YOMEDIA

Bộ 4 đề thi giữa HK1 môn Vật lý 11 năm 2021-2022 có đáp án Trường THPT Lê Doãn Nhã

Tải về
 
NONE

Nhằm giúp các bạn có thêm tài liệu tham khảo trong quá trình học tập và nghiên cứu HOC247 đã biên soạn và tổng hợp bộ 4 đề thi giữa HK1 môn Vật lý 11 năm 2021-2022 có đáp án Trường THPT Lê Doãn Nhã. Hy vọng đây là tài liệu tham khảo hữu ích cho các bạn.

ATNETWORK

TRƯỜNG THPT LÊ DOÃN NHÃ

ĐỀ THI GIỮA HỌC KÌ 1

MÔN VẬT LÝ 11

THỜI GIAN 45 PHÚT

NĂM HỌC 2021-2022

 

ĐỀ SỐ 1

Câu 1. Chọn câu đúng.

  A. Điện trở của dây dẫn bằng kim loại giảm khi nhiệt độ tăng.

  B. Dòng điện trong kim loại là dòng chuyển dời có hướng của các ion.

  C. Điện trở suất của kim loại nhỏ vì mật độ hạt tải điện lớn.

  D. Khi các electron chuyển động trong kim loại thì xuất hiện dòng điện.

 Câu 2. Điện năng biến đổi hoàn toàn thành nhiệt năng ở dụng cụ hay thiết bị điện nào dưới đây khi chúng họat động?

  A. Quạt điện.                                                                  B. Bóng đèn dây tóc.

  C. Ac-quy đang được nạp điện.                                     D. Ấm điện.

 Câu 3. Muốn ghép 3 pin giống nhau, mỗi pin có suất điện động 3 V thành bộ nguồn có suất điện động 6 V thì

  A. không thể ghép được.

  B. ghép 2 pin nối tiếp rồi song song với pin còn lại.

  C. ghép 2 pin song song rồi nối tiếp với pin còn lại.

  D. ghép 3 pin nối tiếp.

 Câu 4. Cho 4 nguồn điện giống hệt nhau. Cách ghép nào sau đây tạo ra bộ nguồn có điện trở trong nhỏ nhất?

  A. 4 nguồn mắc song song.

  B. Hỗn hợp 2 nhánh song song, mỗi nhánh 2 nguồn nối tiếp.

  C. Hỗn hợp 2 cụm nối tiếp, mỗi cụm 2 nguồn song song.

  D. 4 nguồn mắc nối tiếp.

 Câu 5. Suất điện động của nguồn điện đặc trưng cho:

  A. khả năng dự trữ điện tích của nguồn điện.                B. khả năng thực hiện công của nguồn điện.

  C. khả năng tác dụng lực của nguồn điện.                     D. khả năng tích điện cho hai cực của nó.

 Câu 6. Khi nguồn điện bị đoản mạch thì

  A. dòng điện qua nguồn rất lớn.

  B. điện trở trong của nguồn tăng lên rất lớn.

  C. hiệu điện thế hai cực của nguồn tăng lên rất lớn.

  D. không có dòng điện qua nguồn.

 Câu 7. Công của dòng điện trên một đoạn mạch tiêu thụ điện

  A. có đơn vị là W.

  B. là điện năng mà đoạn mạch đó tiêu thụ trong một đơn vị thời gian.

  C. là nhiệt lượng tỏa ra trên đoạn mạch đó.

  D. là công của lực điện trường thực hiện để di chuyển các điện tích tự do qua đoạn mạch đó.

 Câu 8. Một bộ nguồn điện (E, r) ghép hỗn hợp đối xứng thành n hàng song song, mỗi hàng có m nguồn nối tiếp. Điện trở trong của bộ nguồn là:

