Dưới đây là nội dung tài liệu Bộ 4 Đề thi HK1 môn Lịch sử và Địa lí 6 KNTT có đáp án năm 2021-2022 Trường THCS Trần Văn Trà giúp các em học sinh lớp 6 có thêm tài liệu ôn tập rèn luyện kĩ năng làm bài để chuẩn bị cho kì thi HK1 sắp đến được HOC247 biên soạn và tổng hợp đầy đủ. Hi vọng tài liệu sẽ có ích với các em.
Chúc các em có kết quả học tập tốt!
TRƯỜNG THCS TRẦN VĂN TRÀ |
ĐỀ THI HỌC KÌ 1 NĂM HỌC 2021-2022 MÔN: LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÍ 6 KẾT NỐI TRI THỨC (Thời gian làm bài: 45 phút, không kể thời gian phát đề) |
1. Đề số 1
A. Trắc nghiệm (3,0 điểm). Khoanh vào chữ cái trước ý đúng:
Câu 1: Thời gian Trái Đất quay một vòng quanh mặt trời là:
A. 24 giờ
B. 365 ngày
C. 365 ngày 6 giờ
D. 366 ngày
Câu 2: Trong hệ mặt trời, theo thứ tự xa dần mặt trời, trái đất ở vị trí thứ:
A. 3
B. 2
C. 4
D. 5
Câu 3: Từ trong ra ngoài, Trái Đất lần lượt có các lớp:
A. Vỏ trái đất, nhân, lớp man ti
B. Vỏ, lớp man ti, nhân
C. Nhân, lớp man ti, vỏ trái đất
D. Lớp man ti, vỏ, nhân
Câu 4: Địa hình trên bề mặt Trái Đất là kết quả tác động của:
A. Động đất, núi lửa
B. Ngoại lực
C. Xâm thực, bào mòn
D. Nội lực và ngoại lực.
Câu 5: Trong thành phần của không khí, tỉ lệ của khí ô – xi là:
A. 78%.
B. 1%.
C. 21%.
D. 87%.
Câu 6: Các khoáng sản: than đá, dầu mỏ, khí đốt thuộc loại khoáng sản:
A. Phi kim loại
B. Năng lượng (nhiên liệu)
C. Kim loại
D. Nội sinh
Câu 7. Ở Ai Cập vua được gọi là
A. en - xi
B. Pha - ra - ông
C. Ác - cát
D. Át - xi - ri
Câu 8. Vạn Lý Trường Thành là thành tựu tiêu biểu của nước nào?
A. La Mã
B. Hi Lạp
C. Trung Quốc
D. Ấn Độ
Câu 9. Nước Âu Lạc ra đời vào thời gian nào?
A. 205 TCN
B. 206 TCN
C. 207 TCN
D. 208 TCN
Câu 10. Thành Cổ Loa có mấy vòng khép kín?
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Câu 11. Giỗ tổ Hùng vương vào ngày tháng âm lịch nào hàng năm
A. 9/3 âm lịch
B. 10/3 âm lịch
C. 11/3 âm lịch
D. 12/3 âm lịch
Câu 12. Nghề chính của cư dân Việt Cổ là
A. Nghề làm lúa nước
B. Nghề luyện kim
C. Nghề dệt vải
D. Nghề trồng dâu nuôi tằm
II. PHẦN TỰ LUẬN (7 điểm)
Câu 1: (1,5 điểm): Trình bày hiện tượng động đất ( hái niệm, nguyên nhân, hậu quả).
---(Nội dung đầy đủ, chi tiết phần nội dung của đề thi số 1 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---
ĐÁP ÁN
I. Phần trắc nghiệm (3 điểm). Mỗi ý đúng 0,25đ
Câu |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
Đáp án |
C |
A |
D |
D |
C |
B |
B |
C |
D |
C |
A |
B |
II. Phần tự luận (7 điểm)
Câu 1:
- Khái niệm: Động đất là những rung chuyển đột ngột mạnh mẽ của vỏ Trái Đất.
