Nhằm giúp các em học sinh ôn tập thật tốt, đạt điểm số thật cao trong kì thi sắp tới HOC247 xin giới thiệu bộ tài liệu Bộ 5 đề ôn tập hè môn Hóa học 8 năm 2021 được biên soạn và tổng hợp từ Trường THCS Vĩnh Lộc. Tài liệu gồm các dạng bài tập với lời giải cụ thể các em có thể đối chiếu từ đó có kế hoạch ôn tập cụ thể. Mời các em cùng tham khảo!
TRƯỜNG THCS VĨNH LỘC |
ĐỀ ÔN TẬP HÈ NĂM 2021 MÔN HÓA HỌC 8 Thời gian 45 phút |
ĐỀ SỐ 1
Phần I: Trắc nghiệm
Khoanh tròn vào một trong các chữ cái A, B, C, D mà em cho là câu trả lời đúng.
Câu 1: Trong các dãy sau, dãy nào toàn là hợp chất.
A. CH4, K2SO4, Cl2, O2, NH3
B. O2, CO2, CaO, N2, H2O
C. H2O, Ca(HCO3)2, Fe(OH)3, CuSO4
D. HBr, Br2, HNO3, NH3, CO2
Câu 2: Cho biết công thức hóa học của hợp chất của nguyên tố X với O và hợp chất của nguyên tố Y với H như sau: XO và YH3. Hãy chọn công thức nào là đúng cho hợp chất X và Y
A. XY3 B. X3Y C. X2Y3 D. X3Y2
Câu 3: Phân tử khối của hợp chất H2SO4 là:
A. 98 B. 97 C. 49 D. 100
Câu 4: Để chỉ 2 phân tử hiđro ta viết:
A. 2H B. 2H2 C. 4H D. 4H2
Câu 5: Hợp chất Alx(SO4)3 có phân tử khối là 342. Giá trị của x là:
A. 3 B. 1 C. 2 D. 4
Câu 6: Trong những câu sau đây, những câu nào sai:
a, Nước (H2O) gồm 2 nguyên tố là hiđro và oxi.
b, Muối ăn ( NaCl) do nguyên tố Natri và nguyên tố Clo tạo nên.
c, Khí cacbonic (CO2) gồm 2 đơn chất Cacbon và Oxi.
d, Axit Sunfuric (H2SO4) do 3 nguyên tố hiđro, lưu huỳnh và oxi tạo nên.
e. Axit Clohiđric gồm 2 chất là Hiđro và Clo.
A. a, b B. a, d C. b, d D. c, e
Phần II: Tự luận
Câu 1: Tính hoá trị của:
a. Fe trong FeCl3, biết Cl hóa trị I
b. S trong SO3, biết O hóa trị II
c. Nhóm HCO3trong Ca(HCO3)2
d. Fe trong FexOy, biết O hóa trị II
Câu 2. Lập công thức hóa học tạo bởi các thành phần cấu tạo sau, rồi tính phân tử khối của các hợp chất đó:
a. Natri(I) và nhóm sun fat : SO4(II)
b. Nhôm (III) và Cl
Câu 3. Phân tử của một hợp chất gồm nguyên tử nguyên tố X liên kết với 2 nguyên tử nguyên tố Oxi nặng 44 đ.v.C.
a. Tính nguyên tử khối, cho biết tên kí hiệu của X.
b. Tính % khối lượng của nguyên tố X trong hợp chất.
Câu 4. Một oxit có công thức Mn2Ox có phân tử khối là 222. Tìm hoá trị của Mn?
ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 1
Phần I: Trắc nghiệm
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
C |
D |
A |
B |
C |
D |
Phần II: Tự luận
Câu 1:
a. Fe hoá trị III
b. S hoá trị VI
c. HCO3 hoá trị I
d. Fe hoá trị 2y/x
Câu 2:
a. Na2SO4
PTK = 142 đvC
b. AlCl3
PTK = 133,5 đvC
Câu 3:
a. XO2 = X + 32 = 44
X = 12 Ký hiệu của X là: C
b. % khối lượng của C trong hợp chất là 27,2 %
Câu 4:
Mn2Ox = 55.2 + 16.x = 222
x = 7
Công thức Mn2O7 Mn hoá trị VII
ĐỀ SỐ 2
Câu 1: Trong số các câu sau, câu nào đúng nhất khi nói về khoa học hoá học?
