nhiệt trên R3 đạt cực đại.
Câu 11: Hai điện tích q1 = q2 = q >0 đặt tại A và B trong không khí. Cho biết AB = 2a.
a) Xác định cường độ điện trường EM tại điểm M trên đường trung trực của AB, cách AB một đoạn bằng h.
b) Xác định h để EM cực đại. Tính giá trị cực đại này.
ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 1
1. Phần trắc nghiệm
Câu |
Đáp án |
---|---|
1 |
A |
2 |
D |
3 |
B |
4 |
B |
5 |
B |
6 |
C |
7 |
C |
8 |
B |
2. Phần tự luận
Câu 9:
a. Cường độ dòng điện qua bình điện phân :
I= U/R = 5 A
b. Lượng bạc bám vào cực âm sau 2h là :
m = \(\frac{1}{F}\frac{A}{n}It\) = \(\frac{1}{{96500}}\frac{{108}}{1}.5.2.60.60\) = 40,3 g
Câu 10:
a. Điện trở mạch ngoài là :
R = R1 + R2 + R3 = 3+4+5 = 12(Ω).
Cường độ dòng điện chạy trong mạch là :
I = \(\frac{E}{{{R_m}}} = \frac{{12}}{{12}} = 1A\)
b. Hiệu điện thế giữa hai đầu điện trở R2 :
U = I. R2 = 1.4 = 4 V
c. Công của nguồn điện sản ra trong 10 phút :
A= E.I.t = 12.1.10.60= 7200J
Công suất tỏa nhiệt trên điện trở R3 : P= I2. R3 = 5 W
d. Công suất tỏa nhiệt trên điện trở R3 : P= I2. R3 = \(\frac{{{E^2}}}{{{{({R_1} + {R_2} + {R_3})}^2}}}.{R_3}\)
= \(\frac{{{E^2}}}{{{{(\frac{{{R_1} + {R_2}}}{{\sqrt {{R_3}} }} + \sqrt {{R_3}} )}^2}}}\)
Để Pmax thì mẫu (\(\frac{{{R_1} + {R_2}}}{{\sqrt {{R_3}} }} + \sqrt {{R_3}} {)_{\min }}\)) áp dụng bất đẳng thức Cosi:
\(\frac{{{R_1} + {R_2}}}{{\sqrt {{R_3}} }} + \sqrt {{R_3}} \ge 2\)
\(\sqrt {{R_1} + {R_2}} \) Dấu “=” xảy ra khi R = R +R = 3+4 = 7
Vậy để công suất tỏa nhiệt trên R cực đại thì R =7 .
Câu 3:
a. Cường độ điện trường tại M: \(\overrightarrow E = {\overrightarrow E _1} + {\overrightarrow E _2}\)
\({E_1} = {E_2} = k\frac{q}{{{a^2} + {x^2}}}\)
Hình bình hành xác định \(\overrightarrow E \) là hình thoi:
E = 2E1cos\(\alpha =\frac{2kqh}{{{\left( {{a}^{2}}+{{h}^{2}} \right)}^{3/2}}}\)
b. Định h để EM đạt cực đại:
\(\begin{align}
& {{a}^{2}}+{{h}^{2}}=\frac{{{a}^{2}}}{2}+\frac{{{a}^{2}}}{2}+{{h}^{2}}\ge 3.\sqrt[3]{\frac{{{a}^{4}}.{{h}^{2}}}{4}} \\
& \Rightarrow {{\left( {{a}^{2}}+{{h}^{2}} \right)}^{3}}\ge \frac{27}{4}{{a}^{4}}{{h}^{2}}\Rightarrow {{\left( {{a}^{2}}+{{h}^{2}} \right)}^{3/2}}\ge \frac{3\sqrt{3}}{2}{{a}^{2}}h \\
\end{align}\)
ĐỀ SỐ 2
Câu 1: Hai chất điểm mang điện tích khi đặt gần nhau chúng đẩy nhau thì có thể kết luận:
A. chúng đều là điện tích dương
B. chúng đều là điện tích âm
C. chúng trái dấu nhau
D. chúng cùng dấu nhau
Câu 2: Một nguồn điện có điện trở trong 0,1 (W) được mắc với điện trở 4,8 (W) thành mạch kín. Khi đó hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn điện là 12 (V). Cường độ dòng điện trong mạch là
