Nhằm giúp các em học sinh có tài liệu ôn tập và chuẩn bị cho kì thi giữa HK2 sắp tới, HOC247 xin gửi đến các em tài liệu Bộ 5 đề thi giữa HK2 môn Lịch Sử 11 năm 2021-2022 có đáp án Trường THPT Văn Lang với phần đề bài và đáp án cụ thể. Hi vọng tài liệu sẽ giúp ích các em học tập và thi tốt. Chúc các em đạt điểm số thật cao!
TRƯỜNG THPT VĂN LANG |
ĐỀ THI GIỮA HỌC KÌ 2 MÔN: LỊCH SỬ 11 NĂM HỌC: 2021-2022 Thời gian: 45 phút |
ĐỀ SỐ 1
Câu 1. Hình thức đấu tranh chủ yếu của nhân dân Ấn Độ chống lại chính sách cai trị hà khắc của thực dân Anh trong những năm 1918 -1929 là
A. Bạo lực cách mạng.
B. đấu tranh vũ trang.
C. đấu tranh chính trị.
D. hòa bình, không bạo lực
Câu 2. Sự thành lập Đảng Cộng sản Ấn Độ (tháng 12-1925) có tác động như thế nào đến phong trào độc lập dân tộc ở Ấn Độ
A. Khẳng định phong trào đấu tranh theo biện pháp hòa bình là đúng
B. Thúc đẩy làn sóng đấu tranh chống thực dân Anh
C. Khẳng định giai cấp công nhân trở thành lực lượng lãnh đạo phong trào
D. Tạo điều kiện để chủ nghĩa Mác được truyền bá sâu rộng vào Ấn Độ
Câu 3. Nhân tố nào sau đây là yếu tố quyết định sự ra đời của Đảng Cộng sản Ấn Độ (tháng 12-1925)?
A. Sự trưởng thành của giai cấp công nhân và phong trào công nhân
B. Chủ nghĩa Mác được truyền bá sâu rộng vào Ấn Độ
C. Phong trào dân tộc dân chủ ở Ấn Độ theo con đường cách mạng vô sản có bước phát triển
D. Phong trào đấu tranh theo khuynh hướng tư sản dần suy yếu
Câu 4. Trong năm 1930, những Đảng cộng sản nào đã lần lượt ra đời ở khu vực Đông Nam Á?
A. Đảng cộng sản Việt Nam, Mã Lai, Xiêm, Phi-lip-pin
B. Đảng cộng sản Việt Nam, In-đô-nê-xi-a, Xiêm
C. Đảng cộng sản Việt Nam, Lào, Cam-pu-chia, In-đô-nê-xi-a
D. Đảng cộng sản Việt Nam, Phi-lip-pin, Xin-ga-po
Câu 5. Cuộc khởi nghĩa chống Pháp nào ở Lào, kéo dài suốt hơn 30 năm đầu thế kỉ XX?
A. Khởi nghĩa Ong Kẹo
B. Khởi nghĩa Commađam
C. Khởi nghĩa Ong Kẹo và Commađam.
D. Khởi nghĩa Chậu Pachay
Câu 6. Cơ sở nào đưa đến sự phát triển của khuynh hướng dân chủ tư sản trong phong trào độc lập dân tộc ở Đông Nam Á sau Chiến tranh thế giới thứ nhất?
A. Sự ra đời của giai cấp tư sản dân tộc.
B. Sự phát triển của nền kinh tế tư bản chủ nghĩa.
C. Ảnh hưởng của cách mạng tháng Mười Nga.
D. Ảnh hưởng của các cuộc cải cách chính trị ở khu vực
Câu 7. Hội nghị Muy-nich với sự tham gia của các quốc gia nào sau đây?
A. Anh, Pháp, Nhật, Italia.
B. Liên Xô, Mỹ, Anh, Pháp.
C. Đức, Áo, Hung, Bỉ.
D. Anh, Pháp, Đức, Italia.
Câu 8. Nhật Hoàng tuyên bố đầu hàng đồng minh vào ngày tháng năm nào?
