Nhằm giúp các bạn có thêm tài liệu tham khảo trong quá trình học tập và nghiên cứu HOC247 đã biên soạn và tổng hợp Bộ 5 đề thi HK1 môn Hóa học 8 có đáp án năm 2021-2022 Trường THCS Dương Văn An. Hy vọng đây là tài liệu tham khảo hữu ích cho các bạn.
TRƯỜNG THCS DƯƠNG VĂN AN |
ĐỀ THI HỌC KÌ 1 MÔN HÓA HỌC 8 THỜI GIAN 45 PHÚT NĂM HỌC 2021-2022 |
ĐỀ SỐ 1
I. Phần trắc nghiệm
Câu 1. Cho các dãy công thức hoá học sau đây, dãy công thức hoá học nào là của hợp chất:
A. CO2, SO2, O2, CuO .
B. CuCl2, SO2, Na2O, KOH.
C. C, S, Na2O, Fe2O3.
D. Cl2, SO2, N2, Al2O3
Câu 2. Hiện tượng nào sau đây chứng tỏ có phản ứng hoá học xảy ra?
A. Từ màu này chuyển sang màu khác .
B. Từ trạng thái rắn chuyển sang trạng thái lỏng .
C. Từ trạng thái lỏng chuyển sang trạng thái hơi.
D. Từ trạng thái rắn chuyển sang trạng thái hơi .
Câu 3. Có PTHH: 4Na + O2 → 2Na2O . Tỉ lệ số nguyên tử, số phân tử trong phương trình là
A. 1 : 2: 1
B. 2: 2 :2 .
C. 4 :1 : 2.
D. 4: 2: 1
Câu 4. Trong 1 mol phân tử hợp chất có: 1 nguyên tử Cu, 1 nguyên tử S và 4 nguyên tử oxi. Vậy công thức hoá học của hợp chất đó là:
A. Cu2SO.
B. CuSO3.
C. CuSO4
D. CuS4O
Câu 5: Trong phòng thí nghiệm, khi điều chế khí H2, người ta thu H2 vào bình bằng cách đặt ngược bình, vì:
A. khí H2 nhẹ hơn không khí
B. khí H2 nặng hơn không khí
C. khí H2 nặng gần bằng không khí
D. khí H2 nhẹ hơn khí oxi.
Câu 6: Muốn tính thể tích chất khí ở đktc, ta dùng công thức nào sau đây ?
A. V= 22,4.M
B. V= 22,4.m
C. V= 24.n.
D. V= 22,4.n
B.Tự Luận
Câu 1: Nêu quy tắc hoá trị. Vận dụng quy tắc tính hoá trị của Fe trong hợp chất FeCl3. Biết Cl có hoá trị I.
Câu 2: Nếu đốt cháy hết 9g kim loại Mg trong không khí thu được 15g hợp chất magie oxit (MgO). Biết rằng magie cháy là xảy ra phản ứng với khí oxi trong không khí
a/ Viết và cân bằng PTHH xảy ra.
b/ Tính khối lượng oxi tham gia phản ứng.
Câu 3: Có PTHH sau: CaCO3 + 2HCl → CaCl2 + CO2 + H2O
Nếu cho 100g CaCO3 tác dụng hết với axit HCl
a/ Tìm khối lượng của HCl
b/ Tìm thể tích khí CO2 sinh ra ở đktc
ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 1
I. Trắc nghiệm:
Câu |
Đáp án |
1 |
B |
2 |
A |
3 |
C |
4 |
C |
5 |
A |
6 |
D |
II. Tự luận:
Câu 1:
a. Trong CTHH: Tích của chỉ số và hoá trị của nguyên tố này bằng tích của chỉ số và hoá trị của nguyên tố kia
b. Gọi hoá trị của Fe là a
Ta có: 1x a = 3x I
Suy ra:a = III
Vậy hoá trị của sắt trong hợp chất trên là III
Câu 2:
2Mg +O2 → 2MgO
Khối lượng oxi tham gia PƯ: 15- 9 = 6 (g)
Câu 3:
CaCO3 + 2HCl → CaCl2 + CO2 + H2O
1 mol 2mol 1mol 1mol
1 mol 2mol 1mol 1mol
a/ Tìm số mol của CaCO3: 100:100 = 1 (mol)
Tìm khối lượng của HCl : 2 x 36,5 = 73(g)
b/ Tìm thể tích khí CO2 sinh ra ở đktc: 22,4 x1 = 22,4 (l)
ĐỀ SỐ 2
Câu 1: Nêu khái niệm nguyên tử là gì? Nguyên tử có cấu tạo như thế nào?
Câu 2: Nêu khái niệm đơn chất là gì? Hợp chất là gì? Cho ví dụ minh họa?
Câu 3: Công thức hóa học CuSO4 cho ta biết ý nghĩa gì?