A. I = 120 (A).
B. I = 12 (A).
C. I = 2,5 (A).
D. I = 25 (A).
Câu 3: Muốn mạ đồng một tấm sắt có diện tích tổng cộng 200cm2 người ta dùng tấm sắt làm catot của bình điện phân đựng dung dịch CuSO4 và anot là một thanh đồng nguyên chất, cho dòng điện 10A chạy qua bình trong 2 giờ 40 phút 50 giây. Tìm chiều dày của lớp đồng bám trên mặt tấm sắt. Biết ACu = 64, n = 2, D = 8,9g/cm3
A. 1,6.10-2cm
B. 1,8.10-2cm
C. 2.10-2cm
D. 2,2.10-2cm
Câu 4: Hai điện tích điểm q1 = 5nC, q2 = - 5nC cách nhau 10cm. Xác định véctơ cường độ điện trường tại điểm M nằm trên đường thẳng đi qua hai điện tích đó và cách q1 5cm; cách q2 15cm:
A. 4 500V/m
B. 36 000V/m
C. 18 000V/m
D. 16 000V/m
Câu 5:Phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Dòng điện trong chất điện phân là dòng chuyển dịch có hướng của các e đi về từ catốt về anốt, khi catốt bị nung nóng.
B. Dòng điện trong chất điện phân là dòng chuyển dịch có hướng của các electron đi về anốt và các iôn dương đi về catốt
C. Dòng điện trong chất điện phân là dòng chuyển dịch có hướng của các iôn âm đi về anốt và các iôn dương đi về catốt
D.Dòng điện trong chất điện phân là dòng chuyển dịch có hướng của các iôn âm, e đi về anốt và iôn dương đi về catốt.
Câu 6: Đặt một hiệu điện thế không đổi U vào giữa hai đầu đoạn mạch gồm hai điện trở giống nhau mắc nối tiếp thì công suất tiêu thụ của mạch là 10 W, nếu các điện trở này mắc song song với nhau và mắc vào hiệu điện thế trên thì công suất tiêu thụ của mạch là
A. 5 W.
B. 40 W.
C. 10 W.
D. 20 W.
Câu 7: Nhiệt lượng toả ra trên vật dẫn khi có dòng điện chạy qua
A. tỉ lệ thuận với cường độ dòng điện chạy qua vật dẫn.
B. tỉ lệ thuận với bình phương cường độ dòng điện chạy qua vật dẫn.
C. tỉ lệ nghịch với cường độ dòng điện chạy qua vật dẫn.
D. tỉ lệ nghịch với bình phương cường độ dòng điện chạy qua vật dẫn
Câu 8: Hai quả cầu kim loại nhỏ tích điện q1 = 3μC và q2 = 1μC kích thước giống nhau cho tiếp xúc với nhau rồi đặt trong chân không cách nhau 5cm. Tính lực tương tác tĩnh điện giữa chúng sau khi tiếp xúc:
A. 12,5N
B. 14,4N
C. 16,2N
D. 18,3N
Câu 10: Điện năng tiêu thụ của đoạn mạch không tỉ lệ thuận với:
A. hiệu điện thế hai đầu đoạn mạch.
B. nhiệt độ của vật dẫn trong mạch.
C. cường độ dòng điện trong mạch.
D. thời gian dòng điện chạy qua mạch
---(Để xem đầy đủ, chi tiết của tài liệu vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---
ĐỀ SỐ 3
Câu 1:
a. Vận dụng thuyết electron giải thích hiện tượng nhiễm điện khi cho một quả cầu kim loại trung hòa tiếp xúc với một vật nhiễm điện dương. ( 1 điểm)
b. Viết công thức tính độ lớn của vec tơ cường độ điện trường do điện tích điểm Q gây ra tại điểm M cách nó một khoảng r trong chân không (Chú thích và nêu đơn vị các đại lượng).
Câu 2: Một điện tích \(E=\text{9}\text{.1}{{\text{0}}^{\text{9}}}\frac{Q}{{{r}^{\text{2}}}}\) chuyển động từ điểm M đến điểm N cách nhau 10cm dọc theo hướng ngược hướng với hướng của đường sức trong điện trường đều có cường độ \(E=-\text{9}\text{.1}{{\text{0}}^{\text{9}}}\frac{Q}{{{r}^{\text{2}}}}\). Hãy tính công của lực điện trường khi q dịch chuyển.
Câu 3:
a. Phát biểu nội dung định luật Jun – Lenxơ. Viết biểu thức của định luật (Chú thích và nêu đơn vị các đại lượng). ( 1 điểm)
b. Viết biểu thức tính suất điện động và điện trở trong của bộ nguồn gồm 3 nguồn giống nhau mỗi nguồn có suất điện động , điện trở trong mắc song song.
