YOMEDIA

Đề cương ôn tập học kì 1 môn Hóa học 8 năm 2021-2022

Tải về
 
NONE

Đề cương ôn tập học kì 1 môn Hóa học 8 năm 2021-2022 được HOC247 tầm và chia sẻ. Nhằm giúp các bạn học sinh lớp 8 ôn tập lại kiến thức môn Hóa học, tích lũy thêm cho bản thân mình những kinh nghiệm giải đề hay, đồng thời biết cách phân bổ thời gian làm bài sao cho hợp lý để đạt được điểm số cao cho kì thi học kì 1 lớp 8. Sau đây là đề thi mời các bạn tải về tham khảo!

ADSENSE

1. KIẾN THỨC CẦN NẮM

1.1. Khái niệm nguyên tử, phân tử, nguyên tử khối, phân tử khối.

- Nguyên tử là hạt vô cùng nhỏ và trung hòa về điện. Nguyên tử gồm hạt nhân mang điện tích dương và vỏ tạo bởi một hay nhiều electron mang điện tích âm:

- Hạt nhân tạo bởi proton (p) và nơtron

- Trong mỗi nguyên tử: p(+) = e (-)

- Electron luôn chuyển động quanh hạt nhân và sắp xếp thành từng lớp.

- Nguyên tố hóa học là tập hợp những nguyên tử cùng loại, có cùng số p trong hạt nhân.

- Kí hiệu hóa học biểu diễn nguyên tố và chỉ một nguyên tử của nguyên tố đó.

Nguyên tử khối là khối lượng của nguyên tử tính bằng đơn vị cacbon. Mỗi nguyên tố có nguyên tử khối riêng biệt.

- Phân tử là hạt đại diện cho chất, gồm một số nguyên tử liên kết với nhau và thể hiện đầy đủ tính chất hóa học của chất.

- Phân tử là hạt hợp thành của hầy hết các chất,các đơn chất kim loại… có hạt hợp thành là nguyên tử.

- Phân tử khối là khối lượng của phân tử tính bằng đơn vị cacbon, bằng tổng nguyên tử khối của các nguyên tử trong phân tử.

1.2. Thế nào là đơn chất, hợp chất. Cho ví dụ?

- Đơn chất là những chất tạo nên từ một nguyên tố hóa học. Ví dụ: khí hiđro, lưu huỳnh, kẽm, natri,…

- Hợp chất là những chất tạo nên từ hai nguyên tố hóa học trở lên. Ví dụ: Nước tạo nên từ hai nguyên tố hóa học là H và O.

1.3. Công thức hóa học dùng biểu diễn chất:

+ Đơn chất: A (đơn chất kim loại và một vài phi kim như: S,C  )

+ Đơn chất: Ax (phần lớn đơn chất phi kim, thường x = 2)

+ Hợp chất: AxBy ,AxByCz

 - Mỗi công thức hóa học chỉ một phân tử của chất (trừ đơn chất A) và cho biết:

+ Nguyên tố tạo ra chất.

+ Số nguyên tử của mỗi nguyên tố và phân tử khối.

1.4. Phát biểu quy tắc hóa trị . Viết biểu thức.

- Hóa trị của nguyên tố (hay nhóm nguyên tử) là con số biểu thị khả năng liên kết của nguyên tử (hay nhóm nguyên tử), được xác định theo hóa trị của H chọn làm một đơn vị và hóa trị của O là hai đơn vị

- Quy tắc hóa trị: Trong công thức hóa học,tích của chỉ số và hóa trị của nguyên tố này bằng tích của chỉ số và hóa trị của nguyên tố kia.

- Biểu thức \(\mathop {{A_x}}\limits^{\rm{a}} {\mathop B\limits^b _y}\)

→ x × a = y × b . B có thể là nhóm nguyên tử,ví dụ:  Ca(OH)2 ­,ta có 1 × II = 2 × 1

­ Vận dụng:

+ Tính hóa trị chưa biết: biết x,y và a (hoặc b) tính được b (hoặc a)

+ Lập công thức hóa học khi biết a và b:

- Viết công thức dạng chung

-  Viết biểu thức quy tắc hóa trị, chuyển tỉ lệ : \(\frac{x}{y} = \frac{b}{a} = \frac{{b'}}{{a'}}\)

→ Lấy x = b hoặc b’ và y = a hay a’ (Nếu a’,b’ là những số nguyên đơn giản hơn so với a,b)

1.5. Sự biến đổi của chất:

- Hiện tượng chất biến đổi mà vẫn giữ nguyên là chất ban đầu được gọi là hiện tượng vật lý.

