YOMEDIA

Bộ 5 đề kiểm tra giữa HK2 Vật Lý 11 năm 2021 Trường THPT Trấn Biên có đáp án

Tải về
 
NONE

Mời các em học sinh lớp 11 cùng tham khảo:

Nội dung tài liệu Bộ 5 đề kiểm tra giữa HK2 Vật Lý 11 Trường THPT Trấn Biên có đáp án chi tiết để có thể ôn tập và củng cố các kiến thức môn Vật Lý 11, chuẩn bị tốt cho kì thi học kỳ năm học 2020-2021 sắp tới. Chúc các em học tập tốt và đạt kết quả cao.

ADSENSE

TRƯỜNG THPT TRẤN BIÊN

ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT GIỮA HK2

 NĂM HỌC 2020-2021

MÔN: VẬT LÝ 11

Thời gian làm bài: 45 phút

 

1. ĐỀ SỐ 1

Câu 1: Khi ánh sáng truyền từ môi trường có chiết suất n1 sang môi trường có chiết suất n2 thì công thức của định luật khúc xạ ánh sáng

A. nsini=sinr

B. n1sini=n2sinr

C. sini=nsinr

D. n1cosi=n2sinr

Câu 2: Lực nào sau đây không phải lực từ?

A. Lực Trái đất tác dụng lên kim nam châm ở trạng thái tự do làm nó định hướng theo phương bắc nam

B. Lực Trái Đất tác dụng lên vật nặng.

C. Lực nam châm tác dụng lên dây dẫn bằng nhôm mang dòng điện.

D. Lực hai dây dẫn mang dòng điện tác dụng lên nhau.

Câu 3: Công thức tính lực từ tác dụng lên một đoạn dây dẫn chiều dài l mang dòng điện đặt trong từ trường đều là:

A. F=Evlsinα

B. F=qvBsinα

C. F=Bvlsinα

D. F=BIlsinα

Câu 4: Chọn phát biểu sai về dòng điện trong kim loại.

A. Dòng điện trong kim loại tuân theo định luật Ohm khi nhiệt độ được giữ không đổi.

B. Chuyển động của các electron khi có điện trường ngoài là sự kết hợp chuyển động định hướng và chuyển động nhiệt.

C. Bản chất dòng điện trong kim loại là dòng chuyển dời có hướng của các electron theo chiều điện trường.

D. Nguyên nhân gây ra điện trở kim loại là do sự “mất trật tự” của mạng tinh thể cản trở chuyển động của electron.

Câu 5: Cho mạch điện gồm nguồn điện có E=24V; r=2Ω mạch ngoài gồm điện trở R=13Ω mắc nối tiếp với một ampe kế có RA=1Ω. Số chỉ của ampe kế là

Α. 1A                       B. 1,5A

C. 2A                       D. 0,5A

Câu 6: Chiết suất tỉ đối giữa hai môi trường:

A. càng lớn thì góc khúc xạ càng nhỏ.

B. bằng tỉ số giữa góc khúc xạ và góc tới.

C. càng lớn khi góc tới của tia sáng càng lớn.

D. cho biết tia sáng khúc xạ nhiều hay ít khi đi từ môi trường này vào môi trường kia.

Câu 7: Một nguồn điện được mắc với điện trở 4,8(Ω) thành mạch kín. Khi đó hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn điện là 12(V). Cường độ dòng điện trong mạch là

A. I=120(A)             B. I=12(A)

C. I=2,5(A)              D. I=25(A)

Câu 8: Một mạch kín C có diện tích S đặt trong một từ trường đều, cảm ứng từ B sao cho vectơ cảm ứng từ hợp với pháp tuyến của mặt phẳng khung dây góc α. Công thức tính từ thông qua mạch kín C là

A. Φ=BSsinα

B. Φ=BScosα

C. Φ=Bvcosα

D. Φ=EScosα

Câu 9: Một điện tích chuyển động tròn đều dưới tác dụng của lực Lo-ren-xơ, khi vận tốc của điện tích và độ lớn cảm ứng từ cùng tăng 2 lần thì bán kính quỹ đạo của điện tích

A. tăng 4 lần.

B. tăng 2 lần.

C. không đổi.

D. giảm 2 lần.

Câu 10: Một dây dẫn thẳng dài đặt trong không khí có dòng điện với cường độ I chạy qua. Độ lớn cảm ứng từ B do dòng điện này gây ra tại một điểm cách dây một đoạn r được tính bởi công thức:

A. B=2.107I/r

B. B=2.107r/I

C. B=2.10−7r/I

D. B=2.10−7I/r

...

