YOMEDIA

Đề cương ôn tập giữa HK2 môn Lịch Sử 11 năm 2021-2022

Tải về
 
NONE

HOC247 xin giới thiệu đến quý thầy cô giáo và các em học sinh Đề cương ôn tập giữa HK2 môn Lịch Sử 11 năm 2021-2022, tài liệu gồm có các câu trắc nghiệm với đáp án đi kèm sẽ giúp các em luyện tập, làm quen các dạng đề đồng thời đối chiếu kết quả, đánh giá năng lực bản thân từ đó có kế hoạch học tập phù hợp. Mời các em cùng tham khảo!

ADSENSE

1. Kiến thức cần nhớ

1.1. Phần trắc nghiệm

a) Chiến tranh thế giới thứ hai (1939-1945)

-Biết được nguyên nhân bùng nổ cuộc Chiến tranh thế giới thứ hai.

- Biết được những sự kiện lớn trong diễn biến của Chiến tranh thế giới thứ hai ở mặt trận châu Âu và mặt trận châu Á-Thái Bình Dương.

- Biết được kết cục của chiến tranh.

- Hiểu được nguyên nhân, con đường dẫn đến Chiến tranh thế giới thứ hai

- Hiểu được tác động những chiến thắng lớn của phe Đồng minh chống phát xít có tác động sâu sắc đếncục diện của chiến tranh.

- Đánh giá được tác động, hệ quả của Chiến tranh thế giới thứ hai và liên hệ được với thực tiễn ngày nay.

b) Nhân dân Việt Nam kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược (từ 1858 đến trước 1873)

- Biết được các sự kiện chủ yếu về quá trình xâm lược của thực dân Pháp và cuộc kháng chiến của nhân dân Việt Nam (1858-1884).

- Hiểu được việc thực dân Pháp chọn Đà Nẵng làm nơi mở đầu cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam.

- Hiểu được việc Pháp phải chuyển quân từ Đà Nẵng vào Gia Định.

- Phân tích được nguyên nhân Pháp xâm lược Việt Nam cuối thế kỉXIX.

- Phân tích được nguyên nhân thất bại của cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp(1858-1873).

- Rút ra được bài học kinh nghiệm từ thất bại của cuộc chống thực dân Pháp(1858-1873)

1.2. Phần tự luận

a) Phân tích thái độ của Anh, Pháp, Mỹ, Liên Xô trước những hành động của phe phát xít trong những năm 30 của thế kỷ XX

Gợi ý trả lời:

- Liên Xô: coi CNPX là kẻ thù nguy hiểm nhất, chủ trương hợp tác với các nước tư bản Anh, Pháp chống phát xít và nguy cơ chiến tranh; kiên quyết đứng về phía các nước bị CNPX xâm lược.

- Anh, Pháp không liên kết chặt chẽ với Liên Xô vì muốn giữ trật tự thế giới có lợi cho mình, thực hiện chính sách nhượng bộ phát xít hòng đẩy chiến tranh về phía Liên Xô.

- Mỹ: ban hành đạo luật trung lập, không can thiệp vào những xung đột bên ngoài châu Mỹ, tạo điều kiện cho khối phát xít mạnh tay hành động.

Anh, Pháp, Mỹ đã không có sự thống nhất với Liên Xô trong việc ngăn chặn những hành động gây chiến của phe phát xít. Đây là một trong những nguyên nhân dẫn đến Chiến tranh thế giới thứ hai.

b)  Đánh giá vai trò của Liên Xô trong việc đánh thắng chủ nghĩa phát xít trong Chiến tranh thế giới thứ hai (1939-1945)

Gợi ý trả lời

- Liên Xô có vai trò quyết định và là một trong ba trụ cộtquan trọng cùng Anh, Mỹ tiêu diệt chủ nghĩa phát xít

+ Tập hợp các lực lượng yêu chuộng hòa bình đấu tranh chống phát xít.

+ Đập tan cuộc chiến tranh xâm lược của phát xít Đức, giải phóng lãnh thổ của mình.

+ Giúp đỡ các nước Đông Âu giải phóng đất nước khỏi ách phát xít. Tiến công và tiêu diệt đến tận sào huyệt của chủ nghĩa phát xít Đức.

+ Góp phần tiêu diệt phát xít Nhật, buộc Nhật phải đầu hàng không điều kiện.