A. 15/08/1945.
B. 30/08/1945.
C. 25/08/1945.
D. 05/08/1945.
Câu 9. Anh và Pháp phải chịu một phần trách nhiệm về sự bùng nổ cuộc Chiến tranh thế giới thứ hai (1939 - 1945) vì:
A. thực hiện chính sách nhượng bộ phát xít.
B. không tham gia khối Đồng minh chống phát xít.
C. thực hiện chính sách hòa bình, trung lập.
D. ngăn cản việc thành lập liên minh chống phát xít.
Câu 10. Nguyên nhân chủ yếu dẫn đến hai cuộc chiến tranh thế giới trong thế kỉ XX là do
A. cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới diễn ra trầm trọng.
B. âm mưu muốn bá chủ thế giới của Đức và Nhật Bản.
C. mâu thuẫn giữa các nước đế quốc xung quanh về vấn đề thuộc địa.
D. các nước Anh, Pháp, Mĩ dung dưỡng, nhượng bộ với phát xít.
Câu 11. Nguyên nhân nào thúc đẩy các quốc gia trên thế giới hình thành liên minh chống phát xít?
A. Do uy tín của Liên Xô đã tập hợp được các nước khác.
B. Do hành động xâm lược, bành trướng của phe phát xít khiến thế giới lo ngại.
C. Do Anh, Mĩ đều thua nhiều trận trên chiến trường.
D. Do nhân dân các nước trên thế giới đoàn kết.
Câu 12. Cuộc chiến đấu chống thực dân Pháp của quân dân Việt Nam ở mặt trận Đà Nẵng (1858)
A. Bước đầu làm thất bại kế hoạch đánh nhanh thắng nhanh của Pháp.
B. Buộc pháp phải lập tức chuyển hướng tiến công cửa biển Thuận An.
C. Làm phá sản hoàn toàn kế hoạch đánh nhanh thắng nhanh của Pháp.
D. Buộc pháp phải lập tức thực hiện kế hoạch tấn công bắc kì.
Câu 13. Trước khi thực dân Pháp xâm lược (1858), Việt Nam là một quốc gia
A. dân chủ, có chủ quyền.
B. độc lập, có chủ quyền.
C. độc lập trong Liên bang Đông Dương.
D. tự do trong Liên bang Đông Dương.
Câu 14. Nước tư bản nào đã liên quân với Pháp để tấn công Đà Nẵng vào 1858?
A. Anh.
B. Bồ Đào Nha.
C. Tây Ban Nha.
D. Hà Lan.
Câu 15. Thực dân Pháp đã chiếm gọn ba tỉnh miền Tây Nam Kì (1867) mà không tốn một viên đạn vì
A. thực dân Pháp tấn công bất ngờ.
B. nhân dân không ủng hộ triều đình chống Pháp.
C. quân đội triều đình trang bị vũ khí quá kém.
D. triều đình bạc nhược, thiếu kiên quyết chống Pháp.
Câu 16. Vì sao thực dân Pháp chiếm được 3 tỉnh miền Tây Nam Kì năm 1867 một cách nhanh chóng?
A. Triều đình bạc nhược, thiếu kiên quyết chống Pháp.
B. Thực dân Pháp tấn công bất ngờ.
C. Nhân dân không ủng hộ triều đình chống Pháp.
D. Quân đội triều đình trang bị vũ khí quá kém.
Câu 17. Đâu không phải là hành động của nhân dân Bắc Kì khi Gác-ni-ê đưa quân tấn công Bắc Kì lần thứ nhất năm 1873?
A. Đốt kho thuốc súng của Pháp.
B. Bất hợp tác với Pháp.
C. Bỏ thuốc độc vào các giếng nước uống.
D. Tìm cách thỏa hiệp với Pháp.
Câu 18. Hiệp ước nào đánh dấu việc triều đình nhà Nguyễn chính thức thừa nhận sáu tỉnh Nam Kì là đất thuộc Pháp?