A. Hóa học là khoa học nghiên cứu tính chất vật lí của chất.
B. Hóa học là khoa học nghiên cứu tính chất hoá học của chất.
C. Hóa học là khoa học nghiên cứu các chất, sự biến đổi và ứng dụng của chúng.
D. Hóa học là khoa học nghiên cứu tính chất và ứng dụng của chất.
Câu 2: Vật thể nào sau đây là vật thể nhân tạo?
A. Hoa đào. B. Cây cỏ. C. Quần áo. D. Núi đá vôi.
Câu 3: Vật thể nào dưới đây là vật thể tự nhiên?
A. Cái bàn. B. Cái nhà. C. Quả chanh. D. Quả bóng.
Câu 4: Vật thể nào dưới đây là vật thể nhân tạo?
A. khí quyển. B. nước biển. C. cây mía. D. cây viết.
Câu 5: Vật thể nào sau đây là vật thể nhân tạo?
A. Cây cối. B. Sông suối. C. Nhà cửa. D. Đất đá.
Câu 6: Vật thể nào sau đây là vật thể tự nhiên?
A. Bút bi. B. Xe đạp. C. Biển. D. Chậu nhựa.
Câu 7: Vật thể tự nhiên là
A. Con bò. B. Điện thoại. C. Ti vi. D. Bàn là.
Câu 8: Dãy nào sau đây chỉ gồm các vật thể tự nhiên?
A. Ấm nhôm, bình thủy tinh, nồi đất sét. B. Xenlulozơ, kẽm, vàng.
C. Sông, suối, bút, vở, sách. D. Nước biển, ao, hồ, suối.
Câu 9: Dãy nào sau đây chỉ gồm các vật thể nhân tạo?
A. Nước biển, ao, hồ, suối. B. Xenlulozơ, kẽm, vàng.
C. Sông suối, bút, vở, sách. D. Ấm nhôm, bình thủy tinh, nồi đất sét.
Câu 10: Dãy các vật thể nhân tạo là:
A. Không khí, cây cối, xoong nồi, bàn ghế. B. Sông suối, đất đá, giầy dép, thau chậu.
C. Sách vở, bút, bàn ghế, cây cối. D. Chén bát, sách vở, bút mực, quần áo.
Câu 11: Dãy biểu diễn chất là:
A. Cốc thủy tinh, cốc nhựa, inox. B. Thủy tinh, nước, inox, nhựa.
C. Thủy tinh, inox, xoong nồi. D. Cơ thể người, nước, xoong nồi.
Câu 12: Cho dãy các cụm từ sau, dãy nào dưới đây là các chất?
A. Bàn ghế, đường kính, vải may áo. B. Muối ăn, đường kính, bột sắt, nước cất.
C. Bút chì, thước kẻ, nước cất, vàng. D. Nhôm, sắt, than củi, chảo gang.
Câu 13: Cho các dữ kiện sau:
- Trong cơ thể người có chứa từ 63 đến 68% về khối lượng là nước.
- Hiện nay, xoong nồi làm bằng inox rất được ưa chuộng.
- Cốc nhựa thì khó vỡ hơn cốc thủy tinh.
Dãy chất trong các câu trên là:
A. cốc thủy tinh, cốc nhựa, inox. B. thủy tinh, nước, inox, nhựa.
C. thủy tinh, inox, soong nồi. D. cơ thể người, nước, xoong nồi.
Câu 14: Câu sau đây ý nói về nước cất: “(1) Nước cất là chất tinh khiết, (2) sôi ở 102oC”. Hãy chọn phương án đúng trong số các phương án sau:
A. Cả 2 ý đều đúng. B. Cả 2 ý đều sai.
C. Ý (1) đúng, ý (2) sai. D. Ý (1) sai, ý (2) đúng.
Câu 15: Chất tinh khiết là chất
A. Chất lẫn ít tạp chất. B. Chất không lẫn tạp chất.
C. Chất lẫn nhiều tạp chất. D. Có tính chất thay đổi.
---(Nội dung đầy đủ, chi tiết từ câu 16 đến câu 30 của đề thi số 2 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---
ĐỀ SỐ 3
Phần 1: Câu hỏi trắc nghiệm (3 điểm)
Hãy khoanh tròn vào đầu chữ cái đứng trước cho câu trả lời đúng (0,3đ)
Câu 1. Khí ddinito pentaoxit có công thức hoá học là N2O5, hãy cho biết trong CTHH đã cho nguyên tố lưu huỳnh có hóa trị mấy?
