YOMEDIA

Bài tập chuyên đề điều chế kim loại phần nhiệt luyện môn Hóa học 11 năm 2020

Tải về
 
NONE

Dưới đây là Bài tập chuyên đề điều chế kim loại phần nhiệt luyện môn Hóa học 11 năm 2020 sẽ giúp các bạn ôn tập nắm vững các kiến thức, các dạng bài tập để chuẩn bị cho kỳ thi sắp đến. Các bạn xem và tải về ở dưới.

ATNETWORK
YOMEDIA

BÀI TẬP CHUYÊN ĐỀ ĐIỀU CHẾ KIM LOẠI PHẦN NHIỆT LUYỆN MÔN HÓA HỌC 11 NĂM 2020

                       

Câu 1: Để khử hoàn toàn 45 gam hỗn hợp X gồm CuO, FeO, Fe3O4, Fe2O3, Fe và MgO cần dùng vừa đủ 8,4 lít CO (đktc). Khối lượng chất rắn Y thu được sau phản ứng là:      

A. 39g                                     B. 51g                                     C. 24g                                     D. 42g.

Câu 2: Trong bình kín chứa 0,5 mol CO và m gam hỗn hợp X gồm FeO, Fe3O4, Fe2O3 (trong đó số mol FeO bằng số mol Fe2O3). Đun nóng bình cho tới khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thì khí trong bình có tỉ khối so với khí CO ban đầu là 1,457. Giá trị của m là:                

A. 16,8                                    B. 21,5                                    C. 22,8                                    D. 23,2.

Câu 3: Cho khí CO đi qua ống sứ đựng 0,04 mol hh X gồm FeO và Fe2O3 đun nóng. Sau khi kết thúc thí nghiệm được 4,784 gam hh chất rắn Y. Khí đi ra khỏi ống được hấp thụ hết vào dung dịch Ba(OH)2 dư thì được 0,046 mol kết tủa. Tỉ lệ số mol của FeO và Fe2O3 trong X là:             

A. 1:1                                      B. 1:2                                      C. 1:3                                      D. 2:3.

Câu 4: Cho luồng khí CO vừa đủ đi qua ống sứ đựng m gam Fe2O3 ở nhiệt độ cao, được 6,72 gam hỗn hợp X gồm 4 chất rắn. Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp này vào dung dịch HNO3 dư được 0,02 mol NO (sản phẩm khử duy nhất). Giá trị của m là:    

A. 3,6g                                    B. 8,2g                                    C. 7,2g                                    D. 6,8g.

Câu 5: Cho dòng khí CO vừa đủ đi qua ống sứ đựng 0,12 mol hh X gồm FeO và Fe2O3 nung nóng, thu được 14,352 gam hỗn hợp rắn Y và 0,138 mol CO2. Hòa tan hết Y vào dung dịch HNO3 dư được V lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Giá trị của V là:                       

A. 0,224                                  B. 0,672                                  C. 2,285                                  D. 6,875.

Câu 6: Khử hoàn toàn 4,06 gam oxit kim loại bằng CO ở nhiệt độ cao thành kim loại. Dẫn toàn bộ sản phẩm khí sinh ra vào dung dịch Ca(OH)2 dư thấy tạo thành 7 gam kết tủa. Nếu lấy lượng dư kim loại sinh ra hòa tan hết vào dung dịch HCl thì thu được 1,176 lít khí H2 (ở đktc). Công thức của oxit kim loại đã dùng là:

A. CuO                                   B. Al2O3                                 C. Fe3O4                                 D. ZnO.

Câu 7: Thổi một luồng khí CO (dư) đi qua ống sứ đựng m gam hỗn hợp gồm Fe3O4 và CuO nung nóng đến phản ứng hoàn toàn thu được 2,32 gam hỗn hợp kim loại. Khí thoát ra được hấp thụ hết vào bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư thu được 5 gam kết tủa. Giá trị của m là:

A. 3,21                                   B. 3,32                                    C. 3,22                        D. 3,12.

Câu 8: Một hỗn hợp X gồm: Fe, FeO và Fe2O3. Cho 4,72 gam hh này tác dụng với CO dư ở nhiệt độ cao. Khi phản ứng xong thu được 3,92 gam Fe. Nếu ngâm cùng một lượng hỗn hợp trên vào dung dịch CuSO4 dư, phản ứng xong thu được 4,96 gam chất rắn. Khối lượng Fe, FeO và Fe2O3 trong X là:

A. 1,2g; 1,19g và 2,01g                                                          B. 1,68g; 1,44g và 2,07g        

C. 1,8g; 1,42g và 1,5g                                                             D. 1,68g; 1,44g và 1,6g.

Câu 9: Cho 4,48 lít khí CO (đktc) từ từ đi qua ống nung nóng đựng 8 gam một oxit sắt đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn. Khí thu được sau phản ứng có tỉ khối so với hiđro bằng 20. Công thức sắt oxit và phần trăm thể tích của khí CO2 trong hỗn hợp khí sau phản ứng là:

A. FeO; 75%                           B. Fe2O3; 75%                        C. Fe2O3; 65%                        D. Fe3O4; 75%.

Câu 10: Dẫn từ từ V lít CO (ở đktc) đi qua ống sứ đựng lượng dư hỗn hợp rắn gồm CuO, Fe2O3 (ở nhiệt độ cao). Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được khí X. Dẫn toàn bộ khí X ở trên vào lượng dư dung dịch Ca(OH)2 thì tạo thành 4 gam kết tủa. Giá trị của V là:

A. 1,120                                  B. 0,896                                  C. 0,448                                  D. 0,224.