-(Nội dung tiếp theo của đề thi số 1 ,các em vui lòng xem tại online hoặc tải về máy)-

 

2. ĐỀ SỐ 2

Câu 1: Một vòng dây dẫn tròn có diện tích 0,4m2 đặt trong từ trường đều có cảm ứng từ B=0,6T, vecto cảm ứng từ vuông góc với mặt phẳng vòng dây. Nếu cảm ứng từ tăng đến 1,4T trong thời gian 0,25s thì độ lớn suất điện động cảm ứng xuất hiện trong vòng dây là

A. 1,28V                  B. 12,8V

C. 3,2V                   D. 32V

Câu 2: Nếu một vòng dây dẫn quay trong từ trường đều quanh một trục vuông góc với từ trường, dòng điện cảm ứng

A. đổi chiều sau mỗi vòng quay.

B. không đổi chiều.

C. đổi chiều sau mỗi một phần tư vòng.

D. đổi chiều sau nửa vòng quay.

Câu 3: Một electron bay vào không gian có từ trường đều có cảm ứng từ B=0,2T với vận tốc ban đầu v0=2.105m/s theo phương song song với véc tơ cảm ứng từ. Lực Lorenxơ tác dụng vào electron có độ lớn là

A. 3,2.10−14N

B. 3,2.10−15N

C. 6,4.10−14N

D. 0N

Câu 4: Dòng điện I=1(A) chạy trong dây dẫn thẳng dài. Cảm ứng từ tại điểm M cách dây dẫn 10(cm) có độ lớn là:

A. 2.10−8T

B. 2.10−6T

C. 4.10−7T

D. 4.10−6T

Câu 5: Năng lượng từ trường của ống dây dẫn có hệ số tự cảm L, mang dòng điện i, được tính bằng công thức

A. W=Li2/2

B. W=Li/2

C. W=Li2

D. W=L2i/2

Câu 6: Độ lớn của lực Lorenxơ được tính theo công thức

A. f=|q|vBcosα

B. f=qvBtanα

C. f=|q|vBsinα

D. f=|q|vB

Câu 7: Phương của lực Lo-ren-xơ:

A. vuông góc với mặt phẳng hợp bởi vecto vận tốc của hạt và vecto cảm ứng từ.

B. trùng với phương của vecto cảm ứng từ.

C. trùng với mặt phẳng tạo bởi vecto vận tốc của hạt và vecto cảm ứng từ.

D. trùng với phương của vecto vận tốc của hạt mang điện.

Câu 8: Một hạt tích điện chuyển động trong từ trường đều, mặt phẳng quỹ đạo của hạt vuông góc với đường sức từ. Nếu hạt chuyển động với vận tốc v1=1,8.106m/s thì lực Lorenxơ tác dụng lên hạt có giá trị 2.10−6N, nếu hạt chuyển động với vận tốc v2=9.106m/s thì lực Lorenxơ tác dụng lên hạt có giá trị là

A. 5.10−5N

B. 4,5.10−5N

C. 1,0.10−5N

D. 6,8.10−5N

Câu 9: Hai dây dẫn thẳng dài, song song và cách nhau 10cm trong chân không, dòng điện trong hai dây cùng chiều có cường độ I1=2A và I2=5A. Lực từ tác dụng lên 20cm chiều dài của mỗi dây là

A. lực đẩy có độ lớn 4.10−7(N)

B. lực hút có độ lớn 4.10−6(N)

C. lực hút có độ lớn 4.10−7(N)

D. lực đẩy có độ lớn 4.10−6(N)

Câu 10: Một khung dây hình vuông cạnh 5cm đặt trong từ trường đều có cảm ứng từ B=4.10−4T, từ thông qua hình vuông đó bằng 10−6Wb. Góc hợp bởi véctơ cảm ứng từ và véc tơ pháp tuyến của hình vuông đó là

A. 30                               B. 00

C. 45                               D. 600

ĐÁP ÁN PHẦN TRẮC NGHIỆM

1. A

2. D

3. D

4. B

5. A

6. C

7. A

8. C

9. B

10. B

11. B

12. C

13. C

14. C

15. A

16. B

17. B

18. A

19. D

20. D

21. D

...