A. II B. III C. IV D. V.
Câu 2. Phân tử khối của Sắt (II) sunfat FeSO4 là
A. 151 đvC B. 152 đvC C. 162 đvC D. 153 đvC
Câu 3. Hạt nào trong nguyên tử mang điện tích dương:
A. Nơtron B. Proton C. Electron D. Electron và Nơtron
Câu 4. Cho các chất sau: nước chanh, đường, nước mắm, sữa tươi, muối tinh, nước cất, khí oxi, không khí. Số chất tinh khiết là:
A. 2 B. 3 C. 5 D. 4
Câu 5. Công thức hóa học sau đây là công thức của đơn chất:
A. N2 B. N2O5 C. NO D. NO2.
Câu 6. Công thức hóa học của muối Kali penmanganat (biết trong phân tử có 1K, 1Mn, 4O) là:
A. K2MnO4 B. KMnO4 C. KO4Mn D. MnKO4.
Câu 7. Chọn đáp án sai
A. Khối lượng của hạt nhân được coi là khối lượng của nguyên tử
B. Số p = số e
C. Hạt nhân tạo bởi proton và notron
D. Oxi có số p khác số e
Câu 8. 7Cl có ý nghĩa gì?
A. 7 chất Clo B. 7 nguyên tố Clo C. 7 nguyên tử Clo D. 7 phân tử Clo
Câu 9. Phân tử khối của Cu gấp mấy lần phân tử khối Hidro
A. 4 lần B. 2 lần C. 32 lần D. 62 lần
Câu 10. Từ công thức hóa học của CuSO4 có thể suy ra được những gì
A. CuSO4 do 3 nguyên tố Cu, O, S tạo nên B. Có 3 nguyên tử oxi trong phân tử
C, Phân tử khối là 96 đvC D. Tất cả đáp án
II. Tự luận (7đ)
Câu 1. Hãy chọn các từ (hoặc cụm từ) thích hợp điền vào chỗ trống (....)
a) Nguyên tử có cấu tạo từ ba loại hạt cơ bản là: ..........., electron, .................
b) ................ dùng để biểu diễn chất gồm 1 kí hiệu hóa học (đơn chất) hay hai, ba ... Kí hiệu hóa học (hợp chất) và ................. ở chân mỗi kí hiệu.
c) Các vật thể .................. đều gồm một số ........... khác nhau, còn ............. được làm ra từ vật liệu. Mọi vật liệu đều là .............. hay hỗn hợp một số .............
d) Trong nguyên tử ................. luôn chuyển động rất nhanh và sắp xếp thành từng lớp.
Câu 2. Dựa vào công thức hóa trị, lập công thức hóa học và tính phân tử khối của những hợp chất tạo bởi:
a) Ca (II) và nhóm PO4(III) b) Cu (II) và nhóm OH (I)
c) Fe (II) và nhóm SO4(II)
Câu 3. Hợp chất X có chứa 25,93% nito, còn lại là oxi. Hãy lập công thức hóa học của hợp chất trên và cho biết ý nghĩa công thức hóa học đó.
---(Nội dung đầy đủ, chi tiết phần đáp án của đề thi số 3 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---.
ĐỀ SỐ 4
I. TRẮC NGHIỆM (2 điểm)
Chọn đáp án đúng trong các câu sau rồi ghi vào bài làm.
Câu 1. Trong mọi nguyên tử đều có
A. Số electron bằng số proton;
B. Số proton bằng số nơtron;
C. Số nơtron bằng số electron;
D. Số proton bằng số electron và bằng số nơtron.
Câu 2. Cách viết 2H2O chỉ ý
A. Hai nguyên tử nước;
B. Hai phân tử nước;
C. Hai nguyên tố hiđro và một nguyên tố oxi;
D. Một phân tử hiđro và một phân tử oxi.
Câu 3. Cho các chất có công thức hoá học sau:
1. H2O 2. NaCl 3.H2 4. Cu 5.O3 6. CH4 7. O2
Nhóm chỉ gồm các đơn chất là
A. 1;3;5;7 B. 1;2;4;6 C. 2;4;6;7 D. 3;4;5;7
Câu 4. Cho biết công thức hoá học chung của hợp chất AxBy, trong đó A có hoá trị a và B có hoá trị b.
Theo quy tắc hoá trị ta có:
A. x.y = a.b; B. a.x= b.y; C. a.y = b.x; D. Cả A, B, C đều đúng.
II. TỰ LUẬN (8điểm)
Bài 1. (3điểm)
a) Tính hoá trị của Fe và N trong các hợp chất sau: Fe2O3; NH3.
b) Tính hoá trị của Cu trong hợp chất: Cu(NO3)2 biết nhóm NO3 có hoá trị I.
