YOMEDIA

Bài tập về Dòng điện không đổi môn Vật Lý 11 Cơ bản - mức độ vận dụng có lời giải chi tiết

Tải về
 
NONE

Nhằm giúp các em củng cố kiến thức chuẩn bị tốt cho kì thi học kỳ 1 sắp tới, HOC247 đã sưu tầm và biên soạn lại một cách chi tiết và rõ ràng tài liệu Bài tập về Dòng điện không đổi môn Vật Lý 11 Cơ bản. Tài liệu gồm 20 câu trắc nghiệm ở mức độ vận dụng có đáp án và lời giải chi tiết để các em có thể rèn luyện kỹ năng giải bài tập. Hy vọng đây sẽ là tài liệu hữu ích với các em.

ATNETWORK
YOMEDIA

TRẮC NGHIỆM VỀ DÒNG ĐIỆN KHÔNG ĐỔI CHƯƠNG TRÌNH CƠ BẢN

- MỨC ĐỘ VẬN DỤNG

Câu 1: Hai đầu đoạn mạch có một hiệu điện thế không đổi, nếu điện trở của mạch giảm 2 lần thì công suất điện của mạch

A. tăng 4 lần.

B. không đổi.

C. giảm 4 lần.

D. tăng 2 lần.

Câu 2: Công suất định mức của các dụng cụ điện là

A. Công suất lớn nhất mà dụng cụ đó có thể đạt được.

B. Công suất tối thiểu mà dụng cụ đó có thể đạt được.

C. Công suất mà dụng cụ đó đạt được khi hoạt động bình thường.

D. Công suất mà dụng cụ đó có thể đạt được bất cứ lúc nào.

Câu 3: Trên một bóng đèn có ghi 12 V – 1,25 A. Kết luận nào dưới đây là sai?

A. Bóng đèn này luôn có công suất là 15 W khi hoạt động

B. Bóng đèn này chỉ có công suất 15 W khi mắc nó vào hiệu điện thế 12 V

C. Bóng đèn này tiêu thụ điện năng 15J trong 1 giây khi hoạt động bình thường

D. Bóng đèn này có điện trở 9,6 Ohm khi hoạt động bình thường

Câu 4: Ngoài đơn vị là oát (W) công suất điện có thể có đơn vị là

A. Jun (J)

B. Vôn trên am pe (V/A)

C. Jun trên giây J/s

D. am pe nhân giây (A.s)

Câu 5: Hai bóng đèn có công suất lần lượt là P1 < P2 đều làm việc bình thường ở hiệu điện thế U. Cường độ dòng điện qua mỗi bóng đèn và điện trở của bóng nào lớn hơn?

A. I1 < I2 và R1 > R2

B. I1 > I2 và R1 > R2

C. I1 < I2 và R1< R2

D. I1 > I2 và R1 < R2

Câu 6: Hai bóng đèn có các hiệu điện thế định mức lần lượt là U1 và U2. Nếu công suất định mức của hai bóng đó bằng nhau thì tỷ số hai điện trở R1/R2 là

\(\begin{array}{l} A.\frac{{{U_1}}}{{{U_2}}}\\ B.\frac{{{U_2}}}{{{U_1}}}\\ C.{\left( {\frac{{{U_1}}}{{{U_2}}}} \right)^2}\\ D.{\left( {\frac{{{U_2}}}{{{U_1}}}} \right)^2} \end{array}\)

Câu 7: Trong mạch điện chỉ có R, khi dòng điện có cường độ I chạy qua mạch thì nhiệt lượng toả ra trong đoạn mạch trong khoảng thời gian t được tính bằng công thức

A. Q = R2It

B. Q = U2I t

C. Q = RI2t

D. Q = Rit

Câu 8: Trong đoạn mạch chỉ có điện trở thuần, với thời gian như nhau, nếu cường độ dòng điện giảm 2 lần thì nhiệt lượng tỏa ra trên mạch

A. giảm 2 lần.

B. giảm 4 lần.

C. tăng 2 lần.

D. tăng 4 lần.

Câu 9: Theo định luật Jun – Len – xơ, nhiệt lượng toả ra trên dây dẫn tỷ lệ

A. với cường độ dòng điện qua dây dẫn.

B. nghịch với bình phương cường độ dòng điện qua dây dẫn.

C. với bình phương điện trở của dây dẫn.

D. với bình phương cường độ dòng điện qua dây dẫn.

Câu 10: Đơn vị của nhiệt lượng là

A. Vôn (V)

B. ampe (A)

C. Oát (W)

D. Jun (J)

Câu 11: Chọn câu sai

A. Công của dòng điện thực hiện trên đoạn mạch cũng là điện năng mà đoạn mạch đó tiêu thụ.

B. Công suất của dòng điện chạy qua một đoạn mạch là đại lượng đặc trưng cho tốc độ thực hiện công của dòng điện.

C. Công suất của dòng điện chạy qua một đoạn mạch cũng là công suất điện tiêu thụ của đoạn mạch đó.

D. Nhiệt lượng toả ra trên vật dẫn tỷ lệ thuận với điện trở của vật, với cường độ dòng điện và thời gian dòng điện chạy qua vật.

Câu 12: Công suất toả nhiệt của vật dẫn khi có dòng điện chạy qua

A. đặc trưng cho khả năng thực hiện công của dòng điện

B. đặc trưng cho tốc độ toả nhiệt của vật dẫn đó

C. bằng nhiệt lượng toả ra ở vật dẫn

D. tăng đều theo thời gian

Câu 13: Công thức nào sau đây không dùng để tính công suất toả nhiệt của vật dẫn khi có dòng điện chạy?

A. P = Qt

B. P = RI2

C. P = Q/t

D. P = U2/R

Câu 14: Trong một đoạn mạch có điện trở thuần không đổi, nếu muốn tăng công suất tỏa nhiệt lên 4 lần thì phải

A. tăng hiệu điện thế 2 lần.

B. tăng hiệu điện thế 4 lần.

C. giảm hiệu điện thế 2 lần.

D. giảm hiệu điện thế 4 lần.

Câu 15: Trong một đoạn mạch có cường độ dòng điện không đổi, nếu muốn giảm công suất tỏa nhiệt 9 lần thì phải

A. tăng điện trở 9 lần.

B. tăng điện trở 3 lần.

C. giảm điện trở 9 lần.

D. giảm điện trở 3 lần.

...

-----(Nội dung tiếp theo của tư liệu, các em vui lòng đăng nhập để xem online hoặc tải về máy)-----

Trên đây là trích dẫn một phần nội dung tài liệu Bài tập trắc nghiệm về Dòng điện không đổi môn Vật Lý 11 Cơ bản năm 2020 mức độ vận dụng có lời giải chi tiết. Để xem toàn bộ nội dung của tài liệu, các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.

Chúc các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.

 

NONE

ERROR:connection to 10.20.1.101:9312 failed (errno=111, msg=Connection refused)
ERROR:connection to 10.20.1.101:9312 failed (errno=111, msg=Connection refused)
AANETWORK
 

 

YOMEDIA
ATNETWORK
ON