Lý thuyết ôn tập các kiến thức trọng tâm trong HK1 môn Sinh học 6 do Hoc247 tổng hợp bao gồm các các kiến thức về rễ, lá, quá trình quang hợp - hô hấp,... sẽ giúp cho các em học sinh lớp 6 có thể vừa củng cố kiến thức vừa rèn luyện các kỹ năng làm bài tập môn Sinh học 6. Mời các em tham khảo tại đây!
ÔN TẬP HỌC KỲ I – SINH HỌC 6
A. TÓM TẮT VỀ CẤU TẠO VÀ CHỨC NĂNG CỦA CÁC CƠ QUAN ĐÃ HỌC Ở CÂY CÓ HOA:
Các cơ quan |
ĐẶC ĐIỂM CHÍNH VỀ CẤU TẠO |
CHỨC NĂNG |
Rễ |
- Gồm 4 miền - Miền hút có các tế bào biểu bì kéo dài thành lông hút |
Hấp thụ nước và muối khoáng hoà tan cho cây |
Thân |
- Gồm vỏ và trụ giữa - Trụ giữa gồm nhiều bó mạch gỗ và mạch rây |
Vận chuyển nước và muối khoáng từ rễ lên lá và chất hữu cơ từ lá đến tất cả các bộ phận khác của cây |
Lá |
- Gồm phiến lá và cuống lá - Phiến lá gồm những tế bào vách mỏng chứanhiều lục lạp mang các hạt diệp lục, trên lớp tế bào biểu bì có những lỗ khí đóng mở được |
- Hấp thụ ánh sáng, khí cacbônic và nước chế tạo chât hữu cơ cho cây. - Trao đổi khí với môi trường bên ngoài và thoát hơi nước |
Hoa |
Mang các hạt phấn chứa tế bào sinh dục đực và noãn chứa tế bào sinh dục cái |
Thực hiện thụ phấn, thụ tinh, kết hạt và tạo quả |
B. CẤU TẠO CHỨC NĂNG CÁC CƠ QUAN ĐÃ HỌC:
I. CẤU TẠO, SỰ PHÂN CHIA VÀ LỚN LÊN CỦA TẾ BÀO THỰC VẬT :
- Các tế bào ở mô phân sinh có khả năng phân chia.
- Quá trình phân chia của tế bào :
- Tế bào đựơc sinh ra rồi lớn lên tới một kích thước nhất định sẽ phân chia thành 2 TB mới, đó là sự phân bào
- Quá trình phân bào:
- Đầu tiên hình thành 2 nhân
- Sau đó chất tế bào phân chia
- Vách tế bào hình thành ngăn đôi tế bào cũ → 2 tế bào mới
- Các tế bào con tiếp tục lớn lên cho đến khi bằng tế bào mẹ.
II. CẤU TẠO VÀ CHỨC NĂNG CÁC CƠ QUAN :
1. RỄ :
- Rễ có 4 miền:
- Miền trưởng thành ( gồm các bó mạch ) có chức năng dẫn truyền
- Miền hút ( có các lông hút ) hấp thụ nước và muối khoáng
- Miền sinh trưởng ( có các tế bào có khả năng phân chia ) làm cho rễ dài ra
- Miền chóp rễ che chở cho đầu rễ
- Cấu tạo miền hút của rễ:
- Các bộ phận của miền hút : gồm vỏ và trụ giữa, vỏ gồm biểu bì và thịt vỏ, trụ giữa gồm bó mạch và ruột
- Lớp biều bì: Bảo vệ các bộ phân bên trong rễ
- Lông hút : Hút nước và muối khoáng hoà tan
- Thịt vỏ : Chuyển các chất từ lông hút vào trụ giữa
- Mạch rây : Chuyển chất hữu cơ đi nuôi cây
- Mạch gỗ : Chuyển nước và muối khoáng từ rễ lên thân, lá
- Ruột : Chứa chất dự trữ
- Con đường hút nước và muối khoáng của rễ:
- Rễ cây hút nước và muối khoáng hoà tan nhờ lông hút.
- Nước và muối khoáng hoà tan được lông hút hấp thụ chuyển qua vỏ tới mạch gỗ
- Rễ biến dạng :
- Rễ củ chứa chất dự trữ cho cây. Ví dụ : khoai mì, khoai lang
- Rễ móc bám vào trụ giúp cây leo lên. Ví dụ : trầu không, tiêu
- Rễ thở giúp cây hô hấp trong không khí. Ví dụ : bụt mọc, cây bần, cây mắm
- Giác mút lấy thức ăn từ cây chủ. Ví dụ : tầm gửi, dây tơ hồng.