(Biết Cu = 64 ; S = 32 ; O = 16)
Câu 4:
a. Khi cho một mẩu vôi sống (có tên là canxi oxit) vào nước, thấy nước nóng lên, thậm chí có thể sôi lên sùng sục, mẩu vôi sống tan ra. Hỏi có phản ứng hóa học xảy ra không? Vì sao?
b. Viết phương trình hóa học bằng chữ cho phản ứng tôi vôi, biết vôi tôi tạo thành có tên là canxi hiđroxit
Câu 5: Nêu khái niệm thể tích mol của chất khí? Cho biết thể tích mol của các chất khí ở đktc?
Câu 6: (2 điểm ) Cho sơ đồ của các phản ứng sau:
a. Na + O2 → Na2O
b. KClO3 → KCl + O2
Hãy viết thành phương trình hóa học và cho biết tỉ lệ số nguyên tử, số phân tử của các chất trong mỗi phương trình hóa học lập được
Câu 7: Để chế tạo mỗi quả pháo bông nhằm phục vụ cho các chiến sĩ biên phòng giữ gìn biên giới hải đảo ở Quần đảo Trường sa đón xuân về, người ta cho vào hết 600 gam kim loại Magie (Mg), khi pháo cháy trong khí oxi (O2) sinh ra 1000 gam Magie oxit (MgO)
a) Viết công thức về khối lượng của phản ứng?
b) Tính khối lượng khí oxi (O2) tham gia phản ứng?
Câu 8: Hợp chất A có tỉ khối so với khí oxi là 2.
a) Tính khối lượng mol của hợp chất?
b) Hãy cho biết 5,6 lít khí A (ở đktc) có khối lượng là bao nhiêu gam?
ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 2
Câu 1: - Nguyên tử là hạt vô cùng nhỏ và trung hòa về điện.
- Nguyên tử gồm hạt nhân mang điện tích dương và vỏ tạo bởi một hay nhiều electron mang điện tích âm
Câu 2: - Đơn chất là những chất tạo nên từ một nguyên tố hóa học
Ví dụ: Cu; H2
- Hợp chất là những chất tạo nên từ hai nguyên tố hóa học trở lên
Ví dụ: H2O; H2SO4
Câu 3: - Công thức hóa học CuSO4 cho ta biết:
- Nguyên tố Cu; S; O tạo nên chất
- Trong hợp chất có 1Cu; 1S; 4O
- Phân tử khối: 64 + 32 + 16.4 = 160(đvC)
Câu 4: a. Có xảy ra phản ứng hóa học vì miếng vôi sống tan, phản ứng tỏa nhiệt nhiều làm nước sôi.
b. Phương trình chữ: Canxi oxit + nước Canxi hiđroxit
Câu 5: Thể tích mol của chất khí là thể tích chiếm bởi N phân tử chất đó.
- Ở đktc, thể tích mol của các chất khí đều bằng 22,4 lít
Câu 6:
a. 4Na + O2 → 2Na2O
Có tỉ lệ: Số nguyên tử Na: Số phân tử O2: Số phân tử Na2O = 4 : 1 : 2
b. 2KClO3 → 2KCl + 3O2
Có tỉ lệ: Số phân tử KClO3: Số phân tử KCl: Số phân tử O2 = 2 : 2 : 3
Câu 7:
a) Áp dụng theo ĐLBTKL, ta có công thức về khối lượng của phản ứng
\({m_{Mg}} + {m_{{O_2}}} = {m_{MgO}}\)
b) Khối lượng khí oxi tham gia phản ứng:
\( \Rightarrow {m_{{O_2}}} = {m_{MgO}} - {m_{Mg}}\) = 1000 - 600 = 400 (gam)
Câu 8:
a) Khối lượng mol của hợp chất A là:
\({M_A} = {d_{A/{O_2}}}.{M_{{O_2}}}\) = 2 . 32 = 64 (gam)
b) Số mol của hợp chất A là:
\({n_A} = \frac{V}{{22,4}} = \frac{{5,6}}{{22,4}} = 0,25(mol)\)
Khối lượng của 5,6 lít khí A (ở đktc) là:
\({m_A} = n.{M_A}\) = 0,25 . 64 = 16 (gam)
ĐỀ SỐ 3
Câu 1 :
a) Phát biểu quy tắc hóa trị và viết biểu thức
b) Tính hoá trị của Fe trong hợp chất Fe2O3.
Câu 2: Tính thành phần phần trăm về khối lượng của mỗi nguyên tố trong hợp chất CaO.
Câu 3: Cân bằng các phản ứng hóa học sau:
a. Al + HCl → 4 AlCl3 + H2
b. Fe2O3 + CO → 4 Fe + CO2
c. Na + O2 → 4 Na2O.
d. Al + CuSO4→ 4 Al2(SO4)3 + Cu
Câu 4: (1điểm) Tính:
a) Số mol của 32 gam Cu
b) Thể tích ở (đktc) của 0,56 gam khí N2
Câu 5: Cho 65g kim loại kẽm ( Zn ) tác dụng với axít clohiđric (HCl) thu được 136g muối kẽm clorua (ZnCl2) và 2g khí hiđro (H2)
a) Lập phương trình hóa học của phản ứng trên
b) Tính khối lượng axit clohđric đã dùng.
---(Để xem đầy đủ, chi tiết của tài liệu vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---
ĐỀ SỐ 4
I. Trắc nghiệm (2,0 đ). Chọn đáp án đúng nhất trong các phương án trả lời sau.
Câu 1. Các nguyên tử của cùng một nguyên tố hóa học có cùng:
A. Số proton trong hạt nhân. |
B. Số nơtron |
C. Số điện tử trong hạt nhân |
D. Khối lượng |
Câu 2. Hiện tượng nào sau đây là hiện tượng hóa học?
A. Nhôm nung nóng chảy để đúc xoong, nồi...
B. Than cần đập vừa nhỏ trước khi đưa vào bếp lò.
C. Cồn để trong lọ không kín bị bay hơi.
D. Trứng để lâu ngày sẽ bị thối.
Câu 3. Trong công thức hóa học của hiđrô sunfua (H2S) và khí sunfurơ (SO2), hóa trị của lưu huỳnh lần lượt là:
A. I và II |
B. II và IV |
C. II và VI. |
D. IV và VI |
Câu 4. Hỗn hợp khí gồm khí O2 và khí CO2 có tỉ khối đối với khí Hiđrô là 19, thành phần % các khí trong hỗn hợp lần lượt là:
A. 60%; 40% |
B. 25%; 75% |
C. 50%; 50% |
D. 70%; 30% |
II. Tự luận (8,0 đ).
Câu 5. Hoàn thành các phương trình hóa học sau:
? + O2 → Al2O3
Fe + ? → FeCl3
Na + H2O → NaOH + H2
? + HCl → ZnCl2 + H2
CxHy + O2 → CO2 + H2O
Câu 6. Lập công thức hóa học của hợp chất gồm Al(III) liên kết với Cl(I). Tính thành phần phần trăm theo khối lượng các nguyên tố trong hợp chất đó?
Câu 7.
a) Tính khối lượng, thể tích (ở đktc) và số phân tử CO2 có trong 0,5 mol khí CO2?
b) Đốt cháy hoàn toàn m gam chất X cần dùng 4,48 lít khí O2(đktc) thu được 2,24 lít CO2(đktc) và 3,6 gam H2O. Viết sơ đồ phản ứng và tính khối lượng chất ban đầu đem đốt?
---(Để xem đầy đủ, chi tiết của tài liệu vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---
ĐỀ SỐ 5
Câu 1: (3,0 điểm)
Cân bằng các sơ đồ phản ứng cho dưới đây :
a) Al2O3 → Al + O2
b) P2O5 + H2O → H3PO4
c) Mg + O2 → MgO
d) Fe(OH)3 + H2SO4 → Fe2(SO4)3 + H2O
e) Al + HCl → AlCl3 + H2
f) CxHy + O2 → CO2 + H2O
Câu 2: Tính khối lượng mỗi chất trong các trường hợp sau:
a) 11,2 lít CO2 (ở đktc).
b) 1,8.1023 phân tử Cl2
Câu 3: Hợp chất X chứa 75% C về khối lượng, còn lại là H. Biết d = 8. Xác định công thức hóa học của hợp chất X.
Câu 4: Cho sơ đồ phản ứng: Fe + O2 → Fe3O4
Nếu dùng một lượng 8,4 gam Fe phản ứng hoàn toàn với O2 (vừa đủ).
a) Lập phương trình phản ứng trên.
b) Tính thể tích O2 phản ứng (đktc).
c) Tính khối lượng Fe3O4 tạo thành.
---(Để xem đầy đủ, chi tiết của tài liệu vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---
Trên đây là một phần trích đoạn nội dung Bộ 5 đề thi HK1 môn Hóa học 8 có đáp án năm 2021-2022 Trường THCS Dương Văn An. Để xem thêm nhiều tài liệu tham khảo hữu ích khác các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.
Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.
Ngoài ra các em có thể tham khảo thêm một số tư liệu cùng chuyên mục tại đây:
- Bộ 5 đề thi HK1 môn Hóa học 8 có đáp án năm 2021-2021 Trường THCS Phước Thạnh
- Bộ 5 đề thi HK1 môn Hóa học 8 có đáp án năm 2021-2021 Trường THCS Nguyễn Khuyến
Chúc các em học tập tốt !