Câu 4: Cho mạch điện gồm nguồn điện có suất điện động và điện trở trong là: \(\xi = 12V,r = 1\Omega \) mắc vào mạch ngoài gồm điện trở \({R_1} = 2\Omega ,{R_2} = 3\Omega \) mắc nối tiếp với nhau.
a. Tính cường độ dòng điện chạy qua đoạn mạch.
b. Tính nhiệt lượng tỏa ra trên điện trở R2 trong thời gian 2 phút.
Câu 5:
a. Nêu bản chất dòng điện trong kim loại.
b. Tại sao trong điều kiện thường chất khí lại không dẫn điện. Trong kĩ thuật, tính chất này của không khí được sử dụng để làm gì? ( 1 điểm)
Câu 6: Một bình điện phân chứa dung dịch CuSO4 với Anot bằng đồng. Cho dòng điện 2 A chạy qua bình điện phân trên. Sau bao nhiêu lâu thì có 5g đồng bám vào cực âm của bình điện phân. Cho A = 64 g/mol, n=2. Lấy F = 96500C/mol.
---(Để xem đầy đủ, chi tiết của tài liệu vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---
ĐỀ SỐ 4
I. Trắc nghiệm
Câu 1: Hai điện tích điểm q1 = +3 (µC) và q2 = -3 (µC), đặt trong dầu (ε = 2) cách nhau một khoảng r = 3 (cm). Lực tương tác giữa hai điện tích đó là:
A. lực hút với độ lớn F = 45 (N).
B. lực đẩy với độ lớn F = 45 (N).
C. lực hút với độ lớn F = 90 (N).
D. lực đẩy với độ lớn F = 90 (N).
Câu 2: Công thức xác định cường độ điện trường gây ra bởi điện tích Q < 0, tại một điểm trong chân không, cách điện tích Q một khoảng r là:
A. \({E = {\rm{9}}{\rm{.1}}{{\rm{0}}^{\rm{9}}}\frac{Q}{{{r^{\rm{2}}}}}}\)
B. \({E = - {\rm{9}}{\rm{.1}}{{\rm{0}}^{\rm{9}}}\frac{Q}{{{r^{\rm{2}}}}}}\)
C. \({E = {\rm{9}}{\rm{.1}}{{\rm{0}}^{\rm{9}}}\frac{Q}{r}}\)
D. \({E = - {\rm{9}}{\rm{.1}}{{\rm{0}}^{\rm{9}}}\frac{Q}{r}}\)
Câu 3: Một điện tích đặt tại điểm có cường độ điện trường 0,16 (V/m). Lực tác dụng lên điện tích đó bằng 2.10-4 (N). Độ lớn điện tích đó là:
A. q = 8.10-6 (μC).
B.q = 12,5.10-4 (C).
C. q = 8 (μC).
D. q = 12,5 (μC).
Câu 4: Một điện tích q chuyển động trong điện trường không đều theo một đường cong kín. Gọi công của lực điện trong chuyển động đó là A thì
A. A > 0 nếu q > 0.
B. A > 0 nếu q < 0.
C. A ≠ 0 còn dấu của A chưa xác định vì chưa biết chiều chuyển động của q.
D.A = 0 trong mọi trường hợp.
Câu 5: Một tụ điện có điện dung 500 (pF) được mắc vào hiệu điện thế 100 (V). Điện tích của tụ điện là:
A. q = 5.104 (μC).
B. q = 5.10-4 (nC).
C. q = 5.10-8 (C).
D. q = 5.10-4 (C).
Câu 6: Công của dòng điện có đơn vị là:
A. J/s.
B. kWh.
C. W.
D. kVA.
Câu 7: Nguồn điện với suất điện động E, điện trở trong r, mắc với điện trở ngoài R = r, cường độ dòng điện trong mạch là I. Nếu thay nguồn điện đó bằng 3 nguồn điện giống hệt nó mắc song song thì cường độ dòng điện trong mạch là:
A. I’ = 3I.
B. I’ = 2I.
C. I’ = 2,5I.
D.I’ = 1,5I.
Câu 8: Khi nhiệt độ của dây kim loại tăng, điện trở của nó sẽ
A. Giảm đi.
B. Không thay đổi.
C. Tăng lên.
D. Ban đầu tăng lên theo nhiệt độ nhưng sau đó lại giảm dần.
Câu 9: Khi đường kính của khối kim loại đồng chất, tiết diện đều tăng 2 lần thì điện trở của khối kim loại
A. tăng 2 lần.
B. tăng 4 lần.
C. giảm 2 lần.
D. giảm 4 lần.
Câu 10: Một bình điện phân đựng dung dịch bạc nitrat với anốt bằng bạc. Điện trở của bình điện phân là R = 2 (). Hiệu điện thế đặt vào hai cực là U= 10 (V). Cho A= 108 và n=1. Khối lượng bạc bám vào cực âm sau 2 giờ là:
A. 40,3g.
B. 40,3 kg.
C. 8,04 g.
D. 8,04.10-2 kg.
---(Để xem đầy đủ, chi tiết của tài liệu vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---
ĐỀ SỐ 5
Câu 1: Có hai điện tích điểm q1 và q2, chúng đẩy nhau. Khẳng định nào sau đây là đúng?