- Nguyên nhân: Do hoạt động của núi lửa, sự dịch chuyển của các mảng kiến tạo, đứt gãy trong vỏ Trái Đất.
- Hậu quả
+ Đổ nhà cửa, các công trình xây dựng, gây thiệt hại lớn về người và tài sản.
+ Có thể gây nên lở đất, làm phát sinh sóng thần khi xảy ra ở biển.
Câu 2:
a. Khí quyển gồm các tầng
- Tầng đối lưu
- Tầng bình lưu
- Các tầng cao của khí quyển
b. * Giống nhau
- Núi và đồi đều là dạng địa hình nhô cao trên mặt đất
- Núi và đồi đều có 3 bộ phận: Đỉnh, sườn và chân
* Khác nhau:
- Núi là dạng địa hình nhô cao rõ rệt trên mặt đất, có đỉnh nhọn sườn dốc, Độ cao tuyệt đối của núi thường trên 500m
- Đồi là dạng địa hình nhô cao trên mặt đất, có đỉnh tròn, sườn thoải. Độ cao tương đối của đồi không quá 200m.
Câu 3:
- Đời sống vật chất:
+ ở nhà sàn
+ Thức ăn: gạo nếp, gạo tẻ, muối, mắm cá
+ Trang phục: Nam đóng khố, cởi trần, đi chân đất, nữ mặc váy, mặc yếm
Trang sức: Vòng tay, hạt chuỗi, khuyên tai
- Đời sống tinh thần:
+ Thờ cúng tổ tiên, cá vị thần: sông, núi, mặt trời
+ Xăm mình, nhuộm răng, ăn trầu, làm bánh chưng, bánh giầy
Câu 4:
Vẽ đúng sơ đồ tổ chức nhà nước ÂL:
Nhận xét:
Còn sơ khai chưa có pháp luật thành văn và chữ viết
2. Đề số 2
I. Phần trắc nghiệm khách quan: (5,0 điểm)
Hãy khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời đúng
Phần 1: Môn Lịch sử
Câu 1. Con người đã phát hiện và dùng kim loại để chế tạo công cụ vào khoảng thời gian nào?
A. Thiên niên kỉ II TCN
B. Thiên niên kỉ III TCN
C. Thiên niên kỉ IV TCN
D. Thiên niên kỉ V TCN
Câu 2. So với loài người, về cấu tạo cơ thể, Người tối cổ tiến hoá hơn hẳn điểm nào?
A. Trán thấp và bợt ra sau, u mày nổi cao.
B. Đã loại bỏ hết dấu tích vượn trên cơ thể
C. Thể tích sọ lớn hơn, hình thành trung tâm tiếng nói trong não
D. Cơ thể người tối cổ lớn hơn Vượn người
Câu 3. Phát minh quan trọng nhất của người tối cổ là
A. chế tác công cụ lao động. B. biết cách tạo ra lửa.
C. chế tác đồ gốm. D. Chế tác đồ gỗm, đồ gốm
Câu 4. Kĩ thuật chế tác đá giai đoạn Bắc Sơn có điểm gì tiến bộ hơn ở núi Đọ?
A. Biết ghè đẽo những hòn đá cuội ven suối để làm công cụ
B. biết ghè đẽo, sau đó mài cho phần lưỡi sắc, nhọn hơn
C. Biết sử dụng các hòn cuội ven sông, suối làm công cụ
D. Biết ghè đẽo sau đó mài toàn bộ phần thân và phần lưỡi làm công cụ
Câu 5. Loại chữ viết đầu tiên của loài người là
A. chữ tượng hình B. chữ tượng ý
C. chữ giáp cốt D. chữ triện
Câu 6. Ai cập cổ đại được hình thành ở lưu vực
A. sông Nin B. sông Ấn C. sông Hằng D. sông Dương Tử
Câu 7. Thể chế nhà nước của người Ai cập, Lưỡng Hà cổ đại là
A. Quân chủ lập hiến B. Xã hội nguyên thuỷ
C. Quân chủ chuyên chế D. Xã hội chủ nghĩa
Câu 8. Xã hội cổ đại Ai Cập, Lưỡng Hà bao gồn những giai cấp nào?
