Chữ viết, tiếng nói là của cải vô cùng quan trọng và quý giá của bất kỳ dân tộc nào trên thế giới. Tiếng Việt của dân tộc Việt Nam cũng như vậy. Nó được cha ông ta sáng tạo, gìn giữ, cải tiến trong hành trình tạo dựng cuộc sống, phát triển cộng đồng xã hội. Bài soạn tóm tắt Thực hành tiếng Việt này được Học247 biên soạn gửi đến các em nhằm rèn luyện, trau dồi thêm vốn từ tiếng Việt, từ mượn và từ Hán Việt. Chúc các em học tập thật tốt!
1. Tóm tắt lí thuyết
1.1. Từ mượn
- Tiếng Việt mượn nhiều từ ngữ của tiếng Hán. Ngoài ra, tiếng Việt còn mượn của một số ngôn ngữ khác như tiếng Pháp, tiếng Anh,..
- Mượn từ là một cách để phát triển vốn từ. Tuy vậy, để bảo vệ sự trong sáng của ngôn ngữ dân tộc, không nên mượn từ một cách tùy tiện.
1.2. Từ Hán Việt
- Trong tiếng Việt có một số lượng lớn các yếu tố Hán Việt có khả năng cấu tạo nên rất nhiều từ khác nhau.
- Việc hiểu chính xác và sử dụng đúng các yếu tố Hán Việt đóng vai trò rất quan trọng trong giao tiếp.
2. Hướng dẫn soạn bài Thực hành tiếng Việt
Câu 1. Trong các từ sau, đâu là từ mượn tiếng Hán, đâu là từ mượn các ngôn ngữ khác?
Gợi ý:
- Từ mượn tiếng Hán là: nhân loại, thế giới, nhận thức, cộng đồng, cô đơn, nghịch lí, mê cung.
- Từ mượn các ngôn ngữ khác: video, xích lô, a-xit, ba-zơ.
Câu 2. Theo em, vì sao chúng ta mượn những từ như email, video, Internet?
Gợi ý: Vì tiếng Việt không có các từ phù hợp để biểu thị khái niệm này. Mặt khác việc mượn những từ trên cũng giúp tiếng Việt thêm phong phú.
Câu 3. Em hãy đọc đoạn văn sau vả trả lời câu hỏi:
Gợi ý:
+Vì nhân viên đã dùng quá nhiều từ mượn gốc Âu khiến cho người nghe khó hiểu.
+Cán bộ hưu trí là người lớn tuổi sẽ khó nghe và khó hiểu được từ mượn.
->Sử dụng từ mượn cần phải thích hợp trong từng hoàn cảnh, đối tượng nghe phù hợp, không lạm dụng sử dụng quá nhiều từ mượn trong một câu sẽ làm mất đi giá trị của tiếng Việt
Câu 4. Giải thích nghĩa của từ in đậm trong các câu sau:
Gợi ý:
a.
- Tài năng: năng lực xuất sắc, khả năng làm giỏi, sáng tạo.
- Hội họa: là từ mượn hán-việt, hội trong hội tụ, họa trong họa sĩ, mang nghĩa là một ngành nghệ thuật trong đó con người sử dụng màu vẽ để tô lên một bề mặt như là giấy, hoặc vải, để thể hiện các ý tưởng nghệ thuật.
- Họa sĩ: người chuyên vẽ tranh nghệ thuật, có trình độ và đã được mọi người công nhận.
b.
- Phủ định: bác bỏ sự tồn tại, sự cần thiết của cái gì.
- Bổ sung: thêm vào cho đủ.
- Nhận thức: nhận ra và biết được, hiểu được.
c.
- Dân tộc: tên gọi những cộng đồng người có chung một ngôn ngữ, một lãnh thổ, một nền kinh tế và một truyền thống văn hoá.
- Nhân dân: đông đảo những người dân, thuộc mọi tầng lớp, đang sống trong một khu vực nào đó.
d.
- Phát triển: biến đổi hoặc làm cho biến đổi theo chiều hướng tăng, từ ít đến nhiều, hẹp đến rộng, thấp đến cao, đơn giản đến phức tạp.
- Nhân sinh: quan niệm thành hệ thống về cuộc đời, về ý nghĩa và mục đích sống của con người.
Câu 5. Tìm những từ ghép có yếu tố Hán Việt trong bảng sau và giải thích nghĩa của những từ đó.
Gợi ý:
STT | Yếu tố Hán Việt | Từ ghép Hán Việt |
1 | bình (bằng phản, đều nhau). | bình đẳng, bình quyền,... |
2 | đối (đáp lại, ứng với). | đối thoại, đối đáp,... |
3 | tư (riêng, việc riêng, của riêng). | tư chất, tư cách,... |
4 | quan (xem). | quan điểm, quan sát,... |
5 | tuyệt (cắt đứt, hết, dứt). | tuyệt chủng, tuyệt mệnh,... |
1 - bình đẳng: ngang hàng nhau về trách nhiệm và quyền lợi.
2 - đối thoại, đối đáp: cuộc nói chuyện giữa hai hay nhiều người với nhau để bàn bạc, trao đổi ý kiến.
3 - tư chất: nghĩa là đặc tính có sẵn của một người, riêng tư nghĩa là riêng của từng người.
Câu 6. Đặt ba câu sử dụng một số từ Hán Việt tìm được ở trên.
Gợi ý:
- Mọi người có quyền bình đẳng như nhau.
- Tôi và anh ấy đưa ra những quan điểm khác nhau.
Câu 7. Phân biệt nghĩa của những yếu tố Hán Việt đồng âm sau đây:
Gợi ý:
a.
- Thiên trong thiên vị: nghiêng theo, nghe theo một bên này hơn bên kia.
- Thiên trong thiên văn: thiên nhiên.
- Thiên trong thiên niên kỉ: chỉ thời gian (năm).
b.
- Họa trong tai họa: chỉ điềm xấu xảy ra.
- Họa trong hội họa: vẽ.
- Họa trong xướng họa: đối đáp với nhau bằng những bài thơ cùng một thể, một vần.
c.
- Đạo trong lãnh đạo: chỉ đạo
- Đạo trong đạo tặc: trộm cướp
- Đạo trong địa đạo: đường hầm đào ngầm dưới đất.
Các em có thể tham khảo thêm
-----Mod Ngữ văn biên soạn và tổng hợp-----
Tư liệu nổi bật tuần
- Xem thêm