  A. rb = \(\frac{mr}{n}\).          B. rb = mr.                      C. rb = \(\frac{nr}{m}\). D. rb = \(\frac{r}{n}\)

 Câu 9. Xác định câu sai? Trong một đoạn mạch chỉ có nguồn điện

  A. sự phụ thuộc hiệu điện thế hai đầu đoạn mạch vào cường độ dòng điện tuân theo hàm số bậc nhất.

  B. suất điện động của nguồn điện lớn hơn hiệu điện thế hai đầu đoạn mạch.

  C. dòng điện đi ra từ cực dương của nguồn.

  D. hiệu điện thế hai đầu đoạn mạch bằng độ giảm điện thế của đoạn mạch.

 Câu 10. Điều kiện để có dòng điện là:

  A. Chỉ cần có một hiệu điện thế.

  B. Chỉ cần có nguồn điện.

  C. Chỉ cần duy trì một hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn.

  D. Chỉ cần có các vật dẫn nối liền với nhau tạo thành mạch điện kín.

 Câu 11. Theo định luật Jun-Lenxơ nhiệt lượng tỏa ra trên dây dẫn

  A. tỉ lệ nghịch với bình phương điện trở của dây dẫn.

  B. tỉ lệ với bình phương điện trở của dây dẫn.

  C. tỉ lệ với bình phương cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn.

  D. tỉ lệ với cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn.

 Câu 12. Khi sử dụng CuSO4 làm dung dịch điện phân với anốt và catốt là hai thanh đồng thì

  A. anốt sẽ mỏng đi, catốt sẽ dày lên.                             B. cả anốt và catốt đều dày lên.

  C. cả anốt và catốt đều mỏng đi.                                    D. anốt sẽ dày lên, catốt sẽ mỏng đi.

 Câu 13. Đối với mạch điện kín gồm nguồn điện với mạch ngoài là điện trở thuần thì hiệu điện thế mạch ngoài

  A. giảm khi cường độ dòng điện trong mạch tăng.

  B. tăng khi cường độ dòng điện trong mạch tăng.

  C. tỉ lệ thuận với cường độ dòng điện chạy trong mạch.

  D. tỉ lệ nghịch với cường độ dòng điện chạy trong mạch.

 Câu 14. Chọn câu sai. Dùng một nguồn điện có suất điện động E và điện trở trong r để cấp điện cho bóng đèn có điện trở R. Gọi I là cường độ dòng điện trong mạch, U là hiệu điện thế hai đầu bóng đèn, H là hiệu suất của nguồn điện thì

  A. U = I.R.                              B. I = E/(R + r).              C. H = R/r.                      D. U = E - I.r.

 Câu 15. Công của lực lạ thực hiện khi di chuyển một điện tích dương q ngược chiều điện trường, bên trong nguồn điện có suất điện động E, từ cực này sang cực kia (cách nhau một khoảng d) được xác định theo công thức

  A. A = q/E.                              B. A = qE/d.                   C. A = qEd.                    D. A = qE.

 Câu 16. Đặt một điện tích âm, khối lượng nhỏ vào một điện trường đều rồi thả nhẹ. Điện tích sẽ chuyển động:

  A. dọc theo đường sức điện trường.                              B. theo một quỹ đạo bất kì.

  C. vuông góc với đường sức điện trường.                     D. ngược chiều đường sức điện trường.

 Câu 17. Trong trường hợp nào dưới đây sẽ không xảy ra hiện tượng nhiễm điện do hưởng ứng? Đặt một qủa cầu mang điện ở gần đầu của một:

  A. thanh kim loại không mang điện.                              B. thanh nhựa mang điện âm.

  C. thanh kim loại mang điện âm.                                   D. thanh kim loại mang điện dương.

 Câu 18. Chọn phát biểu đúng.