-(Nội dung tiếp theo của đề thi số 2 ,các em vui lòng xem tại online hoặc tải về máy)-

3. ĐỀ SỐ 3

Câu 1: Khi ánh sáng truyền từ môi trường có chiết suất n1 sang môi trường có chiết suất n2 nhỏ hơn thì góc giới hạn τ mà ở đó bắt đầu xảy ra hiện tượng phản xạ toàn phần xác định bởi công thức:

A. sinτ=n1/n2.

B. sinτ=n2−n1/n1.

C. sinτ=n2−n1/n2.

D. sinτ=n2/n1.

Câu 2: Khi ánh sáng truyền từ môi trường có chiết suất lớn sang môi trường có chiết suất nhỏ hơn, gọi τ là góc giới hạn. Hiện tượng phản xạ toàn phần xảy ra khi góc tới thỏa mãn:

A. 0≤i≤τ.                           B. i=τ.

C. 900>i>τ.                       D. i=2τ.

Câu 3: Chiếu một tia sáng từ không khí vào một môi trường có chiết suất n = 1,732. Biết rằng tia khúc xạ vuông góc với tia phản xạ. Góc tới có thể nhận giá trị

A. I = 300.                   B. I = 450.

C. I = 600.                   D. I = 750.

Câu 4: Sự khúc xạ ánh sáng là sự thay đổi phương truyền của tia sáng khi tia sáng

A. truyền qua mặt phân cách giữa hai môi trường trong suốt khác nhau.

B. truyền vuông góc qua mặt phân cách giữa hai môi trường.

C. gặp vật cản.

D. truyền trong một môi trường trông suốt và đồng tính.

Câu 5: Chọn phát biểu sai về sự truyền ánh sáng.

A. Khi ánh sáng truyền vào môi trường có chiết suất càng lớn thì vận tốc truyền của ánh sáng trong môi trường đó càng nhỏ.

B. Khi tia sáng đi đến mặt phân cách hai môi trường thì xảy ra hiện tượng khúc xạ.

C. Đối với một cặp môi trường trong suốt nhất định, tỉ số giữa sin của góc tới và sin của góc khúc xạ tương ứng là một số không đổi.

D. Chiết suất tỉ đổi giữa hai môi trường có thể lớn hơn hoặc nhỏ hơn 1.

Câu 6: Một chùm tia sáng song song hẹp truyển từ không khí vào một chất lỏng có chiết suất n=√2 với góc tới I = 450. Nếu chùm tia tới quay đến vị trí vuông góc với mặt chất lỏng thì chùm tia khúc xạ sẽ quay đi một góc

A. 300.             B. 450.

C. 900.             D. 600.

Câu 7: Chiếu một tia sáng đơn sắc từ không khí vào một chất lỏng trong suốt chiết suất n. Khi qua mặt phân cách, tia khúc xạ bị lệch 300 so với tia tới và tạo với mặt phân cách một góc 600. Giá trị của n là:

A. 1,5.                    

B. √2.

C. √3.                               

D. 2√3.

Câu 8: Một tia sáng hẹp đi từ không khí vào môi trường có chiết suất n với góc tới 450 có tia khúc xạ hợp với tia phản xạ một góc 1050. Chiết suất của môi trường khúc xạ là:

A. n=√2.                          

B. n=2√2.

C. n=√2/2.                         

D. n=√6/3.

Câu 9: Một tia sáng hẹp truyền từ môi trường chiết suất n1=√3 vào một môi trường có chiết suất có chiết suất n2. Tăng dần góc tới I, thấy khi I = 600 thì tia khúc xạ “là là” trên mặt phân cách giữa hai môi trường. Giá trị của n2 là:

A. n­2 = 1,5.                  B. n­2 = 1,33.

C. n­2 = 0,75.                D. n­2 = 0,67.

Câu 10: Hiện tượng phản xạ ánh sáng và khúc xạ ánh sáng có điểm giống nhau là:

A. Tia phản xạ và tia khúc xạ đều vuông góc với tia tới.

B. Góc phản xạ và góc khúc xạ đều bằng góc tới.

C. Tia phản xạ và tia khúc xạ đều nằm trong mặt phẳng tới.

D. Tia phản xạ và tia khúc xạ đều nằm trong cùng môi trường với tia tới.

ĐÁP ÁN

1D 2C 3A 4A 5B 6A 7C 8A 9A 10C

...