+ Tổ chức các hội nghị quốc tế: I-an-ta, Pốt-xđam bàn việc kết thúc chiến tranh.

c) Phân tích nguyên nhân Pháp xâm lược Việt Nam cuối thế kỉ XIX.

Gợi ý trả lời:

- Nguyên nhân sâu xa

+ Từ giữa TK XIX, Chủ nghĩa tư bản Pháp phát triển mạnh mẽ, đặt ra yêu cầu về thị trường và thuộc địa.

+ Việt Nam có vị trí địa lý quan trọng, giàu tài nguyên thiên nhiên, chế độ phong kiến suy yếu.

- Nguyên nhân trực tiếp: Lấy cớ bảo vệ các giáo dân và giáo sĩ bị chính quyền Nguyễn đàn áp trong chính sách “cấm đạo”, Pháp lôi kéo thêm Tây Ban Nha vào cuộc xâm lược Việt Nam.

d) Phân tích nguyên nhân thất bại của cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp ở Đông Nam Kỳ và Tây Nam Kỳ(1858-1867)

Gợi ý trả lời:

- Thiếu đường lối lãnh đạo đúng đắn, thống nhất.

- Các cuộc khởi nghĩa nổ ra riêng lẻ ở từng địa phương.

- Thực dân Pháp có ưu thế vượt trội về vũ khí, trang bị đủ sức đàn áp các phong trào.

- Không nhận được sự ủng hộ từ triều Nguyễn.

e) So sánh tinh thần kháng chiến chống Pháp của nhân dân và triều Nguyễn từ năm 1858 đến trước năm 1867

Gợi ý trả lời:

-Triều Nguyễn: Ngay khi Pháp xâm lược, nhà Nguyễn đã tổ chức kháng chiến song đường lối còn nặng về phòng thủ, thiếu chủ động tấn công; xuất hiện tư tưởng chủ hòa, dần từ bỏ con đường vũ trang chống Pháp, đi theo con đường thương lượng, và bước đầu đầu hàng Pháp với Hiệp ước 1862.

- Nhân dân: thành lập các đội dân binh, chủ động đánh Pháp ngay từ đầu với tinh thần kiên quyết và dũng cảm, khi triều Nguyễn bước đầu đầu hàng Pháp, nhân dân vẫn tiếp tục kháng chiến vừa chống Pháp vừa chống triều đình mạnh mẽ hơn trước với nhiều hình thức linh hoạt và sáng tạo.

2. Bài tập minh hoạ

Câu 1. Trong Chiến tranh thế giới thứ hai, những quốc gia đóng vai trò quyết định trong việc tiêu diệt chủ nghĩa phát xít là

   A. Anh, Pháp, Mĩ.

   B. Anh, Trung Quốc, Liên Xô.

   C. Anh, Pháp, Trung Quốc.

   D. Liên Xô, Mĩ, Anh.

Câu 2. Ngày 4/5/1919, ở Trung Quốc diễn ra sự kiện gì?

   A. Cuộc biểu tình của 3000 học sinh, sinh viên yêu nước Bắc Kinh tại Quảng trường Thiên An Môn.

   B. Nhật Bản phát động cuộc chiến tranh xâm lược vùng Đông Bắc Trung Quốc.

   C. Viên Thế Khải tuyên thệ nhậm chức Đại Tổng thống Trung Hoa Dân quốc.

   D. Trung Quốc Đồng minh hội phát động cuộc khởi nghĩa Vũ Xương.

Câu 3. Sau khi xé bỏ Hòa ước Vécxai, nước Đức phát xít hướng tới mục tiêu

   A. chuẩn bị xâm lược các nước Tây Âu.

   B. chuẩn bị lực lượng tấn công Liên Xô.

   C. thành lập một nước “Đại Đức”.

   D. thôn tính vùng Xuy-đét của Tiệp Khắc.

Câu 4. Sự kiện nào đánh dấu sự trưởng thành vượt bậc của giai cấp vô sản Trung Quốc?

   A. Trung Quốc Đồng minh hội được thành lập.

   B. Đảng Cộng sản Trung Quốc được thành lập.

   C. Quốc Dân đảng được thành lập.

   D. Đảng Nhân quyền Trung Hoa được thành lập.

Câu 5. Đặc điểm lớn nhất của phong trào đấu tranh giành độc lập dân tộc ở các nước Đông Nam Á sau Chiến tranh thế giới thứ nhất là

   A. xuất hiện xu hướng vô sản.

   B. xuất hiện xu hướng cải cách đất nước.

   C. xu hướng tư sản chiếm ưu thế tuyệt đối.

   D. tồn tại song song hai xu hướng tư sản, vô sản.

Câu 6. Nội dung nào không phản ánh đúng nguyên nhân khiến Nhật Bản chấp nhận đầu hàng quân Đồng minh không điều kiện (15/8/1945)?

   A. Thất bại của phát xít Đức, Italia khiến quân phiệt Nhật Bản mất chỗ dựa.

   B. Phong trào đấu tranh đòi chấm dứt chiến tranh của nhân dân Nhật Bản dâng cao.

   C. Liên Xô ném bom nguyên tử xuống hai thành phố Hirosima và Nagasaki của Nhật Bản.

   D. Phong trào đấu tranh chống Nhật của nhân dân các nước thuộc địa diễn ra mạnh mẽ.

Câu 7. Sự phát triển của phong trào công nhân ở Ấn Độ trong những năm 1918 - 1925 đã dẫn tới sự ra đời của

    A. Đảng Quốc đại.

   B. Đảng Cộng sản Ấn Độ.

   C. Đảng Đại hội dân tộc.

   D. Đảng Đoàn kết dân tộc.

Câu 8. Nguyên nhân chủ yếu dẫn đến sự bùng nổ của Chiến tranh thế giới thứ hai là gì?

   A. Thái độ thù ghét chủ nghĩa cộng sản của các nước đế quốc.

   B. Thái độ thỏa hiệp, nhượng bộ chủ nghĩa phát xít của các nước Anh, Pháp, Mĩ.

   C. Mâu thuẫn giữa các nước đế quốc về vấn đề thị trường, thuộc địa.

   D. Tác động của cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới (1929 - 1933).

Câu 9. Phong trào Ngũ tứ mở đầu cho cao trào cách mạng ở Trung Quốc chống lại các thế lực

   A. đế quốc và phong kiến.

   B. đế quốc và tư sản mại bản.

   C. tư sản và phong kiến.

   D. tư sản, phong kiến và đế quốc.

Câu 10. Trong nửa đầu thập niên 30 thế kỉ XX, sự kiện đánh dấu phong trào cách mạng Lào và Campuchia chuyển sang một thời kì mới là

   A. Đảng Cộng sản Đông Dương ra đời.

   B. Đảng Nhân dân Cách mạng Lào thành lập.

   C. Đảng Nhân dân Cách mạng Campuchia thành lập.

   D. Chính quyền Xô viết được thành lập ở Nghệ An, Hà Tĩnh (Việt Nam).

Câu 11. Trong phong trào đấu tranh giành độc lập dân tộc ở Ấn Độ (1918 - 1922), chủ trương và phương pháp đấu tranh của M.Gan-đi là

   A. tiến hành cuộc vận động cải cách duy tân.

   B. vận động quần chúng khởi nghĩa vũ trang giành độc lập.

   C. kết hợp giữa bạo động và cải cách.

   D. bất bạo động và bất hợp tác với thực dân Anh.

Câu 12. Chiến thắng nào của Hồng quân Liên Xô đã tạo nên bước ngoặt của cuộc Chiến tranh thế giới thứ hai?

   A. Chiến thắng Mát-xcơ-va (12/1941).

   B. Chiến thắng Xta-lin-grat (2/1943).

   C. Chiến thắng Béc-lin (4/1945).

   D. Chiến thắng tại Cuốc-xcơ (8/1943).

Câu 13. Ở Trung Quốc, phong trào Ngũ tứ bùng nổ nhằm

   A. chống lại triều đình phong kiến Mãn Thanh.

   B. chống đế quốc và phong kiến Mãn Thanh.

   C. đòi quyền lợi cho giai cấp tư sản Trung Quốc.

   D. phản đối âm mưu xâu xé Trung Quốc của các nước đế quốc.

Câu 14. Tính chất của Chiến tranh thế giới thứ nhất có điểm gì khác biệt so với Chiến tranh thế giới thứ hai?

   A. Cuộc chiến tranh mang tính chất phi nghĩa ở cả hai bên tham chiến.

   B. Từ tính chất phi nghĩa chuyển sang chính nghĩa sau sự tham chiến của Mĩ.

   C. Mang tính chất chính nghĩa, chống lại chủ nghĩa phát xít, bảo vệ hòa bình thế giới.

   D. Tính chất phi nghĩa thuộc về phe Liên minh; tính chất chính nghĩa thuộc về phe Hiệp ước.

Câu 15. Lãnh đạo phong trào đấu tranh giành độc lập dân tộc của nhân dân Ấn Độ trong những năm 1918 - 1929 là

   A. Đảng Quốc đại.

   B. Đảng Cộng sản.

   C. Đảng Dân chủ.

   D. Đảng Đại hội dân tộc.

Câu 16. Văn kiện quốc tế nào đã đánh dấu sự hình thành của Mặt trận Đồng minh chống phát xít?

   A. "Tuyên ngôn Nhân quyền và Dân quyền".

   B. "Hiến chương Liên hợp quốc".

   C. "Tuyên ngôn Liên hợp quốc".

   D. "Tuyên ngôn Nhân quyền Quốc tế".

Câu 17. Nét mới trong phong trào đấu tranh giành độc lập dân tộc ở Ấn Độ trong những năm 1918 - 1929 là

   A. hình thức đấu tranh phong phú quyết liệt.

   B. tập hợp đông đảo các tầng lớp nhân dân tham gia.

   C. Đảng Cộng sản Ấn Độ lãnh đạo giai cấp công nhân bước lên vũ đài chính trị.

   D. giai cấp tư sản Ấn Độ thông qua Đảng Quốc đại nắm độc quyền lãnh đạo phong trào.

Câu 18. Sự kiện nào đánh dấu Chiến tranh thế giới thứ hai kết thúc trên phạm vi toàn thế giới?

   A. Đức kí văn bản đầu hàng không điều kiện.

   B. Mĩ ném hai quả bom nguyên tử xuống hai thành phố của Nhật Bản.

   C. Nhật Bản tuyên bố đầu hàng không điều kiện.

   D. Liên Xô đánh bại đạo quân chủ lực của Nhật Bản ở Đông Bắc Trung Quốc.

Câu 19. Phong trào Ngũ tứ ở Trung Quốc (1919) mang tính chất của một cuộc

   A. cách mạng xã hội chủ nghĩa.

   B. cách mạng dân chủ tư sản kiểu mới.

   C. đấu tranh giải phóng dân tộc.

   D. cách mạng dân chủ tư sản kiểu cũ.

Câu 20. Điểm tương đồng về nguyên nhân sâu xa dẫn đến sự bùng nổ của hai cuộc chiến tranh thế giới là gì?

   A. Tư tưởng thù ghét chủ nghĩa cộng sản của các nước Mĩ, Anh, Pháp.

   B. Mâu thuẫn giữa các nước đế quốc về vấn đề thị trường, thuộc địa.

   C. Mâu thuẫn giữa nhân dân các nước thuộc địa với các nước đế quốc, thực dân.

   D. Lực lượng phát xít thắng thế và lên cầm quyền ở một số nước Âu – Mĩ.

Câu 21. Cuộc khởi nghĩa lớn nhất và kéo dài nhất của nhân dân Campuchia chống lại ách cai trị của thực dân Pháp ở cuối thế kỉ XIX - đầu thế kỉ XX là

   A. khởi nghĩa của A-cha Xoa.

   B. khởi nghĩa của Hoàng thân Si-vô-tha.

   C. khởi nghĩa của Pha-ca-đuốc.

   D. khởi nghĩa của Ong kẹo và Com-ma-đam.

Câu 22. Tư tưởng đấu tranh hòa bình, bất bạo động của M.Gan-đi được các tầng lớp nhân dân Ấn Độ hưởng ứng vì

   A. nhân dân Ấn Độ sợ bị tổn thất hi sinh.

   B. phù hợp với đặc điểm dân tộc và tôn giáo của Ấn Độ.

   C. dễ dàng được thực hiện ở mọi lúc, mọi nơi.

   D. nhân dân Ấn Độ không có kinh nghiệm đấu tranh vũ trang.

Câu 23. Mục tiêu lớn nhất của cách mạng ở các nước Đông Nam Á sau Chiến tranh thế giới thứ nhất (1914 - 1918) là