A. Quý tộc, địa chủ B. Quý tộc, nông dân
C. Tăng lữ, nông nô D. quý tộc, nông nô
Phần II: Môn Địa lí
Câu 9: Thành phần chiếm tỉ lệ lớn nhất trong không khí là
A. Khí ô xi. B. Khí khác.
C. Khí ni tơ D. Hơi nước .
Câu 10: Lãnh thổ Việt Nam được hình thành từ mảng kiến tạo nào dưới đây:
A. Mảng Bắc Mĩ. B. Mảng Á- Âu.
C. Mảng Nam Mĩ. D. Mảng Thái Bình Dương.
Câu 11: Núi lửa và động đất trên Trái Đất là do:
A. lực Cô-ri-ô-lít.
B. Trái Đất quay quanh trục.
C. dịch chuyển các địa mảng.
D. Trái Đất quay quanh Mặt Trời.
Câu 12: Dạng địa hình được hình thành do tác động của nội sinh là:
A. Núi và núi lửa. B. Cồn cát ven biển.
C. Hang động. D. Đồng bằng ven biển.
Câu 13: Ở các trạm khí tượng người ta thường đặt nhiệt kế trong các lều khí tượng để cách mặt đất bao nhiêu mét?
A. 1,0 m B. 1,5 m
C. 2,0 m D. 2,5 m
Câu 14. Loại khí nào sau đây chủ yếu gây nên hiệu ứng nhà kính, làm Trái Đất nóng lên?
A. ni-tơ. B. ô-xi.
C. ô-zôn. D. các-bon-nic.
Câu 15: Gió là sự chuyển động của không khí từ:
A. nơi có khí áp thấp về áp cao.
B. nơi khí áp cao về nơi áp thấp.
C. vùng vĩ độ thấp về vĩ độ cao.
D. vùng vĩ độ cao về vĩ độ thấp.
Câu 16: Để đo độ ẩm trong không khí người ta sử dụng:
A. nhiệt kế. B. khí áp kế
C. vũ kế. D. ẩm kế
Câu 17: Đơn vị dùng trong đo lượng mưa là:
A. độ C (0C) . B. mi-li-ba (mb).
C. milimet (mm). D. phần trăm (%).
Câu 18: Tính nhiệt độ trung bình ngày tại điểm A, biết rằng ngày hôm đó người ta đo ở 4 thời điểm trong ngày lúc 1h là 160C, 7h là 180C, 13h là 220C, 19h là 200C.
A. 18 0C. B. 19 0C.
C. 20 0C. D. 21 0C.
Câu 19: Căn cứ vào hình ảnh sau hãy xắp xếp độ cao đỉnh núi A1, A2, A3 theo thứ tự giảm dần.
A. A1>A2>A3. B. A3>A2>A1.
C. A2>A1>A3 D. A2>A3>A1.
Câu 20: Việt Nam nằm trong đới khí hậu nào trên Trái Đất?
A. Nhiệt đới. (nóng) B. Ôn đới (ôn hòa)
C. Hàn đới. (lạnh) D. Cận nhiệt đới.
Phần II: Tự luận: (5,0 điểm)
Phần 1: Lịch sử: (2,0 điểm)
Câu 1. (1,0 điểm) Xã hội nguyên thủy đã trải qua những giai đoạn phát triển nào? Hãy nêu những đặc điểm chính của mỗi giai đoạn đó.
Câu 2. (1,0 điểm) Thống kê các thành tựu văn hóa tiêu biểu của các quốc gia cổ đại Ai Cập, Lưỡng Hà, Ấn Độ.