A. Hiệp ước Hácmăng.
B. Hiệp ước Giáp Tuất.
C. Hiệp ước Patơnốt.
D. Hiệp ước Nhâm Tuất.
Câu 19. Thất bại tại trận Cầu Giấy lần thứ hai (19/5/1883) đã khiến thực dân Pháp
A. Càng củng cố dã tâm xâm chiếm hoàn toàn Việt Nam.
B. Hoang mang lo sợ và tìm cách thương thuyết để rút khỏi Bắc Kỳ.
C. Cầu cứu sự chi viện của triều đình Mãn Thanh.
D. Quyết định đánh thẳng vào Huế để kết thúc chiến tranh.
Câu 20. Chọn đáp án đúng để sắp xếp các Hiệp ước mà triều đình nhà Nguyễn kí với thực dân Pháp theo trình tự thời gian
1. Hiệp ước Hác – măng. 2. Hiệp ước Nhâm Tuất.
3. Hiệp ước Pa - tơ – nốt. 4. Hiệp ước Giáp Tuất.
A. 2 – 4 – 1 – 3.
B. 2 – 3 – 1 - 4.
C. 3 - 2 - 4 - 1.
D. 1 - 2 - 3 - 4.
Câu 21. Câu nói của Nguyễn Trung Trực “Bao giờ người Tây nhổ hết cỏ nước Nam thì mới hết người Nam đánh Tây” thể hiện điều gì?
A. Ý chí độc lập, tự chủ của dân tộc Việt Nam.
B. Quyết tâm đánh Pháp của nhân dân Việt Nam.
C. Lòng căm thù giặc sâu sắc của nhân dân Việt Nam.
D. Tinh thần đoàn kết chống ngoại xâm của nhân dân Việt Nam.
Câu 22. Cuộc khởi nghĩa tiêu biểu nhất trong phong trào Cần vương là
A. khởi nghĩa Bãi Sậy.
B. khởi nghĩa Hùng Lĩnh.
C. khởi nghĩa Ba Đình.
D. khởi nghĩa Hương Khê.
Câu 23. Nét nổi bật của phong trào Cần vương ở giai đoạn hai (1888 – 1896) là gì ?
A. Đặt dưới sự chỉ huy thống nhất của triều đình kháng chiến.
B. Đặt dưới sự chỉ huy gián tiếp của triều đình kháng chiến.
C. Không có sự chỉ huy của triều đình, các cuộc khởi nghĩa nổ ra lẻ tẻ.
D. Phong trào phát triển theo chiều sâu, quy tụ thành những trung tâm lớn.
Câu 24. Nhận xét nào dưới đây phản ánh đúng tính chất của phong trào Cần vương (1885 – 1896) ở Việt Nam?
A. Phong trào đấu tranh có tính chất cải lương.
B. Yêu nước nhưng không mang tính cách mạng.
C. Phong trào đấu tranh tự phát, không có tổ chức.
D. Phong trào yêu nước và mang tính cách mạng.
Câu 25. Điểm chung và cũng là ưu điểm lớn nhất của phong trào yêu nước chống Pháp cuối thế kỉ XIX là
A. Tập hợp đông đảo các giai cấp tầng lớp trong xã hội.
B. Khởi nghĩa vũ trang theo phạm trù phong kiến.
C. Xác định đúng đối tượng đấu tranh là thực dân Pháp.
D. Làm chậm quá trình xâm lược Việt Nam của Pháp.
ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 1
1. D |
2. B |
3. A |
4. A |
5. C |
6. B |
7. D |
8. A |
9. A |
10. C |
11. B |
12. A |
13. B |
14. C |
15. D |
16. A |
17. D |
18. B |
19. A |
20. A |
21. B |
22. D |
23. D |
24. B |
25. C |
ĐỀ SỐ 2
ĐỀ THI GIỮA HỌC KÌ 2 MÔN LỊCH SỬ 11 TRƯỜNG THPT VĂN LANG- ĐỀ 02
Câu 1. Chủ nghĩa Mác –Lê nin được truyền bá, phát triển nhanh chóng và sâu rộng ở Trung Quốc sau sự kiện nào?