-(Nội dung tiếp theo của đề thi số 3 ,các em vui lòng xem tại online hoặc tải về máy)-

4. ĐỀ SỐ 4

PHẦN TRẮC NGHIỆM (6 điểm, mỗi câu 0,3 điểm)

Câu 1: Từ thông qua mạch điện kín, phẳng đặt trong một từ trường đều không phụ thuộc yếu tố nào sau đây?

A. Diện tích S giới hạn bởi mạch điện.

B. Cách chọn vectơ pháp tuyến của mặt phẳng mạch điện.

C. Vị trí của mạch điện.

D. Hình dạng của mạch điện.

Câu 2: Chọn phát biểu đúng về từ trường.

A. Từ trường sinh ra dòng điện.

B. Từ trường có cảm ứng từ lớn sinh ra dòng điện.

C. Từ trường biến đổi sinh ra dòng điện.

D. Từ trường luôn luôn sinh ra dòng điện.

Câu 3: Dòng điện cảm ứng có chiều sao cho từ trường do nó sinh ra có tác dụng chống lại nguyên nhân đã sinh ra nó. Đây là nội dung của định luật nào?

A. Định luật Len-xơ.

B. Định luật Jun – Len-xơ.

C. Định luật cảm ứng điện từ.           

D. Định luật Fa-ra-đây.

Câu 4: Chọn phát biểu đúng về suất điện động.

A. Suất điện động cảm ứng là trường hợp đặc biệt của suất điện động tự cảm.

B. Suất điện động tự cảm xuất hiện trong khung dây khi cho khung dây quay đều trong từ trường.

C. Suất điện động cảm ứng xuất hiện khi dòng điện qua mạch điện biến đổi gọi là suất điện động tự cảm.

D. Suất điện động tự cảm chỉ xuất hiện khi ta đóng mạch điện.

Câu 5: Chọn phát biểu đúng về từ thông qua diện tích S.

A. Từ thông qua diện tích S bằng số đường sức từ xuyên qua diện tích S.

B. Từ thông qua diện tích S bằng số đường sức từ xuyên qua diện tích S đặt vuông góc với đường sức.

C. Từ thông qua diện tích S bằng số đường sức từ xuyên qua diện tích S đặt song song với đường sức.

D. Từ thông qua diện tích S bằng số đường sức từ xuyên qua diện tích S hợp với cảm ứng từ B một góc α với 0<α<900

Câu 6:  Đơn vị của từ thông là Wb (vêbe), ở đây 1 Wb bằng:

A. 1 A.m.                      B. 1 T.m2.

C. 1 A/m.                    D. 1 T/m2.

Câu 7: Một vòng dây phẳng diện tích S đặt trong từ trường đều B = 0,1 T. Mặt phẳng vòng dây hợp với B một góc 300. Từ thông qua vòng dây là 25.10-4 Wb. Diện tích của vòng dây là:

A. S = 50 cm2.             B. S = 500 cm2.

C. S = 2,88 cm2.          D. S = 2,88 m2.

Câu 8: Chọn phát biểu đúng. Đơn vị độ tự cảm là H (Henri), với 1 H bằng:

A. 1 V/A.                        B. 1 V.A.

C. 1 J.A2.                       D. 1 J/A2.

Câu 9:  Một khung dây hình vuông mỗi cạnh 5 cm được đặt vuông góc với từ trường có cảm ứng từ 0,08 T. Nếu từ trường giảm đều đến 0 trong thời gian 0,2 giây, thì suất điện động cảm ứng xuất hiện trong khung trong thời gian trên bằng:

A. 1 mV.                      B. 0,5 mV.

C. 8 V.                        D. 0,04 mV.

Câu 10: Một ống dây có tiết diện ngang S, độ dài l, gồm N vòng dây dẫn. Trong ống không có lõi sắt. Độ tự cảm của ống có thể tính bằng:

A. L=4π.10−7NS/l.

B. L=4π.10−7NS/l.

C. L=4π.10−7NS2/l.

D. L=4π.10−7N2S/l.

ĐÁP ÁN

1

2

3

4

5

D

C

A

C

B

6

7

8

9

10

B

B

D

A

D

...