   A. độc lập dân tộc.

   B. cải cách dân chủ.

   C. công nghiệp hóa, hiện đại hóa.

   D. bình quân địa quyền.

Câu 24. Trước khi Chiến tranh thế giới thứ hai bùng nổ (tháng 9/1939), các nước đế quốc Anh, Pháp, thực hiện chính sách nhượng bộ phát xít nhằm

   A. đẩy chiến tranh về phía Liên Xô.

   B. chuẩn bị cho việc thành lập phe Đồng minh.

   C. ngăn chặn Đức tấn công Ba Lan.

   D. khuyến khích Nhật gây chiến tranh ở châu Á.

Câu 25. Yếu tố khách quan nào có tác động đến phong trào đấu tranh giành độc lập dân tộc của nhân dân các nước Đông Nam Á sau Chiến tranh thế giới thứ nhất?

   A. Trật tự thế giới mới (hệ thống Vécxai – Oasinhtơn) được thiết lập.

   B. Chính sách khai thác và bóc lột thuộc địa của thực dân phương Tây.

   C. Sự bùng nổ của cao trào cách mạng ở các nước tư bản châu Âu.

   D. Cách mạng tháng Mười Nga thành công và cao trào cách mạng thế giới lên cao.

Câu 26. Ngày 1/7/1921, ở Trung Quốc diễn ra sự kiện gì?

   A. Thành lập Trung Quốc Đồng minh hội.

   B. Đảng Cộng sản Trung Quốc được thành lập.

   C. Quốc Dân đảng được thành lập.

   D. Đảng Nhân quyền Trung Hoa được thành lập.

Câu 27. Sau Chiến tranh thế giới thứ nhất (1914 - 1918), phong trào dân tộc tư sản ở các nước Đông Nam Á có những bước tiến bộ rõ rệt cùng với sự lớn mạnh của

   A. giai cấp vô sản.

   B. tầng lớp trí thức tiểu tư sản.

   C. giai cấp nông dân.

   D. giai cấp tư sản dân tộc.

Câu 28. Chủ nghĩa Mác – Lênin được truyền bá sâu rộng vào Trung Quốc kể từ sau

   A. phong trào Ngũ tứ.

   B. phong trào Nghĩa hòa đoàn.

   C. cách mạng Tân Hợi.

   D. phong trào Duy tân Mậu tuất.

Câu 29. Cuộc khởi nghĩa lớn nhất và kéo dài nhất của nhân dân Lào chống lại ách cai trị của thực dân Pháp ở cuối thế kỉ XIX - đầu thế kỉ XX là

   A. khởi nghĩa của Chậu Pa-chay.

   B. khởi nghĩa của nông dân huyện Rô-lê-phan.

   C. khởi nghĩa của Hoàng thân Si-vô-tha.

   D. khởi nghĩa của Ong Kẹo và Com-ma-đam.

Câu 30. Nội dung nào không phản ánh đúng ý nghĩa của phong trào Ngũ tứ (1919) đối với cách mạng Trung Quốc?

   A. Mở đầu cao trào chống đế quốc và phong kiến ở Trung Quốc.

   B. Giai cấp tư sản Trung Quốc bước lên vũ đài chính trị, trở thành một lực lượng cách mạng độc lập.

   C. Chuyển cách mạng Trung Quốc từ cách mạng tư sản kiểu cũ sang cách mạng tư sản kiểu mới.

   D. Tạo điều kiện cho việc truyền bá sâu rộng chủ nghĩa Mác – Lênin vào Trung Quốc.

Hướng dẫn giải

1D

2A

3C

4B

5D

6C

7B

8C

9A

10A

11D

12B

13D

14A

15A

16C

17C

18C

19B

20B

21B

22B

23A

24A

25D

26B

27D

28A

29D

30B

 

Trên đây là nội dung Đề cương ôn tập giữa HK2 môn Lịch Sử 11 năm 2021-2022. Để xem toàn bộ nội dung các em đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.

 

NONE

ERROR:connection to 10.20.1.101:9312 failed (errno=111, msg=Connection refused)
ERROR:connection to 10.20.1.101:9312 failed (errno=111, msg=Connection refused)
AANETWORK
 

 

YOMEDIA
AANETWORK
OFF