Câu 11: Khử hoàn toàn một oxit sắt ở nhiệt độ cao cần vừa đủ V lít khí CO (đktc), sau phản ứng thu được 0,84 gam Fe và 0,02 mol khí CO2. Công thức của X và giá trị V lần lượt là:

A. Fe3O4 và 0,224                   B. Fe3O4 và 0,448                   C. FeO và 0,224                      D. Fe2O3 và 0,448.

Câu 12: Khử hoàn toàn m gam oxit MxOy cần vừa đủ 17,92 lít khí CO (đktc), thu được a gam kim loại M. Hòa tan hết a gam M bằng dung dịch H2SO4 đặc nóng (dư), thu được 20,16 lít khí SO2 (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Oxit MxOy là:   

A. Cr2O3                                 B. FeO                                    C. Fe3O4                                 D. CrO.

Câu 13: Hỗn hợp X gồm CuO và Fe2O3. Hòa tan hoàn toàn 44 gam X bằng dung dịch HCl (dư), sau phản ứng thu được dung dịch chứa 85,25 gam muối. Mặt khác, nếu khử hoàn toàn 22 gam X bằng CO (dư), cho hỗn hợp khí thu được sau phản ứng lội từ từ qua dung dịch Ba(OH)2 (dư) thì thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là:

A. 76,755                                B. 73,875                                C. 147,750                              D. 78,875.

Câu 14: Cho hơi nước đi qua than nóng đỏ, thu được 15,68 lít hỗn hợp khí X (đktc) gồm CO, CO2 và H2. Cho toàn bộ X tác dụng hết với CuO (dư) nung nóng, thu được hỗn hợp chất rắn Y. Hòa tan toàn bộ Y bằng dung dịch HNO3 (loãng, dư) được 8,96 lít NO (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Phần trăm thể tích khí CO trong X là:

A. 57,15%                               B. 18,42%                               C. 14,28%                               D. 28,57%.

Câu 15: Cho luồng khí H2 (dư) qua hỗn hợp các oxit CuO, Fe2O3, ZnO và MgO nung ở nhiệt độ cao. Sau phản ứng hỗn hợp rắn còn lại là:       

A. Cu, Fe, Zn, MgO                                        B. Cu, Fe, ZnO, MgO

C. Cu, Fe, Zn, Mg                                           D. Cu, FeO, ZnO, MgO.

Câu 16: Cho V lít hỗn hợp khí (ở đktc) gồm CO và H2 phản ứng với một lượng dư hỗn hợp rắn gồm CuO và Fe3O4 nung nóng. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng hỗn hợp rắn giảm 0,32 gam. Giá trị V là:

A. 0,112 lít                              B. 0,560 lít                              C. 0,224 lít                              D. 0,448 lít.

Câu 17: Dùng CO dư để khử hoàn toàn m gam FexOy, dẫn toàn bộ khí sinh ra qua 1 lít dung dịch Ba(OH)2 0,1M thu được 0,05 mol kết tủa. Mặt khác hoàn tan m gam FexOy bằng dung dịch HCl dư rồi cô cạn thì thu được 16,25 gam muối khan. Giá trị của m là:

A. 16g                                     B. 15,1g                                  C. 8g                                       D. 11,6g.

Câu 18: Dùng CO khử hoàn toàn 2,88 gam hỗn hợp X gồm Fe, FeO, Fe2O3 thu được 2,24 gam chất rắn. Mặt khác để hòa tan 2,88 gam X cần vừa đủ với 100 ml dung dịch HCl, kết thúc thí nghiệm thu được 224 ml khí (đktc). Nồng độ mol/lít của dung dịch HCl là:

A. 1M                                      B. 0,5M                                   C. 1,6M                                   D. 0,8M.

Câu 19: Cho dòng khí CO đi qua ống sứ chứa 6,4 gam Fe2O3 đốt nóng, được chất rắn X còn lại trong ống. Dẫn khí ra khỏi ống vào bình đựng lượng dư nước vôi trong, thu được 3 gam kết tủa. Hòa tan hết X vào lượng dư dd HNO3 1M, thấy bay ra khí NO là sản phẩm khử duy nhất. Thể tích dung dịch HNO3 đã phản ứng với X là:

A. 260 ml                                B. 240 ml                                C. 160 ml                                D. 80 ml.

Câu 20: Cho khí CO đi qua ống sứ đựng 37,12 gam Fe3O4 nung nóng thu được hỗn hợp rắn X. Khí đi ra khỏi ống sứ được hấp thụ hết vào dung dịch Ba(OH)2 dư thu được 43,34 gam kết tủa. Hòa tan hết lượng hỗn hợp X trong dung dịch H2SO4 đăc nóng, dư thấy bay ra V lít SO2 (đktc). Giá trị của V là:

A. 4,48                                    B. 3,584                                  C. 3,36                                    D. 6,72.

...

Trên đây là phần trích dẫn nội dung Bài tập chuyên đề điều chế kim loại phần nhiệt luyện môn Hóa học 11 năm 2020, để xem toàn bộ nội dung chi tiết, mời các bạn cùng quý thầy cô vui lòng đăng nhập để tải về máy. 

Chúc các em đạt điểm số thật cao trong kì thi sắp đến!

Ngoài ra các em có thể tham khảo thêm một số tài liệu cùng chuyên mục tại đây:

 

NONE

ERROR:connection to 10.20.1.101:9312 failed (errno=111, msg=Connection refused)
ERROR:connection to 10.20.1.101:9312 failed (errno=111, msg=Connection refused)
AANETWORK
 

 

YOMEDIA
ATNETWORK
ON