YOMEDIA

Đề cương ôn tập học kì 1 môn Toán 5 năm 2021-2022

Tải về
 
NONE

Mời các em học sinh tham khảo tài liệu Các phép toán trên tập hợp và cách giải Toán 10 sẽ​​ giúp các em dễ dàng ôn tập lại kiến thức đã học và rèn luyện kĩ năng làm bài tập. Hi vọng đây  là tài liệu hữu ích cho các em.

ADSENSE

Đề cương ôn tập học kì 1 môn Toán 5 năm 2021-2022

1. Các phép tính đối với số thập phân

1.1. Phép cộng

Muốn cộng 2 số thập phân ta làm như sau:

- Viết số hạng này dưới số hạng kia sao cho các chữ số ở cùng một hàng được đặt thẳng cột với nhau, dấu phẩy đặt thẳng cột với dấu phẩy.

- Cộng như cộng các số tự nhiên.

- Viết dấu phẩy ở tổng thẳng cột với các dấu phẩy của các số hạng.

1.2. Phép trừ

 Muốn trừ một số thập phân cho một số thập phân ta làm như sau:

- Viết số trừ dưới số bị trừ sao cho các chữ số ở cùng một hàng được đặt thẳng cột với nhau, dấu phẩy được đặt thẳng với dấu phẩy.

- Trừ như trừ các số tự nhiên.

- Viết dấu phẩy ở hiệu thẳng cột với dấu phẩy của số bị trừ và số trừ.

1.3. Phép nhân

 Muốn nhân một số thập phân với một số tự nhiên ta làm như sau:

- Đặt tính và nhân như nhân các số tự nhiên.

- Đếm xem trong phần thập phân của số thập phân có bao nhiêu chữ số thì dùng dấu phẩy tách ra ở tích bấy nhiêu chữ số kể từ phải sang trái.

 Muốn nhân một số thập phân với một số thập phân ta làm như sau:

- Đặt tính và nhân như nhân các số tự nhiên.

- Đếm xem trong phần thập phân của cả 2 thừa số có bao nhiêu chữ số thì dùng dấu phẩy tách ra ở tích bấy nhiêu chữ số kể từ phải sang trái.

1.4. Phép chia

 Muốn chia một số thập phân cho một số tự nhiên ta làm như sau:

- Lấy các chữ số ở phần nguyên để chia trước giống như chia số tự nhiên.

- Trước khi chuyển sang phần thập phân ta phải viết dấu phẩy vào thương rồi tiếp tục chia tiếp.

Muốn chia một số tự nhiên cho một số thập phân ta làm như sau:

- Đếm xem trong phần thập phân của số chia có bao nhiêu chữ số thì viết thêm vào bên phải số bị chia bấy nhiêu chữ số 0.

- Bỏ dấu phẩy ở số chia rồi thực hiện phép chia như chia các số tự nhiên.

Muốn chia một số thập phân cho một số thập phân ta làm như sau:

- Đếm xem trong phần thập phân của số chia có bao nhiêu chữ số thì dịch chuyển dấu phẩy của số bị chia sang bên phải bấy nhiêu chữ số.

- Bỏ dấu phẩy cũ ở số bị chia và số chia rồi thực hiện phépchia.

Chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên mà thương tìm được là một số thập phân:

Khi chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên mà còn dư, ta tiếp tục chia như sau:

- Viết dấu phẩy vào bên phải số thương.

- Thêm vào bên phải số dư một chữ số 0 rồi chia tiếp.

- Nếu còn dư nữa ta lại viết thêm vào bên phải số dư mới một chữ số 0 rồi tiếp tục chia, và có thể cứ làm như thế mãi.

1.5. Nhân nhẩm và chia nhẩm số thập phân

* Muốn nhân nhẩm một số thập phân với 10; 100; 1000; ...... ta chỉ việc chuyển dấu phẩy của số đó lần lượt sang bên phải một, hai, ba, .... chữ số.

* Muốn nhân nhẩm một số thập phân với 0,1; 0,01; 0,001; ...... ta chỉ việc chuyển dấu phẩy của số đó lần lượt sang bên trái một, hai, ba, .... chữ số.

* Muốn chia nhẩm một số thập phân cho 10; 100; 1000; ...... ta chỉ việc chuyển dấu phẩy của số đó lần lượt sang bên trái một, hai, ba, .... chữ số.

* Muốn chia nhẩm một số thập phân cho 0,1; 0,01; 0,001; ...... ta chỉ việc chuyển dấu phẩy của số đó lần lượt sang bên phải một, hai, ba, .... chữ số.

2. Tỉ số phần trăm

* Bài toán 1: Muốn tìm tỉ số phần trăm của số a và số b ta làm như sau:

- Lấy số a chia cho số b.

- Nhân thương đó với 100 rồi viết thêm kí hiệu phần trăm vào bên phải.

VD: Tỉ số phần trăm của số 3 và 5 là:          3 : 5 = 0,6 = 60%

       Tỉ số phần trăm của số 32 và 50 là:    32 : 50 = 0,64 = 64%

* Bài toán 2: Muốn tìm x% của số A ta làm như sau:

Lấy số A chia cho 100 rồi nhân với x hoặc lấy số A nhân với x rồi chia cho 100.

