Nhằm giúp các em củng cố kiến thức chuẩn bị tốt cho kì thi học kỳ 1 sắp tới, HOC247 đã sưu tầm và biên soạn lại một cách chi tiết và rõ ràng Bộ đề thi học kỳ 1 môn Vật Lý 8 năm 2020 của trường THCS Nguyễn Thị Thập gồm 3 đề thi có đáp án chi tiết để các em có thể rèn luyện kỹ năng giải bài tập. Hy vọng đây sẽ là tài liệu hữu ích với các em.
TRƯỜNG THCS NGUYỄN THỊ THẬP |
KIỂM TRA HỌC KỲ 1 MÔN: VẬT LÝ 8 Năm học: 2020-2021 Thời gian: 45p |
1. ĐỀ SỐ 1
Câu 1. Một vật có trọng lượng 25N rơi từ trên cao cách mặt đất 8m. Công của trọng lực là bao nhiêu ? Hãy chọn câu đúng:
A. A = 200J B. A = 220J
C. A = 180J D. A = 1600J
Câu 2. Một vật đứng yên khi:
A. khoảng cách của nó đến một đường thẳng mốc không đổi.
B. vị trí của nó so với vật mốc không đổi.
C. khoảng cách của nó đến một một vật mốc không đổi.
D. vị trí của nó so với vật mốc luôn thay đổi.
Câu 3. Một người dùng ròng rọc động nâng một vật lên cao 10m với lực kéo 150N. Công người đó thực hiện là bao nhiêu ? Hãy chọn câu đúng:
A. A = 2800 J B. A = 3400 J
C. A = 3200J D. A = 3000 J
Câu 4. Trong các cách tăng, giảm áp suất sau đây, cách nào là không đúng:
A. Muốn giảm áp suất thì phải giữ nguyên áp lực, tăng diện tích bị ép.
B. Muốn tăng áp suất thì giảm áp lực, tăng diện tích bị ép.
C. Muốn giảm áp suất thì phải giảm áp lực lực, giữ nguyên diện tích bị ép.
D. Muốn tăng áp suất thì tăng áp lực, giảm diện tích bị ép.
Câu 5. Đổ một lượng nước vào trong cốc sao cho độ cao nước trong cốc là 12cm. Áp suất nước lên một điểm A cách đáy cốc 4cm là bao nhiêu ? Biết trọng lượng riêng nước là 10 000N/m3. Hãy chọn câu đúng.
A. 600 N/m2 B. 1000 N/m2
C. 1200 N/m2 D. 800 N/m2
Câu 6. Áp suất dưới đáy biển chỗ sâu nhất là 1,1.108 Pa. Để có áp suất này trên mặt đất thì phải đặt một vật có khối lượng bằng bao nhiêu lên một mặt nằm ngang có diện tích 100dm2.
A. 1,1.108 kg B. 1,1.106 kg
C. 1,1.109 kg D. 1,1.107 kg
Câu 7. Đầu tầu hỏa kéo toa xe với lực F = 80 000N làm toa xe đi được quãng đường s = 5km. Công của lực kéo của đầu tàu là:
A. 400 kJ B. 4 000 kJ
C. 400 000 kJ D. 40 000 kJ
Câu 8. Một vật chuyển động được quãng đường 300m trong thời gian 2 phút. Khi đó vận tốc trung bình của vật là bao nhiêu? Chọn kết quả sai.
A. 9 km/h B. 2,5 m/s
C. 600 m/ph D. 0,15 km/ph
Câu 9. Cho hai vật chuyển động đều. Vât thứ nhất đi được quãng đường 27km trong 30 phút, Vật thứ hai đi được 48m trong 3 giây. Vận tốc mỗi vật là bao nhiêu? Hãy chọn câu đúng:
A. v1 =30 m/s ; v2 = 16m/s
B. v1 = 15m/s ; v2 = 16m/s
C. v1 = 7,5m/s ; v2 = 8 m/s
D. Một giá trị khác
Câu 10. Một cần cẩu thực hiện một công 30 kJ để nâng một thùng hàng lên cao 15m. Lực nâng của cần cẩu là:
A. 1500 N B. 2000 N
C. 2400 N D. 3000 N
Câu 11. Một con ngựa kéo xe chuyển động đều với lực kéo là 600N. Trong 5 phút, công mà ngựa thực hiện được bằng 360 kJ. Tốc độ chuyển động của xe bằng:
A. 4 m/s B. 3 m/s
C. 2 m/s D. 6 m/s
Câu 12. Một vật được móc vào lực kế để đo lực theo phương thẳng đứng. Khi vật ở trong không khí, lực kế chỉ 4,8N. Khi vật chìm trong nước, lực kế chỉ 3,6N. Biết trọng lượng riêng của nước là 104N/m3. Bỏ qua lực đẩy Ác-si-mét của không khí. Thể tích của vật nặng là:
A. 360cm3 B. 20cm3
C. 120cm3 D. 480cm3
Câu 13. Hai bình A và B thông nhau. Bình A đựng dầu, bình B đựng nước tới cùng một độ cao. Khi bình mở khóa K, nước và dầu có chảy từ bình nọ sang bình kia không?