A. Phong trào Đồng minh hội.
B. Phong trào Nghĩa hòa đoàn.
C. Cách mạng Tân Hợi 1911.
D. Phong trào Ngũ Tứ 1919.
Câu 2. Phong trào Ngũ tứ năm 1919 ở Trung Quốc là phong trào đấu tranh của
A. học sinh, sinh viên, công nhân.
B. giai cấp nông dân, công nhân.
C. giai cấp tư sản, tiểu tư sản.
D. giai cấp tiểu tư sản, nông dân.
Câu 3. Phong trào Ngũ tứ (1919) đã khắc phục được hạn chế lớn nhất của các phong trào đấu tranh ở Trung Quốc giai đoạn trước là
A. Có sự tham gia đông đảo của các tầng lớp nhân dân.
B. Có sự lãnh đạo của một chính đảng thống nhất.
C. Kết hợp cả chống đế quốc và chống phong kiến tay sai.
D. Diễn ra trên quy mô rộng lớn, có sự thống nhất.
Câu 4. Mục tiêu đấu tranh của giai cấp tư sản dân tộc ở các nước Đông Nam Á giữa hai cuộc chiến tranh thế giới (1918 –1939) là
A. quyền tự do, dân chủ, cơm áo, hòa bình.
B. đánh đổ đế quốc, giải phóng dân tộc.
C. đòi các nước đế quốc trao trả độc lập.
D. đòi tự do kinh doanh, tự chủ chính trị.
Câu 5. Tình hình chính trị ở các nước Đông Nam Á sau chiến tranh thế giới thứ nhất có điểm chung nào?
A. Chế độ quân chủ chuyên chế vẫn tồn tại
B. Chính quyền thực dân khống chế về chính trị
C. Các nước giành quyền tự chủ trong chừng mực nhất định
D. Nền thống trị thực dân bị sụp đổ hoàn toàn
Câu 6. Nhân tố nào quy định phong trào đấu tranh chống Pháp của nhân dân Lào và Campuchia sau Chiến tranh thế giới thứ nhất chưa giành được thắng lợi?
A. Phong trào còn mang tính tự phát
B. Không lôi kéo được đông đảo nhân dân lao động tham gia
C. Nội bộ những người lãnh đạo có sự chia rẽ, mất đoàn kết
D. Sự xung đột gay gắt giữa hai dân tộc Campuchia và Lào
Câu 7. Chiến tranh thế giới thứ hai không diễn ra ở châu lục nào?
A. Châu Âu.
B. Châu Á.
C. Châu Mĩ.
D. Châu Phi.
Câu 8. Hậu quả của Đệ Nhị thế chiến đối với con người kinh khủng như thế nào?
A. 1 triệu người chết, 500.000 người bị thương.
B. 60 triệu người chết, 90 triệu người bị thương.
C. 120 triệu người chết, 5 triệu người bị thương.
D. Hàng vạn người chết và bị thương.
Câu 9. Vì sao nước Mĩ không bị Chiến tranh thế giới thứ hai tàn phá?
A. Mĩ không tham gia vào cuộc chiến tranh.
B. Mĩ tham gia chiến tranh một cách khôn ngoan.
C. Mĩ tham gia chiến tranh muộn hơn các nước.
D. Chiến tranh đã không xảy ra trên đất Mĩ.
Câu 10. Liên Xô đã có thái độ như thế nào với các nước phát xít?