  A. Khi acquy phóng điện, dòng điện có chiều đi vào cực dương của acquy.

  B. Khi nạp điện cho acquy, trong acquy có sự biến đổi điện năng thành hóa năng và nhiệt năng.

  C. Khi nạp điện cho acquy, trong acquy chỉ có sự biến đổi điện năng thành hóa năng.

  D. Khi acquy phóng điện trong acquy có sự biến đổi điện năng thành hóa năng.

 Câu 19. Chọn câu sai. Một nguồn điện có suất điện động 12 V và điện trở trong 2 Ω.

  A. Công suất của nguồn là 12 W nếu dòng điện qua nguồn có cường dộ 1 A.

  B. Nguồn phải thực hiện một công bằng 12 J để di chuyển điện tích 1 C đi qua nguồn.

  C. Khi mạch hở thì cường độ dòng điện qua nguồn là 2 A.

  D. Nối hai cực của nguồn bằng một dây dẫn có điện trở không đáng kể thì hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn bằng 0.

 Câu 20. Phát biểu nào sau đây là không đúng?

  A. Chiều của dòng điện quy ước là chiều dịch chuyển của các điện tích âm.

  B. Chiều của dòng điện quy ước là chiều dịch chuyển của các điện tích dương.

  C. Dòng điện là dòng các điện tích dịch chuyển có hướng.

  D. Tác dụng đặc trưng của dòng điện là tác dụng từ.

 Câu 21. Một quả cầu có khối lượng m = 2 g và điện tích q1 = 2.10-8 C được treo trên một sợi chỉ cách điện. Ở bên dưới quả cầu (theo phương thẳng đứng) tại khoảng cách r = 5 cm người ta đặt một điện tích điểm q2 = 1,2.10-7 C. Hai điện tích cùng dấu. Lực căng T của sợi chỉ bằng bao nhiêu? Lấy g = 9,8 m/s2.

  A. 1,1.10-2 N.                          B. 0,9.10-2 N.                 C. 1,5.10-2 N.                  D. 2,8.10-2 N.

 Câu 22. Một bếp điện dùng dây điện trở R, mắc vào hiệu điện thế 120 V thì nước sôi trong 20 phút. Nếu bếp dùng 2 dây điện trở R nối tiếp rồi mắc vào hiệu điện thế 240 V thì thời gian nước sôi là

  A. 40 phút.                              B. 20 phút.                     C. 5 phút.                        D. 10 phút.

 Câu 23. Cho một mạch điện kín gồm nguồn điện có suất điện động E = 12 V, điện trở trong r = 3 Ω, mạch ngoài gồm điện trở R1 = 6 Ω mắc song song với một điện trở R. Công suất tiêu thụ trên điện trở R đạt giá trị lớn nhất bằng

  A. 26 W.                                  B. 18 W.                         C. 8 W.                           D. 12 W.

 Câu 24. Hai ac-quy có suất điện động E1 = E2 = E0, điện trở trong là r1 và r2. Ac-quy thứ nhất E1 có thể cung cấp công suất mạch ngoài cực đại là P1 = 10 W, ac-quy thứ hai E2 có thể cung cấp công suất mạch ngoài cực đại là P2 = 15 W. Hai acquy ghép nối tiếp, công suất mạch ngoài cực đại là:

  A. Pmax = 24 W.                       B. Pmax = 25 W.              C. Pmax = 12,5 W.           D. Pmax = 5\(\sqrt 6 \) W.

 Câu 25. Khi 4 điện trở giống nhau được mắc nối tiếp vào hiệu điện thế U thì cường độ dòng điện qua mỗi điện trở là I. Nếu 4 điện trở trên được mắc song song và đặt vào hiệu điện thế U thì cường độ dòng điện qua mỗi điện trở có giá trị

  A. 16I.                                     B. I/4.                             C. 4I.                              D. I/16.