A. Nước chảy sang dầu vì áp suất cột nước lớn hơn áp suất cột dầu do trọng lượng riêng của nước lớn hơn của dầu.
B. Dầu chảy sang nước vì dầu nhẹ hơn.
C. Không, vì độ cao của cột chất lỏng ở hai bình bằng nhau.
D. Dầu chảy sang nước vì lượng dầu nhiều hơn.
...
-----(Nội dung từ câu 14-30 và đáp án của đề thi, các em vui lòng đăng nhập để xem online hoặc tải về máy)-----
2. ĐỀ SỐ 2
A. TRẮC NGHIỆM (4 điểm): Chọn phương án trả lời đúng cho các câu sau:
Câu 1. Một ôtô đỗ trong bến xe, trong các vật mốc sau đây, đối với vật mốc nào thì ôtô xem là chuyển động?
A. Bến xe.
B. Một ôtô khác đang rời bến.
C. Cột điện trước bến xe.
D. Một ôtô khác đang đậu trong bến.
Câu 2. Đơn vị của vận tốc là:
A. km/h B. m.s C. km.h D. s/m
Câu 3. Khi vật nổi trên mặt thoáng của chất lỏng thì lực đẩy Acsimet có độ lớn bằng:
A. trọng lượng của phần vật chìm trong nước.
B. trọng lượng của phần nước bị vật chiếm chỗ.
C. trọng lượng của vật.
D. trọng lượng riêng của nước nhân với thể tích của vật.
Câu 4. Cách làm nào sau đây giảm được lực ma sát ?
A. Tăng độ nhám của mặt tiếp xúc.
C. Tăng độ nhẵn giữa các mặt tiếp xúc.
B. Tăng lực ép lên lên mặt tiếp xúc.
D. Tăng diện tích bề mặt tiếp xúc.
Câu 5. Một quả mít có khối lượng 5kg rơi từ trên cây cách mặt đất 3m. Công của trọng lực là:
A. 15J B. 50J C. 1500J D. 150J
Câu 6. Càng lên cao, áp suất khí quyển
A. càng tăng.
C. càng giảm.
B. không thay đổi.
D. có thể tăng và cũng có thể gảm.
...
-----(Nội dung phần tự luận của đề thi, các em vui lòng đăng nhập để xem online hoặc tải về máy)-----
3. ĐỀ SỐ 3
Câu 1 (2đ)
Hai lực cân bằng là gì ? Lấy ví dụ minh họa ?
Câu 2 (2đ)
Kể tên một số loại lực ma sát thường gặp trong đời sống ? Lấy ví dụ minh họa cho từng loại?
Câu 3 (1.5)
Một ô tô, trong 2 giờ đi được quãng đường dài 72km. Tính vận tốc ô tô ra đơn vị km/h và m/s ?
Câu 4 (2đ)
Một tàu ngầm lặn dưới đáy biển ở độ sâu 180m. Biết rằng trọng lượng riêng trung bình của nước biển là 10300N/m3.
- Áp suất tác dụng lên mặt ngoài thân tàu là bao nhiêu ?
- Nếu cho tàu lặn sâu thêm 20m nữa, thì áp suất tác dụng lên thân tàu là bao nhiêu ?
Câu 5 (1đ)
Tại sao việc phát minh ra ổ bi lại y có nghĩa quan trọng đến việc phát triển của khoa học ?
...
-----(Để xem nội dung tiếp theo của đề thi, các em vui lòng đăng nhập để xem online hoặc tải về máy)-----
Trên đây là trích dẫn một phần nội dung tài liệu Bộ 3 đề thi HK1 môn Vật Lý 8 trường THCS Nguyễn Thị Thập có đáp án chi tiết năm 2020-2021. Để xem toàn bộ nội dung của tài liệu, các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.
Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.