A. Coi chủ nghĩa phát xít là kẻ thù nguy hiểm và ngay lập tức tuyên chiến với phát xít Đức.
B. Coi chủ nghĩa phát xít là đối tác trong cuộc chiến chống các nước đế quốc Anh, Pháp, Mĩ.
C. Lo sợ chủ nghĩa phát xít là kẻ thù nguy hiểm nên nhân nhượng với các nước phát xít.
D. Coi chủ nghĩa phát xít là kẻ thù nguy hiểm nên chủ trương liên kết với các nước Anh, Pháp để chống phát xít và nguy cơ chiến tranh.
---(Để xem tiếp nội dung của đề thi số 2 các em vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập vào HỌC247 để tải về máy)---
ĐỀ SỐ 3
ĐỀ THI GIỮA HỌC KÌ 2 MÔN LỊCH SỬ 11 TRƯỜNG THPT VĂN LANG- ĐỀ 03
Câu 1. Tưởng Giới Thạch tiến hành cuộc chính biến vào thời gian nào?
A. tháng 5/1927
B.Tháng 3/1927
C. Tháng 6/1927
D. tháng 4/1927
Câu 2. Lãnh đạo phong trào đấu tranh của Ấn Độ giai đoạn 1918 – 1939 là lực lượng nào?
A. Công hội
B. Tổ chức công đoàn
C. Đảng Quốc đại
D. Tướng lĩnh trong quân đội
Câu 3. Nét mới của phong trào Ngũ Tứ (4/5/1919) so với các phong trào và các cuộc đấu tranh trước đó là
A. Phong trào lần đầu tiên lôi kéo giai cấp công nhân.
B. Phong trào đấu tranh chống cả đế quốc và phong kiến.
C. Lực lượng công nhân tham gia với vai trò nòng cốt của phong trào Ngũ Tứ.
D. Phong trào có quy mô rộng lớn nhất 22 tỉnh và 150 thành phố trong cả nước.
Câu 4. Cuộc khởi nghĩa nào ở Lào kéo dài từ năm 1918 đến năm 1922 ở Bắc Lào và Tây Bắc Việt Nam?
A. Ong Kẹo và Com-ma-đam.
B. Công – pông Chàm.
C. Công – pông Chơ – năng.
D. Chậu Pa - chay.
Câu 5. Chính sách bóc lột tàn bạo và chế độ thuế khóa lao dịch nặng nề của Pháp ở Đông Dương đã
A. tăng nhanh quá trình khủng hoảng kinh tế của các nước Đông Nam Á.
B. làm bùng nổ nhiều phong trào đấu tranh chống Pháp
C. tăng cường chính sách khai thác và bóc lột thuộc địa.
D. dẫn tới sự thành lập các Đảng Cộng sản.
Câu 6. Cuộc khởi nghĩa chống Pháp tiêu biểu ở Campuchia đầu thế kỉ XX mà chính quyền thực dân đã tiến hành đàn áp đẫm máu với hơn 400 người chết là
A. Phong trào chống bắt phu, bắt lính ở tỉnh Prâyveng
B. Phong trào chống bắt phu, bắt lính ở tỉnh Côngpông Chàm
C. Phong trào chống bắt phu, bắt lính đấu tranh vũ trang chống Pháp ở tỉnh Côngpông Chơnăng
D. Cuộc khỏi nghĩa chống Pháp của Phacađuốc.
Câu 7. Thái độ của Mĩ đối với sự bành trướng của chủ nghĩa phát xít ở những năm 30 của thế kỷ XX là
A. coi chủ nghĩa phát xít là kẻ thù nguy hiểm nhất và kiên quyết chống phát xít.
B. đưa ra "Đạo luật trung lập" không can thiệp vào các sự kiện bên ngoài châu Mĩ.
C. hợp tác chặt chẽ với Liên Xô, hình thành liên minh để chống lại chủ nghĩa phát xít.
D. tích cực chuẩn bị lực lượng để cùng với Anh, Pháp chống chủ nghĩa phát xít.
Câu 8. Trước những hành động xâm lược của phe phát xít những năm 30 của thế kỷ XX, Anh và Pháp đã có thái độ như thế nào?