A. q1> 0 và q2 < 0.
B. q1< 0 và q2 > 0.
C. q1.q2 > 0.
D. q1.q2 < 0.
Câu 2: Khoảng cách giữa một prôton và một êlectron là r = 5.10-9 (cm), coi rằng prôton và êlectron là các điện tích điểm. Lực tương tác giữa chúng là:
A. lực hút với F = 9,216.10-12 (N).
B. lực đẩy với F = 9,216.10-12 (N).
C. lực hút với F = 9,216.10-8 (N).
D. lực đẩy với F = 9,216.10-8 (N).
Câu 3: Hai quả cầu nhỏ có điện tích 10-7 (C) và 4.10-7 (C), tương tác với nhau một lực 0,1 (N) trong chân không. Khoảng cách giữa chúng là:
A. r = 0,6 (cm).
B. r = 0,6 (m)
C. r = 6 (m).
D. r = 6 (cm).
Câu 4: Phát biết nào sau đây là không đúng?
A. Vật dẫn điện là vật có chứa nhiều điện tích tự do. B. Vật cách điện là vật có chứa rất ít điện tích tự do.
C. Vật dẫn điện là vật có chứa rất ít điện tích tự do. D. Chất điện môi là chất có chứa rất ít điện tích tự do.
Câu 5: Phát biểu nào sau đây là không đúng?
A. Theo thuyết êlectron, một vật nhiễm điện dương là vật thiếu êlectron.
B. Theo thuyết êlectron, một vật nhiễm điện âm là vật thừa êlectron.
C. Theo thuyết êlectron, một vật nhiễm điện dương là vật đã nhận thêm các ion dương.
D. Theo thuyết êlectron, một vật nhiễm điện âm là vật đã nhận thêm êlectron
Câu 6: Công thức xác định cường độ điện trường gây ra bởi điện tích Q < 0, tại một điểm trong chân không, cách điện tích Q một khoảng r là:
A. \(E={{9.10}^{9}}\frac{Q}{{{r}^{2}}}\)
B. \(E=-{{9.10}^{9}}\frac{Q}{{{r}^{2}}}\)
C. \(E={{9.10}^{9}}\frac{Q}{r}\)
D. \(E=-{{9.10}^{9}}\frac{Q}{r}\)
Câu 7: Hai điện tích q1 = q2 = 5.10-16 (C), đặt tại hai đỉnh B và C của một tam giác đều ABC cạnh bằng 8 (cm) trong không khí. Cường độ điện trường tại đỉnh A của tam giác ABC có độ lớn là:
A. E = 1,2178.10-3 (V/m).
B. E = 0,6089.10-3 (V/m).
C. E = 0,3515.10-3 (V/m).
D. E = 0,7031.10-3 (V/m).
Câu 8: Một điện tích q chuyển động trong điện trường không đều theo một đường cong kín. Gọi công của lực điện trong chuyển động đó là A thì
A. A > 0 nếu q > 0.
B. A > 0 nếu q < 0.
C. A = 0 trong mọi trường hợp.
D. A ≠ 0 còn dấu của A chưa xác định vì chưa biết chiều chuyển động của q.
Câu 9: Hai điểm M và N nằm trên cùng một đường sức của một điện trường đều có cường độ E, hiệu điện thế giữa M và N là UMN, khoảng cách MN = d. Công thức nào sau đây là không đúng?
A. UMN = VM – VN.
B. UMN = E.d.
C. AMN = q.UMN
D. E = UMN.d.
Câu 10: Mối liên hệ giữa hiệu điện thế UMN và hiệu điện thế UNM là:
A. UMN = UNM.
B. UMN = - UNM.
C. UMN = \(\frac{1}{{{{\rm{U}}_{{\rm{NM}}}}}}\)
D. UMN = \( - \frac{1}{{{{\rm{U}}_{{\rm{NM}}}}}}\)
---(Để xem đầy đủ, chi tiết của tài liệu vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---
Trên đây là một phần trích dẫn nội dung Bộ 5 đề thi HK1 môn Vật Lý 11 có đáp án năm 2021-2022 Trường THPT Ngô Thời Nhiệm. Để xem toàn bộ nội dung các em đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.
Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.