Thành tựu |
Ai Cập |
Lưỡng Hà |
Chữ viết |
|
|
Thiên văn |
|
|
Toán học |
|
|
Y học |
|
|
Kiến trúc điêu khắc |
|
|
---(Nội dung đầy đủ, chi tiết phần nội dung của đề thi số 2 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---
ĐÁP ÁN
I. TRẮC NGHIỆM: 5,0 điểm
Mỗi câu trả lời đúng là 0,25 điểm
Câu |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
13 |
14 |
15 |
16 |
17 |
18 |
19 |
20 |
Đ/A |
C |
C |
A |
B |
A |
A |
C |
B |
C |
B |
C |
A |
B |
D |
B |
D |
C |
B |
D |
A |
II. TỰ LUẬN: 5,0 điểm
Câu 1: Xã hội nguyên thủy kéo dài hàng triệu năm, trải qua hai gia đoạn bầy người nguyên thủy và công xã thi tộc.
- Trong giai đoạn bầy người nguyên thuỷ (là giai đoạn Người tối cổ, kéo dài hàng triệu năm), công cụ lao động thô sơ, trình độ thấp kém, nên người ta phải sống dựa vào nhau, dùng sức mạnh tập thể để tìm kiếm thức ăn và tự bảo vệ mình, tạo thành những “bẩy người” Họ sống lang thang, nay đây, mai đó, hái lượm hoa quả, đào củ cây, săn bắt thú để ăn.
- Khi Người tinh khôn xuất hiện thì bẩy người cũng tan rã, hình thành tổ chức xã hội chặt chẽ hơn là thị tộc và bộ lạc. Họ có quan hệ huyết thống. Mọi thành viên trong thị tộc đều là anh em, họ hàng của nhau, có thể do cùng một bà mẹ đẻ ra. Họ có quan hệ cộng đồng, cùng làm chung, hưởng chung (vì vậy nên gọi là công xã thị tộc). Mọi người đều bình đẳng, tôn trọng lẫn nhau.
Câu 2:
Thành tựu |
Ai Cập |
Lưỡng Hà |
Chữ viết |
Chữ tượng hình |
Chữ hình nêm |
Thiên văn |
Làm lịch |
Làm lịch |
Toán học |
Phép tính theo hệ thập phân |
Hệ đếm đến 60, tính diện tích các hình |
Y học |
Kĩ thuật ướp xác |
|
Kiến trúc điêu khắc |
Kim tự tháp |
Vườn treo Ba bi lon |
Câu 3:
Tầng đối lưu: độ cao 8-16km
- Nhiệt độ không khí giảm dần theo độ cao: lên cao 100m , nhiệt độ giảm 0,6 độ C
- Không khí chuyển động theo chiều thẳng đứng
- Là nơi sinh ra các hiện tượng mây mưa, sấm, sét…
- Nhiệt độ không khí là độ nóng, lạnh của không khí
- Cách đo: Dùng nhiệt kế đặt trong lều khí tượng, để cách mặt đất 1,5m. Người ta thường đo vào 4 thời điểm trong ngày tại Việt Nam lúc 1, 7,13,19 giờ.
Câu 5: Nhiệt độ trung bình năm tại điểm A là 21,90C
3. Đề số 3
Phần 1: Lịch sử
Hãy xác định phương án đúng.
Câu 1: Lịch sử được hiểu là
A. những chuyện cổ tích được kể truyền miệng.
B. tất cả những gì đã xảy ra trong quá khứ.
C. những bản ghi chép hay tranh, ảnh còn được lưu giữ lại.
D. sự tưởng tượng của con người về quá khứ của mình,
Câu 2: Một thế kỉ có bao nhiêu năm?
A. 100000 năm
B. 10000 năm
C. 1000 năm
D. 100 năm
Câu 3: Một năm có 365 ngày, còn năm nhuận là bao nhiêu ngày?
A. 265 ngày
B. 365 ngày
C. 366 ngày
D. 385 ngày
Câu 4: Năm 111 TCN nhà Hán chiếm Âu lạc cách năm 2021 bao nhiêu năm.
A. 2132 năm
B. 2123 năm
C. 1890 năm
D. 1980 năm
Câu 5: Năm 40, Hai bà Trưng khỏi nghĩa chống quân Hán giành thắng lợi cách năm 2021 bao nhiêu năm.
A. 2132 năm
B. 2061 năm
C. 1981 năm
D. 1980 năm
Câu 6: Loài người là kết quả của quá trình tiến hoá từ
A. Người tối cổ.
B. Vượn.
C. Vượn người.
D. Người tinh khôn.
Câu 7: Những dấu tích của Người tối cố đã được tìm thấy trên lãnh thổ Việt Nam:
A. Răng hoá thạch của Người tối cổ đã được tìm thấy ở hang Thẩm Khuyên, Thẩm Hai (Lạng Sơn).
B. Những công cụ đá được ghẻ đẽo thô sơ của Người tối cổ được tìm thấy ở An Khê, Núi Đọ, Xuân Lộc, An Lộc,...
C. Di chỉ An Khê (Gia Lai) có niên đại 80 vạn năm cách ngày nay là dấu tích cổ xưa nhất của Người tối cổ trên đất nước Việt Nam.
D. Di cốt và công cụ của Người tối cổ được tìm thấy trong các di chỉ Phùng Nguyên, Đồng Đậu và Gò Mun ở miền Bắc Việt Nam.
Câu 8: Xã hội nguyên thuỷ đã trải qua những giai đoạn phát triển nào?
A. Bầy người nguyên thuỷ, công xã thị tộc, bộ lạc.
B. Bầy người nguyên thuỷ, Người tinh khôn.
C. Bấy người nguyên thuỷ, Người tối cổ.
D. Bấy người nguyên thuỷ, công xã thị tộc.
Câu 9: Kim loại đầu tiên mà người Tây Á và Ai Cập phát hiện ra là
A. đồng thau.
B. đồng đỏ.
C. sắt.
D. nhôm.
Câu 10: Xã hội nguyên thuỷ tan rã là do
A. công cụ lao động bằng đá được sử dụng phổ biến.
B. con người có mối quan hệ bình đẳng.
C. xã hội chưa phân hoá giàu nghèo.
D. tư hữu xuất hiện.
Câu 11 Các quốc gia cổ đại phương Đông tiêu biếu được hình thành ở
A. Trung Quốc, Ai Cập, Lưỡng Hà, Việt Nam.
B. Ai Cập, Lưỡng Hà, Trung Quốc, Ấn Độ.( 4 quốc gia cổ đại P Đông)- đáp án đúng
C. Ai Cập, Lưỡng Hà, Trung Quốc, Ấn Độ, Hy Lạp, La Mã.( 2 quốc gia cổ đại p Tây)
D. Ai Cập, Lưỡng Hà, Trung Quốc, Ấn Độ, La Mã.
Câu 12: Văn hoá Ấn Độ được truyền bá và có ảnh hưởng mạnh mẽ sâu rộng nhất ở đâu?
A. Trung Quốc.
B. Các nước Ả Rập.
C. Các nước Đông Nam Á.
D. Việt Nam.
Câu 13: Chế độ phong kiến ở Trung Quốc được hình thành dưới triêu đại nào?
A. Nhà Thương.
B. Nhà Chu.
C. Nhà Tần.
D. Nhà Hán.
Câu 14: Trong lĩnh vực toán học thời cổ đại phương Đông, cư dân nước nào thạo về số học? Vì sao?
A. Trung Quốc. Vì phải tính toán xây dựng các công trình kiến trúc.
B. Ai Cập. Vì phải đo diện tích phù sa bồi đắp.
C. Lưỡng Hà. Vì thường xuyên phải đo đạc lại ruộng đất.
D. Ấn Độ. Vì phải tính thuế.
Câu 15: Người Ai Cập thời cổ đại lại thạo về hình học vì:
A. Phải đo lại ruộng đất và vẽ các hình để xây tháp.
B. Phải đo lại ruộng đất và chia đất cho nông dân.
C. Phải vẽ các hình để xây tháp và tính diện tích nhà ở của vua.
D. Phải tính toán các công trình kiến trúc.
Câu 16: Vua được gọi là “Thiên tử”
A. Ấn Độ
B. Lưỡng Hà
C. Ai Cập
D. Trung Quốc
Câu 17: Công trình phòng ngự nổi tiếng được tiếp tục xây dựng dưới thời nhà Tần có tên gọi là
A. Vạn Lý Trường Thành.
B. Ngọ Môn.
C. Tử Cấm Thành.
D. Luy Trường Dục.
Câu 18: Các quốc gia cổ đại Hy Lạp và La Mã được hình thành ở đâu?
A. Trên lưu vực các dòng sông lớn
B. Ở vùng ven biển, trên các bán đảo và đảo.
C. Trên các đồng bằng.
D. Trên các cao nguyên.
Câu 19: Người Hy Lạp và La Mã sáng tạo ra
A. Chữ cái la- tinh a, b, c
B. Pi = 3,14
C. Hình học
D. Chữ viết
Câu 20: Dưới thời kì đế chế, quyền lực ở La Mã cổ đại tập trung trong tay
A. Viện Nguyên lão.
B. Đại hội nhân dân.
C. Hội đồng 10 tướng lĩnh.
D. Hoàng đế.
Phần 2: Địa lí
Câu 21: Trái Đất có dạng hình gì?
A. Hình tròn.
B. Hình vuông.
C. Hình cầu.
D. Hình bầu dục.
Câu 22: Trái Đất là hành tinh thứ mấy tính theo thứ tự xa dần Mặt Trời?
A. Thứ 2
B. Thứ 3
C. Thứ 4
D. Thứ 5
Câu 23: Trong quá trình chuyển động tự quay và chuyển động xung quanh Mặt Trời, trục Trái Đất có đặc điểm là
A. luôn tự điều chỉnh hướng nghiêng cho phù hợp.
B. luôn giữ nguyên độ nghiêng và không đổi hướng.
C. luôn giữ hướng nghiêng nhưng độ nghiêng thay đổi.
D. hướng nghiêng và độ nghiêng thay đổi theo mùa.
Câu 24: Nguyên nhân chủ yếu mọi nơi trên Trái Đất đều lần lượt có ngày và đêm kế tiếp nhau là do
A. ánh sáng Mặt Trời và của các hành tinh chiếu vào.
B. Trái Đất hình cầu và vận động tự quay quanh trục.
C. các thế lực siêu nhiên và thần linh hỗ trợ tạo nên.
D. trục Trái Đất nghiêng trên một mặt phẳng quỹ đạo.
Câu 25: Nguyên nhân sinh ra hiện tượng mùa trên Trái Đất là do:
A. Trái Đất tự quay từ Tây sang Đông
B. Trái Đất chuyển động quanh Mặt Trời theo hướng từ Tây sang Đông
C. Trái Đất chuyển động quanh Mặt Trời theo một trục nghiêng với góc nghiêng không đổi
D. Trái Đất chuyển động tịnh tiến quanh trục
Câu 26: Câu tục ngữ sau đây đề cập đến hiện tượng nào?
“Đêm tháng năm chưa nằm đã sáng
Ngày tháng mười chưa cười đã tối”
A. Mùa trên Trái Đất.
B. Ngày - đêm dài ngắn theo mùa.
C. Thời vụ sản xuất nông nghiệp.
D. Sự chênh lệch ngày - đêm khác nhau ở các vĩ độ.
Câu 27: Nhận định nào sau đây không đúng về mùa?
A. Một năm có bốn mùa.
B. Mọi nơi trên Trái Đất đều có mùa như nhau.
C. Có đặc điểm riêng về thời tiết, khí hậu.
D. Hai bán cầu có mùa trái ngược nhau.
Câu 28: Có bao nhiêu khu vực giờ trên Trái Đất:
A. 21
B. 22
C. 23
D. 24
Câu 29: Khi Luân Đôn là 10 giờ, thì ở Hà Nội là( Luân đôn chênh Hà Nôi 7 tiếng nhé, chọn đáp án nào
A. 15 giờ.
B. 17 giờ.
C. 19 giờ.
D. 21 giờ.
Câu 30: Vùng nào sau đây trên Trái Đất đón Giáng sinh Noel (25 tháng 12) toàn là đêm, mà không có ngày?