2. THÂN:
Cấu tạo trong của thân non.
- Thân non gồm hai bộ phận là vỏ và trụ giữa, vỏ gồm biểu bì và thịt vỏ, trụ giữa gồm bó mạch và ruột
- Mỗi bộ phận có chức năng như sau :
- Biểu bì : Bảo vệ các bộ phận bên trong của thân non
- Thịt vỏ : Dự trữ chất dinh dưỡng, tham gia quang hợp ( có khả năng chế tạo chất hữu cơ )
- Mạch rây : Vận chuyển chất hữu cơ từ lá đi nuôi các bộ phận khác của cây.
- Mạch gỗ : Vận chuyển nước và muối khoáng từ rễ lên thân lá và các bộ phận khác của cây.
- Ruột : Chứa chất dự trữ
Các loại thân:
- Thân đứng :
- Thân gỗ : cứng, cao, có cành. Ví dụ: cây đa, cây mít, cây cà phê …
- Thân cột : cứng, cao, không cành. Ví dụ : cây dừa, cây cau, cây cọ …
- Thân cỏ: mềm, yếu, thấp. Ví dụ: cây lúa, cây ngô, cây sả …
- Thân leo : Leo bằng nhiều cách :
- Leo bằng thân quấn. Ví dụ : mùng tơi, đậu leo
- Leo bằng tua cuốn. Ví dụ : đậu Hà Lan, mướp hương
- Thân bò : mềm yếu, bò lan sát đất. Ví dụ : khoai lang, rau má, thài lài …
3. LÁ:
- Lá gồm có phiến lá và cuống lá, trên phiến lá có nhiều gân lá
- Phiến lá: màu lục, dạng bản dẹp, là phần rộng nhất của lá
- Chức năng: Giúp hứng được nhiều ánh sáng để quang hợp.
- Gân lá : Có 3 kiểu gân lá : gân hình mạng , hình cung và song song
- Lá có 2 nhóm lá chính: lá đơn và lá kép
- Lá sắp xếp trên cây theo 3 cách: mọc cách, mọc vòng, mọc đối. Ý nghĩa: Lá trên các mấu thân xếp so le nhau giúp lá nhận được nhiều ánh sáng
- Lớp biểu bì trong suốt giúp ánh sáng đi vào lá , vách phía ngoài dày có chức năng bảo vệ lá. Trên biểu bì ( chủ yếu ở mặt dưới lá ) có nhiều lỗ khí giúp lá trao đổi khí và thoát hơi nước
- Các tế bào thịt lá chứa nhiều lục lạp, gồm nhiều lớp có đặc điểm khác nhau phù hợp với chức năng thu nhận ánh sáng , chứa và trao đổi khí để chế tạo chất hữu cơ cho cây.
- Gân lá gồm các bó mạch có chức năng vận chuyển các chất
4. HOA:
- Hoa gồm các bộ phận : đài, tràng, nhị, nhụy
- Đài và tràng bao bọc bên ngoài, tùy loại hoa mà có số cánh hoa và màu sắc khác nhau
- Nhị gồm : chỉ nhị và bao phấn ( chứa hạt phấn )
- Nhuỵ gồm : đầu, vòi, bầu nhuỵ trong bầu chứa noãn
- Nhị là cơ quan sainh sản đực và nhụy là cơ quan sinh sản cái của hoa: Tế bào sinh dục đực chứa trong hạt phấn, tế bào sinh dục cái chứa trong noãn
- Đài, tràng bảo vệ các bộ phận bên trong của hoa
III. MỘT SỐ HOẠT ĐỘNG SINH LÍ CỦA CÂY:
{-- Nội dung phần III. một số hoạt động sinh lí của cây của tài liệu Lý thuyết ôn tập các kiến thức trọng tâm trong HK1 môn Sinh học 6 vui lòng xem ở phần xem online hoặc tải về --}
IV. VẬN DỤNG KIẾN THỨC VÀO ĐỜI SỐNG, SẢN XUẤT:
{-- Nội dung phần IV. vận dụng kiến thức vào đời sống, sản xuất của tài liệu Lý thuyết ôn tập các kiến thức trọng tâm trong HK1 môn Sinh học 6 vui lòng xem ở phần xem online hoặc tải về --}
Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập .
Các em quan tâm có thể tham khảo thêm các tài liệu cùng chuyên mục:
Chúc các em học tập tốt !