 Câu 26. Một điện trở R = 50 Ω được mắc vào một nguồn điện có suất điện động 22 V. Công suất toả nhiệt của điện trở này là 8 W. Điện trở trong của nguồn điện bằng

  A. 5 Ω.                                    B. 3 Ω.                           C. 2 Ω.                            D. 1 Ω.

 Câu 27. Một nguồn điện có điện trở trong là 2 Ω. Biết rằng khi điện trở mạch ngoài giảm đi một nửa thì hiệu suất của nguồn còn 75% so với ban đầu. Điện trở ban đầu của mạch ngoài là

  A. 3 Ω.                                    B. 4 Ω.                           C. 2 Ω.                            D. 1 Ω.

 Câu 28. Có 10 pin giống nhau, mỗi pin có e = 8 V, r = 1 Ω, mắc bộ nguồn thành 2 dãy, một dãy có x pin nối tiếp, một dãy có y pin nối tiếp rồi nối với mạch ngoài có điện trở R = 12 Ω. Tìm x, y để không có dòng điện qua dãy có y pin.

  A. x = 6; y = 4.                        B. x = 4; y = 6.               C. x = 2; y = 8.               D. x = 8; y = 2.

 Câu 29. Một dòng điện chạy qua một bình điện phân sau một thời gian sẽ cho 0,64 g đồng bám vào catốt. Cho biết đồng có khối lượng mol nguyên tử là 64 và có hoá trị 2. Hỏi có bao nhiêu ion Cu2+ đã di chuyển trong dung dịch trong thời gian trên?

  A. 3.109.                                  B. 6.1021.                       C. 9.103.                         D. 6.1012.

 Câu 30. Một mạch điện kín với một nguồn điện và mạch ngoài là một biến trở. Khi cường độ dòng điện trong là I1 = 1 A thì hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn là U­1 = 8 V; khi cường độ dòng điện trong mạch là I2 = 2 A thì hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn là U­2 = 6 V. Suất điện động và điện trở trong của bộ nguồn là:

  A. e = 12 V; r = 1 Ω.                                                      B. e = 10 V; r = 1 Ω.

  C. e = 12 V; r = 2 Ω.                                                      D. e = 10 V; r = 2 Ω.

ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 1

01. C; 02. D; 03. C; 04. A; 05. B; 06. A; 07. D; 08. A; 09. D; 10. C

11. C; 12. A; 13. A; 14. C; 15. D; 16. D; 17. B; 18. B; 19. C; 20. A

21. A; 22. D; 23. C; 24. A; 25. C; 26. A; 27. B; 28. A; 29. B; 30. D;

ĐỀ SỐ 2

Câu 1. Một bộ nguồn điện (E, r) ghép hỗn hợp đối xứng thành n hàng song song, mỗi hàng có m nguồn nối tiếp. Điện trở trong của bộ nguồn là:

  A. rb = \(\frac{r}{n}\).             B. rb = \(\frac{nr}{m}\). C. rb = mr.                      D. rb = \(\frac{mr}{n}\).

 Câu 2. Điều kiện để có dòng điện là:

  A. Chỉ cần duy trì một hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn.

  B. Chỉ cần có các vật dẫn nối liền với nhau tạo thành mạch điện kín.

  C. Chỉ cần có một hiệu điện thế.

  D. Chỉ cần có nguồn điện.

 Câu 3. Chọn phát biểu đúng.

  A. Khi acquy phóng điện, dòng điện có chiều đi vào cực dương của acquy.

  B. Khi nạp điện cho acquy, trong acquy chỉ có sự biến đổi điện năng thành hóa năng.

  C. Khi acquy phóng điện trong acquy có sự biến đổi điện năng thành hóa năng.

  D. Khi nạp điện cho acquy, trong acquy có sự biến đổi điện năng thành hóa năng và nhiệt năng.

 Câu 4. Theo định luật Jun-Lenxơ nhiệt lượng tỏa ra trên dây dẫn

  A. tỉ lệ với bình phương điện trở của dây dẫn.

  B. tỉ lệ nghịch với bình phương điện trở của dây dẫn.

  C. tỉ lệ với cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn.

  D. tỉ lệ với bình phương cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn.

 Câu 5. Muốn ghép 3 pin giống nhau, mỗi pin có suất điện động 3 V thành bộ nguồn có suất điện động 6 V thì

  A. không thể ghép được.

  B. ghép 2 pin nối tiếp rồi song song với pin còn lại.

  C. ghép 2 pin song song rồi nối tiếp với pin còn lại.

  D. ghép 3 pin nối tiếp.

 Câu 6. Điện năng biến đổi hoàn toàn thành nhiệt năng ở dụng cụ hay thiết bị điện nào dưới đây khi chúng họat động?