Bài 2.(4điểm) Lập công thức hoá học rồi tính phân tử khối của các hợp chất có thành phần như sau:
a) C (IV) và O.
b) Fe (III) và SO4 (II)
Bài. Cho biết phân tử X2 nặng gấp 16 lần phân tử khí hiđro. Hỏi nguyên tử X thuộc nguyên tố hoá học nào?
---(Nội dung đầy đủ, chi tiết phần đáp án của đề thi số 4 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---.
ĐỀ SỐ 5
Câu 1: Để tách rượu ra khỏi hỗn hợp rượu lẫn nước, dùng cách nào sau đây?
A. Lọc. B. Dùng phễu chiết.
C. Chưng cất phân đoạn. D. Đốt.
Câu 2: Sau khi chưng cất cây sả bằng hơi nước, người ta thu được một hỗn hợp gồm lớp tinh dầu nổi trên lớp nước. Dùng cách nào để tách riêng được lớp dầu ra khỏi lớp nước?
A. chưng cất. B. chiết. C. bay hơi. D. lọc.
Câu 3: Người ta có thể sản xuất phân đạm từ nitơ trong không khí. Coi không khí gồm nitơ và oxi. Nitơ sôi ở -196oC, còn oxi sôi ở -183oC. Để tách nitơ ra khỏi không khí, ta tiến hành như sau:
A. Dẫn không khí vào dụng cụ chiết, lắc thật kỹ sau đó tiến hành chiết sẽ thu được nitơ.
B. Dẫn không khí qua nước, nitơ sẽ bị giữ lại, sau đó đun sẽ thu được nitơ.
C. Hóa lỏng không khí bằng cách hạ nhiệt độ xuống dưới -196oC. Sau đó nâng nhiệt độ lên đúng -196oC, nitơ sẽ sôi và bay hơi.
D. Làm lạnh không khí, sau đó đun sôi thì nitơ bay hơi trước, oxi bay hơi sau.
Câu 4: Để tách muối ra khỏi hỗn hợp gồm muối, bột sắt và bột lưu huỳnh. Cách nhanh nhất là:
A. Dùng nam châm, hòa tan trong nước, lọc, bay hơi.
B. Hòa tan trong nước, lọc, bay hơi.
C. Hòa tan trong nước, lọc, dùng nam châm, bay hơi.
D. Hòa tan trong nước, lọc, bay hơi, dùng nam châm.
Câu 5: Những chất nào trong dãy những chất dưới đây chỉ chứa những chất tinh khiết?
A. Nước biển, đường kính, muối ăn. B. Nước sông, nước đá, nước chanh.
C. Vòng bạc, nước cất, đường kính. D. Khí tự nhiên, gang, dầu hoả.
Câu 6: Dãy các chất tinh khiết là:
A. Nước cất, đồng nguyên chất. B. Nước muối, tinh thể muối ăn.
C. Nước khoáng, nước biển. D. Nước cất, thép, tinh thể đường.
Câu 7: Cho các dữ kiện sau:
(1) Natri clorua rắn (muối ăn);
(2) Dung dịch natri clorua (hay còn gọi là nước muối);
(3) Sữa tươi;
(4) Nhôm;
(5) Nước;
(6) Nước chanh.
Dãy chất tinh khiết là:
A. (1), (3), (6). B. (2), (3), (6). C. (1), (4), (5). D. (3), (6).
Câu 8: Dãy nào sau đây là hỗn hợp chất?
A. nước xốt, nước đá, đường. B. nước xốt, nước biển, dầu thô.
C. đinh sắt, đường, nước biển. D. dầu thô, nước biển, đinh sắt.
Câu 9: Những nhận xét nào sau đây đúng?
A. Xăng, khí nitơ, muối ăn, nước tự nhiên là hỗn hợp.
B. Sữa, không khí, nước chanh, trà đá là hỗn hợp.
C. Muối ăn, đường, khí cacbonic, nước cất là chất tinh khiết.
D. Nước đường chanh, khí oxi, nước muối, cafe sữa là hỗn hợp.
Câu 10: Thành phần cấu tạo của hầu hết của các loại nguyên tử gồm:
A. Proton và electron. B. Nơtron và electron.
C. Proton và nơtron. D. Proton, nơtron và electron.
---(Nội dung đầy đủ, chi tiết từ câu 11 đến câu 30 của đề thi số 5 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---
Trên đây là một phần trích đoạn nội dung Bộ 5 đề ôn tập hè môn Hóa học 8 năm 2021 có đáp án Trường THCS Vĩnh Lộc. Để xem toàn bộ nội dung các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.
Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập .
Ngoài ra các em có thể tham khảo thêm một số tư liệu cùng chuyên mục tại đây: