YOMEDIA

Tổng hợp kiến thức về trạng từ chỉ tần suất

Tải về
 
NONE

Dưới đây là nội dung tài liệu Tổng hợp kiến thức về trạng từ chỉ tần suất giúp các em học sinh lớp 10 có thêm tài liệu ôn tập kiến thức về trạng từ rèn luyện kĩ năng làm bài để chuẩn bị cho các kì thi sắp đến được HOC247 biên soạn và tổng hợp đầy đủ. Hi vọng tài liệu sẽ có ích với các em.

Chúc các em có kết quả học tập tốt!

ATNETWORK

TỔNG HỢP KIẾN THỨC VỀ TRẠNG TỪ CHỈ TẦN SUẤT

1. Tổng quát về trạng từ chỉ tần suất

Trạng từ trong ngữ pháp tiếng Anh vô cùng phong phú và đa dạng. 

Sau đây, chúng ta sẽ tìm hiểu về Trạng từ chỉ tần suất, gồm các từ quen thuộc như ‘always’, ‘never’… dùng để diễn tả mức độ thường xuyên của hành động được nói đến trong câu.

Ví dụ: I always eat breakfast in the morning, even when I am late for work. (Tôi luôn ăn sáng, kể cả khi tôi đã muộn giờ làm.)

1.1. Những trạng từ chỉ tần suất phổ biến nhất

1. always: luôn luôn

2. usually: thường xuyên

3. sometimes: thỉnh thoảng

4. never: không bao giờ

5. occasionally: thỉnh thoảng

6. rarely: hiếm khi

7. seldom: hiếm khi

8. frequently: thường xuyên

9. often: thường

10. regularly: thường xuyên

11. hardly ever: hầu như không bao giờ

100%

 Always

Luôn luôn, lúc nào cũng, suốt, hoài

90%

 Usually

 Thường xuyên

80%

 Generally

Thông thường, theo lệ

70%

 Often

 Thường

50%

 Sometimes

 Thỉnh thoảng

30%

 Occasionally

Thỉnh thoảng lắm, thảng hoặc, tùy lúc

10%

 Hardly ever

 Hầu như hiếm khi

5%

 Rarely

Hiếm khi, ít có, bất thường

0%

 Never

 Không bao giờ

1.2. Vị trí trong câu 

a) Giữa câu, giữa chủ ngữ và động từ:

Ví dụ:

I often go to the beach. (Tôi thường tới bãi biển chơi.)

They usually drink coffee in the morning. (Họ thường xuyên uống cà phê vào buổi sáng.)

I hardly ever help my mom in the kitchen. (Tôi hầu như hiếm khi giúp mẹ tôi những việc bếp núc.)

b) Sau trợ động từ:

Ví dụ:

- He is always very happy. (Anh ấy lúc nào cũng vui vẻ.)

- I have never done anything bad. (Tôi chưa bao giờ làm việc xấu.)

- We are always helping the children at school. (Chúng tôi luôn giúp bọn trẻ ở trường.)

Chú ý: Các từ have, has, had là những trợ động từ trong thì hoàn thành (Participle tense).

Ví dụ:

- She has never tried coconut water. (Cô ấy chưa bao giờ thử uống nước dừa.)

- I have never eaten a snake. (Tôi chưa bao giờ ăn thịt một con rắn.)

c) Chúng ta có thể đưa các từ occasionally, frequently, usually, often and sometimes lên đầu câu để nhấn mạnh. Nhưng có những trạng từ không phù hợp khi đặt ở đầu câu.

Ví dụ:

- Sometimes he visits his grandma. (Thỉnh thoảng anh ấy có đi thăm bà mình.)

- Usually, they drink coffee in the mornings. (Thường thì họ uống cà phê vào buổi sáng.)

- Occasionally, I go to the beach. (Thỉnh thoảng lắm tôi mới ra biển.)

Nhưng:

- Always, I go to the beach. ----> (Sai)

- I always go to the beach. (Tôi đi biển suốt.) ----> (Đúng)

- Often, I go to the beach. ----> (Sai)

- I often go to the beach. (Tôi thường hay đi biển.) ----> (Đúng)

Chú ý: Các động từ DO, DOES và DID đóng vai trò là trợ động từ khi được dùng trong câu hỏi và phủ định.

- Do you often go to the cinema? (Bạn có thường đi xem phim không?)

- He doesn’t always eat grapes. (Anh ấy không thường xuyên ăn nho.)

Nếu trợ động từ ở dạng phủ định, trạng từ chỉ tần suất sẽ đứng trước hoặc sau nó,

- He doesn’t usually cook at home. (Anh ấy không thường xuyên nấu ăn ở nhà.)

- He usually doesn’t cook at home. (Anh ấy thường xuyên không nấu ăn ở nhà.)

Nhưng:

- We aren’t always late for work. (Chúng tôi không liên tục trễ làm.)

- We always aren’t late for work. => Sai => We are never late for work (Chúng tôi chưa bao giờ muộn giờ làm.) ----> Đúng

d) Trong câu nghi vấn, chúng ta đặt trạng từ chỉ tần suất trước động từ chính.

- Do you sometimes visit your grandma? (Bạn có thường tới thăm bà của mình không?)

- Do you often go to the beach? (Bạn có thường ra biển không?)

Nhưng ở trước tính từ:

- Is she always late for soccer practice? (Có phải cô ấy luôn đến lớp đá bóng muộn không?)

- Are they usually so grumpy? (Họ lúc nào cũng cáu kỉnh như vậy à?)

1.3. Cách dùng adverbs of frequency cho từng trường hợp

Có 2 cách dùng trạng từ chỉ tần suất, cụ thể như sau:

Trạng từ chỉ tần suất diễn tả mức độ thường xuyên của hành động. Mức độ có thể là luôn luôn, thường, thỉnh thoảng, hiếm khi, không bao giờ,….

Ví dụ:

-  hey always hang out together.

- The Northern Lights are usually green.

-  ou normally see them best in September or March.

- It’s often cloudy.

Occasionally I meet her for a coffee.

- I never go to the supermarket alone.

Trạng từ chỉ tần suất được dùng để trả lời câu hỏi “How often…?”. Để trả lời câu hỏi này, có nhiều trạng từ chỉ tần suất khác như:

- once/twice/three times… a day/a week/a month/a year…

- once in a life time

- hardly ever

- rarely

- never

Ví dụ:

How often do you go to the library? – I go to the library once a week.

How often do you play sports? – As often as possible.

How often do you have to travel on business? – It happens two or three times a year.

How often do you have your hair cut? – Usually once a month, but sometimes twice a month

2. Bài tập về trạng từ chỉ tần suất trong câu phủ định

1. Peter doesn’t get up before seven. (usually)

2. She eats meat. (never)

3. I don’t play soccer. (usually)

4. She doesn’t wear red pants. (usually)

5. Wendy and James go to school on Friday. (almost never)

6. I don’t go to school. (usually)

7. Anne gets angry. (never)

8. Christine smokes. (never)

9. We aren’t late for work. (always)

10. Tom isn’t friendly. (usually)

11. I don’t travel by bus. (often)

12. They watch TV in the afternoon. (never)

13. Ramon and Frank aren’t hungry. (often)

14. I take sugar in my coffee. (rarely)

15. His father doesn’t help his mom in the kitchen. (always)

ĐÁP ÁN

1. Peter doesn’t usually get up before seven.

2. She never eats meat.

3. I don’t usually play soccer.

4. She doesn’t usually wear red pants.

5. Wendy and James almost never go to school on Friday.

6. I don’t usually go to school.

7. Anne never gets angry.

8. Christine never smokes.

9. We aren’t always late for work.

10. Tom isn’t usually friendly.

11. I don’t often travel by bus.

12. They never watch TV in the afternoon.

13. Ramon and Frank aren’t often hungry.

14. I rarely take sugar in my coffee.

15. His father doesn’t always help his mom in the kitchen.

3. Bài tập về trạng từ chỉ tần suất trong câu nghi vấn

3.1. Bài 1: Sử dụng trạng từ chỉ tần suất để trả lời những câu hỏi về bản thân bạn sau đây:

1. What do you ............ do when you are in English class?

2. What kinds of movies do you ......... watch?

3. What do you ......... eat for breakfast?

4. Are you ......... tired in the mornings? Why? Why not?

5. What do you ......... do on the weekends?

6. What kinds of food do you ........ eat? Why?

7. What things do you ......... drink? Why?

8. What time do you .......... get up in the morning?

9. Do you ........... text your friend?

10. What do you .............. dream about?

ĐÁP ÁN

1. What do you seldom do when you are in English class?

2. What kinds of movies do you never watch?

3. What do you sometimes eat for breakfast?

4. Are you always tired in the mornings? Why? Why not?

5. What do you often do on the weekends?

6. What kinds of food do you rarely eat? Why?

7. What things do you seldom drink? Why?

8. What time do you usually get up in the morning?

9. Do you always text your friend?

10. What do you sometimes dream about?

3.2. Bài 2: Hoàn thành các câu hỏi sau:

1. How ……….. renew a passport? (often to you do have)

2. Have you been to Boston? (ever)

3. Do you play the piano? (often)

4. Do you take the bus to school? (always)

5. dream/now/?/you/Spanish/sometimes/in/Do

6. Italian/you/parents/speak/your/Do/?/normally/in/with

7. sing/do/shower/?/often/the/How/you/in

8. listen/music/you/to/often/?/reggaeton/do/how

9. Does John watch TV? (seldom)

10. Does she love him? (always)

ĐÁP ÁN

Bài 2:

1. often do you have to

2. Have you ever been to Boston?

3. Do you often play the piano?

4. Do you always take the bus to school?

5. Do you sometimes dream in Spanish now?

6. Do you normally speak in Italian with your parents?

7. How often do you sing in the shower?

8. How often do you listen to reggaeton music?

9. Does John seldom watch TV?

10. Does she always love him?

4. Bài tập tổng hợp

4.1. Bài 1: Viết lại câu với trạng từ chỉ tần suất cho sẵn

1.       Have you been to London? (ever)

2.       Peter doesn’t get up before seven. (usually)

3.       Our friends must write tests. (often)

4.       They go swimming in the lake. (sometimes)

5.       The weather is bad in November. (always)

6.       Peggy and Frank are late. (usually)

7.       I have met him before. (never)

8.       John watches TV. (seldom)

9.       I was in contact with my sister. (often)

10.     She will love him. (always)

4.2. Bài 2: Chọn đáp án đúng

1.       Andrea lives next door so we ……………. see her.

a. never           b. often           c. rarely

2.       Nancy and I (30%) ……………. go out for coffee together.

a. never         b. frequently              c. occasionally

3.       We meet ……………. at the Annual General Meeting.

a. never            b. every day             c. yearly

4.       My doctor …………….

a. yearly checks my health

b. checks yearly my health

c. checks my health yearly

5.       It (0%) …………….rains here in the summer.

a. never      b. sometimes         c. rarely

6.       ……………. we take the dog off his leash at the beach.

a. sometimes          b. never             c. rarely

7.       My sister ……………. two days of school in a row.

a. often has missed

b.has missed often

c. has often missed

8.       My boyfriend and I take vacations together quite …………….

a. never         b. hardly           c. frequently

9.       Andy (10%) ……………. gets to visit his cousins.

a. very frequently        b. very rarely          c. very often

10.     I don’t earn much because I

a. never went to college

b. went never to college

c. went to college never

4.3. Bài 3: Điền vào chỗ trống trạng từ chỉ tần suất và dạng đúng của động từ

1.       Our teacher, Mrs Jones, ……………. (never/be) late for lessons.

2.       I ……………. (often/clean) my bedroom at the weekend.

3.       My brother ……………. (hardly ever/help) me with my homework.

4.       I ……………. (sometimes/be) bored in the maths lessons.

5.       We ……………. (rarely/watch) football on TV.

6.       You and Tony ……………. (never/play) computer games with me.

7.       You ……………. (usually/be) at the sports centre on Sunday.

8.       The school bus ……………. (always/arrive) at half past eight.

5. Đáp án

5.1. Bài 1

1.       Have you ever been to London?

2.       Peter doesn’t usually get up before seven.

3.       Our friends must often write tests.

4.       They sometimes go swimming in the lake.

5.       The weather is always bad in November.

6.       Peggy and Frank are usually late.

7.       I have never met him before.

8.       John seldom watches TV.

9.       I was often in contact with my sister.

10.     She will always love him.

5.2. Bài 2

1.       often

2.       occasionally

3.       yearly

4.       checks my health yearly

5.       never

6.       sometimes

7.       has often missed

8.       frequently

9.       very rarely

10.     never went to college

5.3. Bài 3

1.       is never

2.       often clean

3.       hardly ever helps

4.       am sometimes

5.       rarely watch

6.       never play

7.       are usually

8.       always arrives

Trên đây là toàn bộ nội dung Tổng hợp kiến thức về trạng từ chỉ tần suất. Để xem thêm nhiều tài liệu tham khảo hữu ích khác các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.

Mời các em tham khảo các tài liệu có liên quan:

Chúc các em học tập tốt!

 

AANETWORK
 

 

YOMEDIA
ATNETWORK
ON