  A. Ấm điện.                                                                    B. Ac-quy đang được nạp điện.

  C. Bóng đèn dây tóc.                                                     D. Quạt điện.

 Câu 7. Chọn câu đúng.

  A. Dòng điện trong kim loại là dòng chuyển dời có hướng của các ion.

  B. Khi các electron chuyển động trong kim loại thì xuất hiện dòng điện.

  C. Điện trở suất của kim loại nhỏ vì mật độ hạt tải điện lớn.

  D. Điện trở của dây dẫn bằng kim loại giảm khi nhiệt độ tăng.

 Câu 8. Khi sử dụng CuSO4 làm dung dịch điện phân với anốt và catốt là hai thanh đồng thì

  A. cả anốt và catốt đều dày lên.                                     B. cả anốt và catốt đều mỏng đi.

  C. anốt sẽ dày lên, catốt sẽ mỏng đi.                             D. anốt sẽ mỏng đi, catốt sẽ dày lên.

 Câu 9. Khi nguồn điện bị đoản mạch thì

  A. không có dòng điện qua nguồn.

  B. hiệu điện thế hai cực của nguồn tăng lên rất lớn.

  C. điện trở trong của nguồn tăng lên rất lớn.

  D. dòng điện qua nguồn rất lớn.

 Câu 10. Đặt một điện tích âm, khối lượng nhỏ vào một điện trường đều rồi thả nhẹ. Điện tích sẽ chuyển động:

  A. theo một quỹ đạo bất kì.                                            B. dọc theo đường sức điện trường.

  C. vuông góc với đường sức điện trường.                     D. ngược chiều đường sức điện trường.

 ---(Để xem đầy đủ, chi tiết của tài liệu vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 2

01. D; 02. A; 03. D; 04. D; 05. C; 06. A; 07. C; 08. D; 09. D; 10. D

11. C; 12. B; 13. D; 14. B; 15. D; 16. A; 17. B; 18. D; 19. D; 20. D

21. A; 22. D; 23. C; 24. C; 25. C; 26. B; 27. C; 28. B; 29. C; 30. B;

ĐỀ SỐ 3

Câu 1. Điều kiện để có dòng điện là:

  A. Chỉ cần có nguồn điện.

  B. Chỉ cần có một hiệu điện thế.

  C. Chỉ cần duy trì một hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn.

  D. Chỉ cần có các vật dẫn nối liền với nhau tạo thành mạch điện kín.

 Câu 2. Muốn ghép 3 pin giống nhau, mỗi pin có suất điện động 3 V thành bộ nguồn có suất điện động 6 V thì

  A. không thể ghép được.

  B. ghép 2 pin nối tiếp rồi song song với pin còn lại.

  C. ghép 2 pin song song rồi nối tiếp với pin còn lại.

  D. ghép 3 pin nối tiếp.

 Câu 3. Suất điện động của nguồn điện đặc trưng cho:

  A. khả năng thực hiện công của nguồn điện.                 B. khả năng tác dụng lực của nguồn điện.

  C. khả năng tích điện cho hai cực của nó.                     D. khả năng dự trữ điện tích của nguồn điện.

 Câu 4. Điện năng biến đổi hoàn toàn thành nhiệt năng ở dụng cụ hay thiết bị điện nào dưới đây khi chúng họat động?