A. Xích đạo.
B. Chí tuyến Bắc, Nam.
C. Cực Bắc.
D. Cực Nam.
---(Nội dung đầy đủ, chi tiết phần nội dung của đề thi số 3 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---
ĐÁP ÁN
1B |
2D |
3C |
4A |
5C |
6C |
7C |
8D |
9B |
10D |
11B |
12C |
13C |
14C |
15A |
16D |
17A |
18B |
19A |
20D |
21C |
22B |
23B |
24B |
25C |
26B |
27B |
28D |
29B |
30C |
31C |
32B |
33D |
34B |
35D |
36C |
37B |
38D |
39A |
40D |
4. Đề số 4
1/ Trắc nghiệm (4 điểm )
Hãy khoanh tròn vào chữ cái đầu cho câu trả lời đúng nhất.
Câu 1: Tổ chức xã hội của người tối cổ có điểm gì nổi bật?
A. Sống thành một nhóm gia đình, có người đứng đầu.
B. Sống thành nhiều nhóm gia đình, có người đứng đầu.
C. Sống thành từng gia đình, trong hang động, mái đá, hoặc ngoài trời.
D. Sống thành từng bầy, gồm vài chục người, trong hang động, mái đá.
Câu 2: Đặc điểm cơ bản của chế độ thị tộc là gì?
A. Nhóm người có chung dòng máu sống riêng biệt, không hợp tác kiếm sống.
B. Nhóm người hơn 10 gia đình không có quan hệ huyết thống, sống cùng nhau
C. Nhóm người gồm vài gia đình, có quan hệ họ hàng, sống chung với nhau.
D. Tập hợp vài gia đình sống ở cùng địa bàn, hợp tác để kiếm sống
Câu 3: Theo quan điểm của Đác-uyn, loài người tiến hóa từ đâu?
A. Một loài khỉ C. Một loài tinh tinh
B. Một loài vượn cổ D. Một loài đười ươi
Câu 4: Ý nào sau đây cho thấy sự phát triển về đời sống của người tinh khôn so với người tối cổ?
A. Trồng rau, trồng lúa và chăn nuôi gia súc, biết làm đồ trang sức.
B. Biết săn bắt, hái lượm.
C. Biết ghè đẽo đá làm công cụ.
D. Biết dùng lửa để sưởi ấm, nướng chín thức ăn và xua đuổi thú dữ.
Câu 5: Đâu không phải là hệ quả của sự vận động tự quay quanh trục của Trái Đất?
A. Ngày đêm luân phiên B. Mùa trên Trái Đất
C. Giờ trên Trái Đất D. Sự lệch hướng chuyển động của vật thể
Câu 6: Trái Đất vận động tự quay quanh trục theo hướng:
A: Từ Đông sang Tây B. Từ Bắc xuống Nam
C. Từ Nam lên Bắc D. Từ Tây sang Đông
Câu 7: Bán kính của Trái Đất là:
A. 40 076 km. B. 6378 km. C. 510 triệu km2. D. 149,6 triệu km.
Câu 8 Trong khi chuyển động trái đất nghiêng so với mạt phẳng quỹ đạo bao nhiêu độ
A. 23°27’ C. 90° B. 66°33’ D. 0°
Câu 9. Thành phần nào trong không khí chiếm tỉ lệ nhỏ nhất?
A. Ô xi B. Hơi nước và cách khí khác
C. Ni tơ D. Ô xi và hơi nước
Câu10 . Trong tầng đối lưu cứ lên cao 100m, thì nhiệt độ không khí giảm bao nhiêu 0C
A. 0,6 0C B. 0,7 0C
C. 0,8 0C D. 0,9 0C
Câu 11. Để tính nhiệt độ trung bình ngày ta phải đo mấy lần?