A. Thực hiện chính sách nhượng bộ phát xít.
B. Liên kết với Liên Xô để chống phát xít.
C. Coi phát xít là kẻ thù nguy hiểm nhất.
D. Liên kết với các nước tư bản để chống phát xít.
Câu 9. Tính chất của cuộc chiến tranh thế giới thứ hai thay đổi được đánh dấu bằng sự kiện nào?
A. Đức tấn công Pháp (6-1940).
B. Đức tấn công Anh (7-1940).
C. Đức tấn công Liên Xô (6-1941).
D. Mỹ, Anh tấn công Nhật (12-1941).
Câu 10. Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng kết cục của chiến tranh thế giới thứ hai?
A. Liên Xô, Mĩ, Anh là lực lượng trụ cột, quyết định việc tiêu diệt phát xít.
B. Các nước phát xít Đức – Italia – Nhật Bản bị sụp đổ hoàn toàn.
C. Sự thất bại tạm thời của chủ nghĩa phát xít.
D. Cuộc đấu tranh chống phát xít của các dân tộc trên thế giới thắng lợi.
---(Để xem tiếp nội dung của đề thi số 3 các em vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập vào HỌC247 để tải về máy)---
ĐỀ SỐ 4
ĐỀ THI GIỮA HỌC KÌ 2 MÔN LỊCH SỬ 11 TRƯỜNG THPT VĂN LANG- ĐỀ 04
Câu 1. Sự ra đời của Đảng Cộng sản Ấn Độ tháng 12 -1925 có ý nghĩa gì?
A. Làm bùng lên làn sóng đấu tranh mới của nhân dân Ấn Độ.
B. Lôi cuốn đông đảo các tầng lớp nhân dân tham gia.
C. Góp phần thúc đẩy làn sóng đấu tranh chống thực dân Anh của nhân dân Ấn Độ.
D. Một làn sóng đấu tranh chống thực dân Anh bùng nổ khắp Ấn Độ.
Câu 2. Cuộc Chiến tranh thế giới thứ nhất đã tác động như thế nào đến đời sống của nhân dân Ấn Độ?
A. Toàn bộ chi phí chiến tranh đều đổ lên vai nhân dân Ấn Độ
B. Thực dân Anh tăng cường bóc lột
C. Ban hành những đạo luật phản động
D. Mâu thuẫn xã hội Ấn Độ căng thẳng
Câu 3. Cho các dữ kiện sau:
1. Mở đầu vai trò cách mạng chống đế quốc và phong kiến ở Trung Quốc;
2. Phong trào Ngũ tứ lôi cuốn đông đảo các tầng lớp xã hội tham gia;
3. Đánh dấu bước chuyển của cách mạng.
Hãy sắp xếp các dữ kiện trên theo đúng lôgíc.
A. 2, 3, 1
B. 1, 2, 3
C. 3, 2, 1
D. 2, 1, 3
Câu 4. Chính đảng nào sau đây được giai cấp tư sản dân tộc thành lập ở Đông Nam Á sau Chiến tranh thế giới thứ nhất?
A. Đảng dân tộc ở Inđônêxia.
B. Đảng Cộng sản Inđônêxia.
C. Đảng Cộng sản Xiêm.
D. Đại hội toàn Miến Điện.
Câu 5. Cuộc nổi dậy của nông dân thuộc huyện Rô-lê-phan ở Công – pông Chơ – năng chuyển từ đấu tranh chống thuế, chống bắt phu sang
A. đấu tranh chính trị chống Pháp.
B. đấu tranh hòa bình chống Pháp.
C. đấu tranh vũ trang chống Pháp.
D. đấu tranh ôn hòa chống Pháp.
Câu 6. Sự kiện lịch sử thế giới nào đã tác động mạnh mẽ đến phong trào độc lập dân tộc ở Đông Nam Á sau chiến tranh thế giới thứ nhất?