-(Nội dung tiếp theo của đề thi số 4 ,các em vui lòng xem tại online hoặc tải về máy)-

5. ĐỀ SỐ 5

Câu 1: Đáp án nào sau đây đúng khi nói về tương tác giữa hai dòng điện thẳng song song

A. cùng chiều thì đẩy nhau                                                                                   

B. cùng chiều thì hút nhau

C. ngược chiều thì hút nhau                                                                                   

D. cùng chiều thì đẩy, ngược chiều thì hút

Câu 2: Chọn một đáp án sai

A. Khi một dây dẫn có dòng điện đặt song song với đường cảm ứng từ thì không chịu tác dụng bởi lực từ

B. Khi dây dẫn có dòng điện đặt vuông góc với đường cảm ứng từ thì lực từ tác dụng lên dây dẫn là cực đại

C. Giá trị cực đại của lực từ tác dụng lên dây dẫn dài l có dòng điện I đặt trong từ trường đều B là Fmax = IBl

D. Khi dây dẫn có dòng điện đặt song song với đường cảm ứng từ thì lực từ tác dụng lên dây là Fmax = IBl

Câu 3: Hai dây dẫn thẳng dài đặt song song, cách nhau 20 cm trong không khí. Dòng điện trong hai dây dẫn có cường độ I1=2I2. Biết lực từ tác dụng lên một đoạn dài 25cm của mỗi dây dẫn là 1,8.10-5 N. Cường độ của mỗi dòng điện có giá trị

A. I1 = 2I2 = 6 A

B. I1 = 2I2 = 8 A

C. I1 = 2I2 = 12 A

D. I1=2I2=16A                   

Câu 4: Dây dẫn mang dòng điện không tương tác từ với

A. các điện tích đang chuyển động.                            

B. nam châm đứng yên.                                                         

C. các điện tích đứng yên.                                         

D. nam châm đang chuyển động.

Câu 5: Một đoạn dây dẫn thẳng MN dài 6cm có dòng điện I=5A đặt trong từ trường đều có cảm ứng từ B=0,5T. Lực từ tác dụng lên đoạn dây có độ lớn F=0,15N. Góc hợp bởi dây MN và đường cảm ứng từ là

A. 450                                                               B. 300                                                       

C. 600                                                               D. 900

Câu 6: Một đoạn dây dẫn dài 7,5 cm đặt trong từ trường đều và vuông góc với vectơ cảm ứng từ. Dòng điện chạy qua dây có cường độ 1,25 A. Lực từ tác dụng lên đoạn dây đó là 30 mN. Cảm ứng từ của từ trường đó có độ lớn là

A. 0,40 T                           B. 0,16 T                           C. 0,32 T                                       D. 0,48 T

Câu 7: Một ống dây dài 50cm, diện tích tiết diện ngang của ống là 10cm2 gồm 1000 vòng dây ghép nối tiếp. Hệ số tự cảm của ống dây là

A. 6,28.10-2 H                   

B. 2,51 mH                       

C. 2,51.10-2 mH                                   

D. 0,251 H

Câu 8: Khi sử dụng điện, dòng điện Fucô không xuất hiện trong

A. Quạt điện.                                                             

B. Công tơ điện (đồng hồ đo điện)      

C. Nồi cơm điện.                                                        

D. Tấm kim loại đặt vuông góc với từ trường biến thiên.

Câu 9: Muốn làm giảm hao phí do toả nhiệt của dòng điện Fucô gây trên khối kim loại, người ta thường

A. chia khối kim loại thành nhiều lá kim loại mỏng ghép cách điện với nhau.

B. tăng độ dẫn điện cho khối kim loại.                         

C. đúc khối kim loại không có phần rỗng bên trong.

D. sơn phủ lên khối kim loại một lớp sơn cách điện

Câu 10: Cho một tia sáng đi từ nước (n = 4/3) ra không khí. Sự phản xạ toàn phần xảy ra khi góc tới

A. i  480                          B. i  420                          C. i  490                                    D. i  430

...

-(Nội dung tiếp theo của đề thi số 5 ,các em vui lòng xem tại online hoặc tải về máy)-

Trên  đây là một phần trích đoạn nội dung Bộ 5 đề kiểm tra giữa HK2 Vật Lý 11 năm 2021 Trường THPT Trấn Biên có đáp án. Để xem thêm nhiều tài liệu tham khảo hữu ích khác các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.

Chúc các em học tập tốt!

 

NONE

ERROR:connection to 10.20.1.101:9312 failed (errno=111, msg=Connection refused)
ERROR:connection to 10.20.1.101:9312 failed (errno=111, msg=Connection refused)
AANETWORK
 

 

YOMEDIA
AANETWORK
OFF