- Hiện tượng chất biến đổi có tạo ra chất khác, được gọi là hiện tượng hóa học.

1.6. Phản ứng hóa học:

- Phản ứng hóa học là quá trình biến đổi từ chất này thành chất k=hác.

- Trong phản ứng hóa học chỉ có liên kết giữa các nguyên tử thay đổi làm cho phân tử này biến đổi thành phân tử khác.

- Phản ứng xảy ra được khi các chất tham gia tiếp xúc với nhau, có trường hợp cần đun nóng, có trường hợp cần chất xúc tác.

- Nhận biết phản ứng xảy ra dựa vào dấu hiệu có chất mới tạo thành: Có tính chất khác như màu sắc, trạng thái. Hoắc sự tỏa nhiệt và phát sáng.

1.7. Định luật bảo toàn khối lượng:  A + B → C + D

- Định luật: Trong một phản ứng hóa hoc, tổng khối lượng của các sản phẩm bằng tổng khối lượng của các chất tham gia phản ứng.

- Biếu thức:   mA +  mB  =  mC  +  mD

1.8. Phương trình hóa học: biểu diễn ngắn gọn phản ứng hóa học.

- Ba bước lấp phương trình hóa học: Viết sơ đồ phản ứng,Cân bằng phương trình, Viết phương trình hóa học

- Phương trình hóa học cho biết tỉ lệ về số nguyên tử, số phân tử giữa các chất cũng như từng cặp chất trong phản ứng.

1.9. Các công thức chuyển đổi giữa khối lượng, thể tích và lượng chất.

- Mol (n) là lượng chất có chứa N nguyên tử hoặc phân tử của chất đó.

con số 6.1023 là số Avogađro, kí hiệu là N

- Khối lượng mol (M)  của một chất là khối lượng tính bằng gam của N nguyên tử hoặc phân tử chất đó

- Thể tích mol (l) của chất khí là thể tích chiếm bơi N phân tử của chất khí đó.

m = n × M (g)  rút ra \(n = \frac{m}{M}{\rm{ (mol) , M }} = {\rm{ }}\frac{{\rm{m}}}{{\rm{n}}}{\rm{ (g)}}\)

- Thể tích khí chất khí:

+ Ở điều kiện tiêu chuẩn :  \({\rm{V }} = {\rm{ n}} \times {\rm{22,4  =  }}\frac{m}{M} \times 22,4\) (l)

+ Ở điều kiện thường:  V = n × 24 = \(\frac{m}{M} \times 24\) (l)

1.10. Tỷ khối của chất khí.

- Khí A đối với khí B: \({{\rm{d}}_{{\rm{A/B}}}} = \frac{{{{\rm{M}}_{\rm{A}}}}}{{{\rm{M}}{_{\rm{B}}}}}\)

- Khí A đối với không khí \({d_{A/kk}} = \frac{{{M_A}}}{{29}}\)

2. BÀI TẬP LUYỆN TẬP

Câu 1: cho các chất sau. Chất nào được xem là tinh khiết

A: Nước chanh

B: Nước thu được sau khi chưng cất

C: Nước khoáng

D: Nước mưa

Câu 2: Hình dạng của nguyên tử được biểu diễn như thế nào?

A: Hình bầu dục                                       B: Hình vuông

C: Hình cầu                                               D: Hình chữ nhật

Câu 3: Trong tự nhiên, nguyên tố hóa học tồn tại chủ yếu ở những dạng nào?

A: Dạng đơn chất ( tự do )                         B: Dạng hợp chất

C: Cả A, B                                                  D: Dạng hỗn hợp

Câu 4: Nguyên tử lưu huỳnh nặng hay nhẹ hơn bao nhiêu lần so với nguyên tử oxi (biết NTK của lưu huỳnh 32, của oxi là 16).

A: 2                             B:3                                C: 4                                    D: 5

Câu 5: Hãy chọn định nghĩa đúng nhất

A: Đơn chất là những chất được tạo nên từ 3 nguyên tố hóa học.

B:  Đơn chất là những chất được tạo nên từ 2 nguyên tố hóa học.

C: Đơn chất là những chất được tạo nên từ 1 nguyên tố hóa học.

D: Cả 3 định nghĩa đều đúng.