A. Thắng lợi của Cách mạng tháng Mười Nga 1917.
B. Chiến tranh thế giới thứ nhất kết thúc.
C. Phong trào công nhân quốc tế phát triển mạnh.
D. Sự phục hồi của Chủ nghĩa tư bản sau chiến tranh thế giới thứ nhất.
Câu 7. Nội dung nào dưới đây không phải là lí do để Anh và Pháp thực hiện chính sách nhượng bộ đối với chủ nghĩa phát xít ở những năm 30 của thế kỷ XX?
A. Để giữ nguyên trật tự thế giới có lợi cho mình.
B. Phe phát xít có tiềm lực quân sự hùng hậu.
C. Lo sợ sự bành trướng của chủ nghĩa phát xít.
D. Thù ghét chủ nghĩa cộng sản là Liên Xô.
Câu 8. Ngày 1/1/1942, 26 quốc gia với trụ cột là ba cường quốc Liên Xô, Mĩ, Anh đã kí kết một bản tuyên bố chung –Tuyên ngôn Liên hợp quốc đánh dấu
A. khối Đồng minh chống phát xít được hình thành.
B. tổ chức Liên hợp quốc chính thức thành lập.
C. Hiến chương Liên hợp quốc chính thức có hiệu lực.
D. sự chấm dứt xu thế đối đầu trong quan hệ quốc tế.
Câu 9. Trong cuộc chiến tranh thế giới thứ hai (1939 - 1945), Liên Xô giữ vai trò như thế nào?
A. Là lực lượng đi đầu, chủ chốt và quyết định thắng lợi.
B. Hỗ trợ liên quân Anh – Mỹ tiêu diệt chủ nghĩa phát xít.
C. Góp phần lớn vào việc tiêu diệt chủ nghĩa phát xít.
D. Giữ vai trò quan trọng trong tiêu diệt chủ nghĩa phát xít.
Câu 10. Chiến thắng Xtalingrát của Hồng quân và nhân dân Liên Xô trong cuộc Chiến tranh thế giới thứ hai (1939 - 1945) có ý nghĩa như thế nào?
A. Đã đánh đuổi quân Đức ra khỏi lãnh thổ Liên Xô.
B. Làm phá sản chiến lược “chiến tranh chớp nhoáng” của Đức.
C. Kết thúc cuộc Chiến tranh thế giới thứ hai.
D. Làm xoay chuyển cục diện Chiến tranh thế giới thứ hai.
---(Để xem tiếp nội dung của đề thi số 4 các em vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập vào HỌC247 để tải về máy)---
ĐỀ SỐ 5
ĐỀ THI GIỮA HỌC KÌ 2 MÔN LỊCH SỬ 11 TRƯỜNG THPT VĂN LANG- ĐỀ 05
Câu 1. Đảng Cộng sản Trung Quốc được thành lập (tháng 7/1921) dựa trên cơ sở nào?
A. Cuộc đấu tranh dân tộc dân chủ ở Trung Quốc phát triển mạnh mẽ
B. Giai cấp vô sản nắm quyền lãnh đạo cách mạng Trung Quốc thay cho giai cấp tư sản
C. Giai cấp vô sản đã trưởng thành đủ sức lãnh đạo cách mạng
D. Giai cấp vô sản dần trưởng thành và các nhóm cộng sản được thành lập dưới sự giúp đỡ của Quốc tế cộng sản
Câu 2. Mục đích của phong trào Ngũ tứ năm 1919 ở Trung Quốc là?
A. Lật đổ chính quyền phong kiến Mãn Thanh.
B. Cải cách đất nước Trung Quốc.
C. Đánh đuổi các nước đế quốc.
D. Phản đối ấm mưu xâu xé Trung Quốc của các nước đế quốc.
Câu 3. Điểm giống nhau cơ bản giữa cách mạng Trung Quốc và cách mạng Ấn Độ thời kì 1919 - 1939 là về
A. lực lượng tham gia đông đảo.
B. lãnh đạo là giai cấp vô sản.
C. phương pháp đấu tranh vũ trang.
D. khuynh hướng cách mạng vô sản.
Câu 4. Phong trào đấu tranh chống Pháp của nhân dân 3 nước Đông Dương có ý nghĩa nhự thế nào?