  A. Ấm điện.                                                                    B. Bóng đèn dây tóc.

  C. Quạt điện.                                                                  D. Ac-quy đang được nạp điện.

 Câu 5. Một bộ nguồn điện (E, r) ghép hỗn hợp đối xứng thành n hàng song song, mỗi hàng có m nguồn nối tiếp. Điện trở trong của bộ nguồn là:

  A. rb = \(\frac{r}{n}\).             B. rb = \(\frac{mr}{n}\). C. rb = \(\frac{nr}{m}\). D. rb = mr.

 Câu 6. Công của lực lạ thực hiện khi di chuyển một điện tích dương q ngược chiều điện trường, bên trong nguồn điện có suất điện động E, từ cực này sang cực kia (cách nhau một khoảng d) được xác định theo công thức

  A. A = qE/d.                            B. A = q/E.                     C. A = qEd.                    D. A = qE.

 Câu 7. Trong trường hợp nào dưới đây sẽ không xảy ra hiện tượng nhiễm điện do hưởng ứng? Đặt một qủa cầu mang điện ở gần đầu của một:

  A. thanh kim loại mang điện dương.                             B. thanh kim loại không mang điện.

  C. thanh nhựa mang điện âm.                                      D. thanh kim loại mang điện âm.

 Câu 8. Chọn phát biểu đúng.

  A. Khi acquy phóng điện, dòng điện có chiều đi vào cực dương của acquy.

  B. Khi acquy phóng điện trong acquy có sự biến đổi điện năng thành hóa năng.

  C. Khi nạp điện cho acquy, trong acquy chỉ có sự biến đổi điện năng thành hóa năng.

  D. Khi nạp điện cho acquy, trong acquy có sự biến đổi điện năng thành hóa năng và nhiệt năng.

 Câu 9. Khi sử dụng CuSO4 làm dung dịch điện phân với anốt và catốt là hai thanh đồng thì

  A. cả anốt và catốt đều mỏng đi.                                    B. anốt sẽ mỏng đi, catốt sẽ dày lên.

  C. cả anốt và catốt đều dày lên.                                     D. anốt sẽ dày lên, catốt sẽ mỏng đi.

 Câu 10. Phát biểu nào sau đây là không đúng?

  A. Dòng điện là dòng các điện tích dịch chuyển có hướng.

  B. Chiều của dòng điện quy ước là chiều dịch chuyển của các điện tích âm.

  C. Tác dụng đặc trưng của dòng điện là tác dụng từ.

  D. Chiều của dòng điện quy ước là chiều dịch chuyển của các điện tích dương.

 ---(Để xem đầy đủ, chi tiết của tài liệu vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 3

01. C; 02. C; 03. A; 04. A; 05. B; 06. D; 07. C; 08. D; 09. B; 10. B

11. A; 12. A; 13. A; 14. B; 15. D; 16. D; 17. D; 18. D; 19. D; 20. C

21. C; 22. D; 23. D; 24. C; 25. C; 26. D; 27. D; 28. A; 29. B; 30. B;

ĐỀ SỐ 4

Câu 1. Chọn câu đúng.

  A. Điện trở suất của kim loại nhỏ vì mật độ hạt tải điện lớn.

  B. Dòng điện trong kim loại là dòng chuyển dời có hướng của các ion.

  C. Điện trở của dây dẫn bằng kim loại giảm khi nhiệt độ tăng.

  D. Khi các electron chuyển động trong kim loại thì xuất hiện dòng điện.

 Câu 2. Điều kiện để có dòng điện là:

  A. Chỉ cần duy trì một hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn.

  B. Chỉ cần có nguồn điện.

  C. Chỉ cần có các vật dẫn nối liền với nhau tạo thành mạch điện kín.

  D. Chỉ cần có một hiệu điện thế.

 Câu 3. Công của lực lạ thực hiện khi di chuyển một điện tích dương q ngược chiều điện trường, bên trong nguồn điện có suất điện động E, từ cực này sang cực kia (cách nhau một khoảng d) được xác định theo công thức

  A. A = q/E.                              B. A = qE/d.                   C. A = qE.                      D. A = qEd.

 Câu 4. Điện năng biến đổi hoàn toàn thành nhiệt năng ở dụng cụ hay thiết bị điện nào dưới đây khi chúng họat động?