A. 1 lần B. 2 lần
C. 4 lần D. 5 lần
Câu 12. Gió tín phong thổi trong giới hạn vĩ độ nào?
A. 230 27’Bắc đến 230 27’Nam B. 230 27’ đến 660 33’ở hai nửa cầu
C. 660 33’ đến 900 ở hai nửa cầu D. Từ cực Bắc đến cực Nam
Câu 13. Trên Trái Đất nước mặn chiếm khoảng
A. 30,1%. B. 2,5%. C. 97,5%. D. 68,7%.
Câu 14. Thủy quyển là lớp nước trên Trái Đất không tồn tại ở trạng thái nào sau đây?
A. Rắn. B. Quánh dẻo. C. Hơi. D. Lỏng.
Câu 15. Nguồn nước bị ô nhiễm không bao gồm
A. nước biển .B. nước sông hồ .C. nước lọc. D. nước ngầm.
Câu 16. Sông nào sau đây có chiều dài lớn nhất thế giới?
A. Sông I-ê-nit-xây. B. Sông Missisipi.
C. Sông Nin. D. Sông A-ma-dôn.
2/ Tự luận: (6 điểm)
---(Nội dung đầy đủ, chi tiết phần nội dung của đề thi số 4 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---
ĐÁP ÁN
1/ Trắc nghiệm ( 4 điểm) Mỗi ý đúng 0,25 điểm
Câu |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
13 |
14 |
15 |
16 |
Chọn |
D |
C |
B |
A |
B |
D |
B |
B |
B |
A |
C |
A |
C |
B |
C |
C |
Phần II. Tự luận
17 |
Trong thị tộc, đàn ông dần đảm nhiệm những công việc nặng nhọc nên có vai trò lớn và trở thành chủ gia đình. Con cái lấy theo họ cha Đó là các gia đình phụ hệ. Một số gia đình có xu hướng tách khỏi công xã thị tộc, đến những nơi thuận lợi hơn để sinh sống. Công xã thị tộc dân bị thu hẹp. Cùng với sự xuất hiện ngày càng nhiều của cải dư thừa, xã hội dần có sự phân hoà kẻ giàu, người nghèo. Xã hội nguyên thuỷ dần tan rã. Loài người đứng trước ngưỡng cửa của xã hội có giai cấp và nhà nước. |
0,5
0,5
1,0
|
18 |
Tỉ lệ 1 : 5 000 000 có nghĩa là 1 cm trên bản đồ bằng 5 000 000 cm (hay 50 km) ngoài thực tế. - Trên thực tế thành phố Thái Bình tới Thủ đô Hà Nội là : 3,5 cm X 5 000 000 = 17500000 cm = 175 km |
1,0 |
19 |
- Tác hại của động đất và núi lửa: Người thiệt mạng, nhà cửa, đường sá, cầu cống, ông trình xây dựng, bị phá hủy… |
1,0
|
20 |
Cách tính nhiệt độ Tb ngày = (Tổng số nhiệt độ các lần đo) / (Số lần đo) Nhiệt độ trung bình ngày ở Hà Nội là: (180C + 200C + 240C + 220C) / 4 = 210C. |
2,0 |
...
Trên đây là trích đoạn một phần nội dung Bộ 4 đề thi HK1 môn Lịch sử và Địa lí 6 CD có đáp án năm 2021-2022 Trường THCS Trần Văn Trà. Để xem toàn bộ nội dung các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.
Mời các em tham khảo tài liệu có liên quan:
- Bộ 2 đề thi HK1 môn Lịch sử và Địa lí 6 CD có đáp án năm 2021-2022 Trường THCS Hòa Bình
- Bộ 4 đề thi HK1 môn Lịch sử và Địa lí 6 CD có đáp án năm 2021-2022 Trường THCS Đức Hòa
Hy vọng bộ đề thi này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong kì thi sắp tới.