Mời quý thầy cô cùng các em học sinh tham khảo Đề kiểm tra HK1 môn Toán 10 năm 2020 có đáp án của trường THPT Lương Định Của. Đề thi bao gồm các câu hỏi trắc nghiệm và tự luận hoàn thành trong 90 phút. Hy vọng đề thi này sẽ giúp các em học sinh lớp 10 ôn tập hiệu quả và đạt điểm số cao trong kì thi HKI sắp tới. Mời các em cùng tham khảo.
TRƯỜNG THPT LƯƠNG ĐỊNH CỦA TỔ KHOA HỌC TỰ NHIÊN |
KIỂM TRA HỌC KÌ 1 Năm học 2020 – 2021 MÔN: TOÁN 10 Thời gian: 90 phút |
PHẦN I. TRẮC NGHIỆM ( 25 CÂU 5 ĐIỂM).
Câu 1. Giao điểm của \(\left( P \right):y = {x^2} - 3x - 1\) với đường thẳng \(\left( d \right):y = 2 - x\) là
A. \(M\left( {1;1} \right),N\left( { - 3;5} \right).\)
B. \(M\left( { - 3;0} \right).\)
C. \(M\left( { - 1;3} \right),N\left( {3; - 1} \right).\)
D. \(M\left( { - 1;0} \right),N\left( {3;0} \right).\)
Câu 2. Tìm m để phương trình \((m + 1){x^2} + 3mx - 2 = 0\) có hai nghiệm trái dấu.
A. \(m > - 1.\)
B. \(m < - 1.\)
C. \(m \ge - 1.\)
D. \(m < 1.\)
Câu 3. Tập xác định của hàm số \(y = \frac{{\left| x \right| - \sqrt 3 }}{{ - {x^2} + 2x}}\) là
A. \(R\backslash \left\{ {0;2} \right\}.\)
B. \(\left( {0; + \infty } \right)\backslash \left\{ 2 \right\}.\)
C. \(\left[ {3; + \infty } \right).\)
D. R
Câu 4. Kết quả của phép toán \(\left( { - \infty ;1} \right] \cap \left[ { - 1;3} \right)\) là
A. \(\left[ { - 1;1} \right].\)
B. \(\left( { - \infty ;3} \right).\)
C. \(\left( { - \infty ; - 1} \right).\)
D. \(\left( { - \infty ; - 1} \right].\)
Câu 5. Trong mặt phẳng Oxy cho \(\overrightarrow a = \left( { - 1;3} \right);\overrightarrow b = \left( {2;1} \right).\) Tìm tọa độ của \(\overrightarrow x = \overrightarrow a + 2\overrightarrow b .\)
A. \(\overrightarrow x = \left( { - 4;13} \right).\)
B. \(\overrightarrow x = \left( { - 2;9} \right).\)
C. \(\overrightarrow x = \left( {3;5} \right).\)
D. \(\overrightarrow x = \left( { - 4;5} \right).\)
Câu 6. Mệnh đề nào sau đây là sai?
A. \(\exists x \in R:x < \frac{1}{x}.\)
B. \(\forall x \in R:{x^2} \ge x\)
C. \(\forall x \in R:{x^2} \ge 0\)
D. \(\exists x \in R:{x^2} \le 0\)
Câu 7. Điểm nào sau đây không thuộc đồ thị hàm số \(y = {x^2} - \left| x \right| + 3\)?
A. (3;9)
B. (-2;5)
C. (-1;1)
D. (1;3)
Câu 8. Cho hai tập hợp A và B. Khẳng định nào sau đây là đúng?
A. \(x \in A \cap B \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l} x \in A\\ x \notin B \end{array} \right..\)
B. \(x \in A \cap B \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l} x \in A\\ x \in B \end{array} \right..\)
C. \(x \in A \cap B \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l} x \in A\\ x \in B \end{array} \right..\)
D. \(x \in A \cap B \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l} x \in A\\ x \notin B \end{array} \right..\)
Câu 9. Bạn An đến siêu thị để mua một chiếc quần Jean và một chiếc áo sơ mi với tổng trị giá là 765.000 đồng (theo giá niêm yết của siêu thị trước đây). Khi đến mua, An được biết hiện hai mặt hàng trên đang được giảm giá. So với giá cũ thì quần được giảm 40%, áo được giảm 30%. Thấy giá rẻ, An đã quyết định mua hai quần và ba áo. Do đó, so với dự tính ban đầu, An đã phải trả thêm 405.000 đồng. Hỏi giá tiền ban đầu của một quần Jean và một áo sơ mi lần lượt là bao nhiêu?
A. 489.000 đồng và 276.000 đồng.
B. 495.000 đồng và 270.000 đồng.
C. 500.000 đồng và 265.000 đồng.
D. 485.000 đồng và 280.000 đồng.
Câu 10. Trong mặt phẳng Oxy cho \(\overrightarrow {OA} = \overrightarrow i + 2\overrightarrow j .\) Tọa độ của điểm A là
A. (2;1)
B. (0;2)
C. (2;0)
D. (1;2)
Câu 11. Trong mặt phẳng Oxy cho \(\overrightarrow a = \left( { - 2;1} \right);\overrightarrow b = \left( {3;5} \right).\) Tính \(\overrightarrow a .\overrightarrow b .\)
A. \(\overrightarrow a .\overrightarrow b = 11.\)
B. \(\overrightarrow a .\overrightarrow b = 13.\)
C. \(\overrightarrow a .\overrightarrow b = -1.\)
D. \(\overrightarrow a .\overrightarrow b = 1.\)
Câu 12. Hàm số nào sau đây là hàm số chẵn?
A. \(y = {x^3} + 3\)
B. \(y = 3{x^4} - {x^2}\)
C. \(y = \left| x \right| + 2{x^3}\)
D. \(y = - 2{x^3} + x\)
Câu 13. Điều kiện xác định của phương trình \(\frac{x}{{2x + 1}} = \sqrt {3 - x} \) là
A. \(\left[ {3; + \infty } \right).\)
B. \(\left( { - \infty ;3} \right]\backslash \left\{ { - \frac{1}{2}} \right\}.\)
C. \(\left( { - \infty ;3} \right]\backslash \left\{ {\frac{1}{2}} \right\}.\)
D. \(\left( { - \infty ; - 3} \right].\)
Câu 14. Số nghiệm của phương trình \(3{x^4} - 2{x^2} = 0\) là
A. 1
B. 2
C. 4
D. 3
Câu 15. Cho ba tập hợp \(A = \left( { - 5;10} \right];\,\,B = \left( { - \infty ; - 2} \right);\,\,C = \left[ { - 2; + \infty } \right).\) Kết quả của phép toán \(\left( {A \cap B} \right) \cup C\) là
A. \(\left( { - 5; + \infty } \right).\)
B. {-2}
C. Ø
D. \(\left( { - 5; + \infty } \right)\backslash \left\{ { - 2} \right\}.\)
---(Để xem tiếp nội dung và đáp án của đề thi các em vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---
Trên đây là một phần nội dung tài liệu Đề kiểm tra HK1 môn Toán 10 năm 2020 có đáp án Trường THPT Lương Định Của. Để xem thêm nhiều tài liệu tham khảo hữu ích khác các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.
Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.