  A. Ac-quy đang được nạp điện.                                     B. Bóng đèn dây tóc.

  C. Quạt điện.                                                                  D. Ấm điện.

 Câu 5. Theo định luật Jun-Lenxơ nhiệt lượng tỏa ra trên dây dẫn

  A. tỉ lệ nghịch với bình phương điện trở của dây dẫn.

  B. tỉ lệ với bình phương cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn.

  C. tỉ lệ với cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn.

  D. tỉ lệ với bình phương điện trở của dây dẫn.

 Câu 6. Xác định câu sai? Trong một đoạn mạch chỉ có nguồn điện

  A. suất điện động của nguồn điện lớn hơn hiệu điện thế hai đầu đoạn mạch.

  B. hiệu điện thế hai đầu đoạn mạch bằng độ giảm điện thế của đoạn mạch.

  C. dòng điện đi ra từ cực dương của nguồn.

  D. sự phụ thuộc hiệu điện thế hai đầu đoạn mạch vào cường độ dòng điện tuân theo hàm số bậc nhất.

 Câu 7. Đặt một điện tích âm, khối lượng nhỏ vào một điện trường đều rồi thả nhẹ. Điện tích sẽ chuyển động:

  A. theo một quỹ đạo bất kì.                                            B. dọc theo đường sức điện trường.

  C. ngược chiều đường sức điện trường.                        D. vuông góc với đường sức điện trường.

 Câu 8. Trong trường hợp nào dưới đây sẽ không xảy ra hiện tượng nhiễm điện do hưởng ứng? Đặt một qủa cầu mang điện ở gần đầu của một:

  A. thanh kim loại mang điện dương.                             B. thanh nhựa mang điện âm.

  C. thanh kim loại không mang điện.                              D. thanh kim loại mang điện âm.

 Câu 9. Muốn ghép 3 pin giống nhau, mỗi pin có suất điện động 3 V thành bộ nguồn có suất điện động 6 V thì

  A. ghép 2 pin song song rồi nối tiếp với pin còn lại.

  B. không thể ghép được.

  C. ghép 3 pin nối tiếp.

  D. ghép 2 pin nối tiếp rồi song song với pin còn lại.

 Câu 10. Đối với mạch điện kín gồm nguồn điện với mạch ngoài là điện trở thuần thì hiệu điện thế mạch ngoài

  A. tỉ lệ nghịch với cường độ dòng điện chạy trong mạch.

  B. tỉ lệ thuận với cường độ dòng điện chạy trong mạch.

  C. giảm khi cường độ dòng điện trong mạch tăng.

  D. tăng khi cường độ dòng điện trong mạch tăng.

---(Để xem đầy đủ, chi tiết của tài liệu vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 4

01. A; 02. A; 03. C; 04. D; 05. B; 06. B; 07. C; 08. B; 09. A; 10. C

11. A; 12. D; 13. D; 14. C; 15. B; 16. D; 17. A; 18. D; 19. A; 20. C

21. B; 22. A; 23. C; 24. C; 25. A; 26. D; 27. C; 28. B; 29. B; 30. B;

Trên đây là một phần trích dẫn nội dung Bộ 4 đề thi giữa HK1 môn Vật lý 11 năm 2021-2022 có đáp án Trường THPT Lê Doãn Nhã. Để xem toàn bộ nội dung các em đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.

Ngoài ra các em có thể tham khảo thêm một số tài liệu cùng chuyên mục:

Chúc các em học tốt!

 

AANETWORK
 

 

YOMEDIA
ATNETWORK
ON