A. Tinh thần yêu nước.
B. Tinh thần đoàn kết của 3 nước.
C. Cả A và B đúng.
D. Cả A và B chưa đúng.
Câu 5. Đảng Cộng sản được thành lập sớm nhất ở nước nào trong khu vực Đông Nam Á sau Chiến tranh thế giới thứ nhất?
A. Việt Nam.
B. Mã Lai.
C. In-đô-nê-xi-a.
D. Phi-lips-pin.
Câu 6. Sự đoàn kết chiến đấu của nhân dân Đông Dương được biểu hiện qua cuộc khởi nghĩa nào?
A. Khởi nghĩa của Ong Kẹo, Com-ma-đam.
B. Khởi nghĩa của Si-vô-tha.
C. Khởi nghĩa của nhân dân A-Chê.
D. Khởi nghĩa của Pu-côm-bô.
Câu 7. Sự kiện nào đánh dấu chiến sự chấm dứt chiến tranh ở Châu Âu trong Chiến tranh thế giới thứ hai (1939 – 1945)?
A. Các nước Đông Âu được giải phóng hoàn toàn.
B. Liên Xô cắm cờ trên nóc tòa nhà Quốc hội Đức.
C. Đức kí hiệp ước đầu hàng không điều kiện.
D. Nhật Bản kí hiệp ước đầu hàng không điều kiện.
Câu 8. Sự hình thành hai khối đế quốc đối lập và cuộc chạy đua vũ trang ráo riết đã báo hiệu điều gì?
A. Nguy cơ xảy ra xung đội sắc tộc, tôn giáo.
B. Cuộc khủng hoảng kinh tế chưa thể giải quyết được.
C. Một cuộc chiến tranh thế giới mới đang đến gần.
D. Nguy cơ của các cuộc chiến tranh cục bộ.
Câu 9. Nguyên nhân sâu xa dẫn đến bùng nổ Chiến tranh thế giới thứ hai (1939 - 1945) là
A. sự phát triển không đồng đều về kinh tế, chính trị giữa các nước đế quốc.
B. thái độ thù ghét chủ nghĩa cộng sản (Liên Xô) của Đức, Anh, Pháp, Mĩ.
C. mâu thuẫn, tranh chấp gay gắt về vấn đề thuộc địa giữa các nước đế quốc.
D. chính sách nhượng bộ chủ nghĩa phát xít của các nước Anh, Pháp, Mĩ.
Câu 10. Thực chất của Hội nghị Muy-ních (9-1938) là
A. sự nhân nhượng đầu tiên của Anh, Pháp đối với Đức.
B. đỉnh cao chính sách nhượng bộ của Anh, Pháp đối với phát xít.
C. sự đầu hàng của Anh, Pháp đối với chủ nghĩa phát xít.
D. kế hoãn binh của Anh, Pháp nhằm để chuẩn bị lực lượng.
---(Để xem tiếp nội dung của đề thi số 5 các em vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập vào HỌC247 để tải về máy)---
Trên đây là một phần trích đoạn nội dung Bộ 5 đề thi giữa HK2 môn Lịch Sử 11 năm 2021-2022 có đáp án Trường THPT Văn Lang. Để xem toàn bộ nội dung các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.
Mời các em tham khảo các tài liệu có liên quan:
- Đề cương ôn tập giữa HK2 môn Lịch Sử 11 năm 2021-2022
- Bộ 5 đề thi giữa HK2 môn Lịch Sử 11 năm 2021-2022 có đáp án Trường THPT Hùng Vương
Hy vọng bộ đề thi này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong kì thi sắp tới.