    VD: 40% của số 35 là:       35 : 100 x 40 = 14 (hoặc 35 x 40 : 100 = 14)             

* Bài toán 3: Muốn tìm một số biết x% của số đó là số B ta làm như sau:

Lấy số B chia cho x rồi nhân với 100 hoặc lấy số B nhân với 100 rồi chia cho x

  VD: Tìm một số biết 40% của số đó là 14.

Số đó là:      14 : 40 x 100 = 35 (hoặc 14 x 100 : 40 = 35)

3. Hình học

Chú ý: Điền số liệu vào hình vẽ trước khi tính.

3.1. Hình tam giác

Có 3 cạnh, 3 đỉnh, 3 góc (có 3 đường cao, 3 cạnh là 3 đáy tương ứng với 3 đường cao).

- Muốn tính diện tích hình tam giác ta lấy độ dài cạnh đáy nhân với chiều cao tương ứng(cùng một đơn vị đo) rồi chia cho 2.            

Diện tích = (đáy x chiều cao) : 2

Chú ý: Diện tích hình tam giác vuông bằng tích 2 cạnh góc vuông chia cho 2.

- Muốn tìm độ dài cạnh đáy ta lấy diện tích nhân 2 rồi chia cho chiều cao.

Đáy = (Diện tích x 2) : chiều cao

- Muốn tìm độ dài chiều cao ta lấy diện tích nhân 2 rồi chia cho cạnh đáy.

Chiều cao = (Diện tích x 2) : đáy

3.2. Hình thang

Có 2 cạnh đáy song song với nhau và 2 cạnh bên

- Muốn tính diện tích hình thang ta lấy tổng độ dài 2 đáy nhân với chiều cao (cùng một đơn vị đo) rồi chia cho 2.

\(S=\frac{(a+b)\times h}{2}\) (S là diện tích; a và b là độ dài các cạnh đáy; h là chiều cao)

Suy ra: Tìm chiều cao \(h=\frac{S\times 2}{a+b}\);   Tìm tổng 2 đáy \(a+b=\frac{S\times 2}{h}\)

Chú ý: Hình thang vuông có 2 góc vuông và cạnh có 2 góc vuông đó chính là chiều cao.

4. Bài tập

a) Bài tập trắc nghiệm

Câu 1:   Trong các phân số : \(\frac{2}{3} ; \frac{5}{7} ; \frac{1}{8}; \frac{4}{9}\). Phân số nào có thể viết được thành phân số thập phân:

A. \(\frac{1}{8}\)

B. \(\frac{5}{7}\)  

C. \(\frac{2}{3}\)    

D. \(\frac{4}{9}\) 

Câu 2: Chữ số 7 trong số thập phân 15,157 có giá trị là:

A.7                                           

B. \(\frac{7}{100}\)

C. \(\frac{7}{1000}\)    

Câu 3 : Số nào là kết quả của phép tính nhân  18,862 x 0,1 :

A. 188,62                                     

B. 1,8862                        

C. 0,18862

Câu 4 :15 % của một số là 60. Số đó là:

A. 9                                 

B. 40                                           

C. 400                                      

Câu 5: Một hình chữ nhật có chiều rộng 4,5 cm, chiều dài gấp đôi chiều rộng. Chu vi hình chữ nhật đó là:

A. 9 cm                                         

B. 40,5 cm                              

C. 27 cm  

Đáp án

1

2

3

4

5

A

C

B

C

C

b) Bài tập tự luận

Câu 1: Biết 25 % của một số là 40. Tính \(\frac{1}{5}\) số đó?

Câu 2 : Một mảnh vườn hình chữ nhật có chiều dài 8,5m và chiều rộng 6 m. Người ta sử dụng 20% diện tích đất trồng rau, còn lại để trồng khoai.

a) Tính diện tích đất trồng  khoai?

b) Tìm tỉ số phần trăm giữa diện tích đất trồng rau và diện tích đất trồng khoai?

Câu 3: Diện tích hình chữ nhật thay đổi như thế nào nếu giảm chiều dài 10 % và tăng chiều rộng 20 %?

Hướng dẫn giải

Câu 1:  Số đó là: 40 : 25 x 100 = 160

\(\frac{90}{100}\) số đó là:  160 x \(\frac{90}{100}\) = 32

Câu 2: a) Tính đúng diện tích mảnh vườn

Tính diện tích trồng rau

Tính diện tích trồng khoai 

b) Tính tỉ số PT

Câu 3: Chiều dài mới chiếm: 100 % - 10 % = 90 % ( CD ban đầu)

Chiều rộng mới chiếm: 100 % + 20 % = 120 % ( CR ban đầu)

 Ta có: 90 % = \(\frac{90}{100}\)                  120 % = \(\frac{120}{100}\)

Diện tích mới chiếm: \(\frac{90}{100}\) x  \(\frac{120}{100}\) = \(\frac{108}{100}\) = 108 % ( DT  ban đầu)

Diện tích mới tăng : 108 % - 100 % = 8  %

ĐS : tăng 8  %

Trên đây là nội dung Đề cương ôn tập học kì 1 môn Toán 5 năm 2021-2022. Để xem toàn bộ nội dung các em đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.

Chúc các em học tốt!

 

AANETWORK
 

 

YOMEDIA
AANETWORK
OFF