Câu 6: Phân tử khối của hợp chất K2SO4 là:

A: 170 đvc                 

B: 174 đvc                

C: 180 đvc                         

D: 185 đvc

Câu 7: Phân tử lưu huỳnh trioxit được tạo bởi 1 nguyên tử lưu huỳnh vá 3 nguyên tử oxi, số nguyên tố có mặt trong phân tử là:

A: 1                                 B: 2                                C: 3                             D: 4

Câu 8: cho biết hợp chất NaxPO4 có phân tử khối là 164 đvc. Giá trị của x được xác định là:

A: 1                                  B: 2                                C: 3                             D: 4

Câu 9: Cho các chất khí sau SO2 , NO, N2, C2H4, H2S, C2H2 . Hãy cho biết khí nào nhẹ hơn không khí?( biết Mkk= 29 )

A: SO và NO                                               

B: N2 , C2H4, H2S

C: NO, H2S, C2H2                                                             

D: N2 , C2H4 , C2H2

Câu 10: Xác định thành phần phần trăm theo khối lượng của nguyên tố kali trong hợp chất KClO3 tính được là:

A: 3,18%             

B: 31,2%                 

C: 38,1%                 

D: 31,8%

Câu 11: cho các hợp chất H2S, SO2 , SO3 hóa trị của S trong các hợp chất trên lần lượt là:

A: III, II, IV              

B: I, IV, V               

C: II, III, V                       

D: II, IV, VI

Câu 12: Biết rằng nguyên tố R có hóa trị II, công thức hóa học của muối photphat của R là:

A: RPO4               

B: R3(PO4)2                         

C: R2(PO4)3                        

D: R(PO4)2

Câu 13: Trong các dãy công thức hóa học sau, dãy công thức nào viết sai?

1.KO, K2CO3, H3SO4                              

2. CaO, BaCl2, Fe2(SO4)3     

3. ZnCl3, Na2PO4 , Cu(OH)                 

4: Al2O3, HNO3 , AgNO3

A: 1,2                        

B: 3,4                        

C: 1,3                             

D: 2,3,4

Câu 14: Một chất oxit của kim loại Y có dạng Y2O3 . công thức hóa học của muối cacbonat của Y được viết đúng là:

A: YCO3                

B: Y(CO3)3                

C: Y2(CO3)3                     

D: Y2CO3

Câu 15: Đốt cháy hết 12 gam lưu huỳnh, sinh ra sản phẩm duy nhất là khí sunfurơ

Có khối lượng 24 gam. Khối lượng oxi cần dùng cho phản ưng trên là:

A: 6 gam                  

B: 20 gam                  

C: 15 gam                  

D: 12 gam    

Câu 16 : Một hỗn hợp A chứa 0,14 mol Fe2O3 , 0,36 mol S và 0, 12 mol C. Tính tổng khối lượng của hỗn hợp.

A: 36,36 gam              

B: 3,36 gam                   

C: 35,36 gam           

D: 3,536 gam

Câu 17: Thể tích của 2,4 gam khí CH4 đo ở đktc là:

A: 1,12 lít                         

B: 2,24 lít                  

C: 3,36 lít                    

D: 4,48 lít

Câu 18: công thức hóa học của hợp chất gồm hai nguyên tố P(V) và O( II) là:

A: P2O3                      

B: PO                            

C: P3O2                      

D: P2O5

Câu 19 : Công thức hóa học của hợp chất gồm nguyên tố Ba (II) và nhóm nguyên tử -NO3 (I) là:

A: Ba(NO3)2          

B; BaNO3            

C: Ba2NO3          

D: Ba2(NO3)3   

Câu 20: Biết crôm cos hóa trị III, nhóm = SO4(II). Công thức đúng là:

A: CrSO4               

B: Cr2SO4             

C: Cr(SO4 )2             

D: Cr2(SO4 )3

---(Nội dung đầy đủ, chi tiết vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

ĐÁP ÁN

1

B

6

B

11

D

16

C

21

D

26

A

2

C

7

B

12

B

17

C

22

C

27

C

3

C

8

C

13

C

18

D

23

B

28

A

4

A

9

D

14

C

19

A

24

A

28

D

5

C

10

D

15

D

20

D

25

B

 

 

 

Trên đây là một phần trích đoạn nội dung Bộ 4 đề thi giữa HK1 môn Vật Lý 10 có đáp án năm 2021-2022 Trường THPT Nguyễn Thị Bích Châu. Để xem thêm nhiều tài liệu tham khảo hữu ích khác các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.

 

AANETWORK
 

 

YOMEDIA
AANETWORK
OFF