HOC247 xin giới thiệu đến các em Đề kiểm tra 1 tiết HK1 môn Địa lý 10 năm 2020 - Trường THPT Thanh Miện có đáp án bao gồm 50 câu hỏi trắc nghiệm khái quát các kiến thức như: các yếu tố của bản đồ, Trái đất,... giúp các em củng cố kiến thức và kiểm tra các kỹ năng làm bài môn Địa lý 10 đã học để chuẩn bị thật tốt cho các kì thi sắp tới. Nội dung chi tiết xem tại đây!
SỞ GD&ĐT HẢI DƯƠNG TRƯỜNG THPT THANH MIỆN
|
ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT HK1 NĂM HỌC 2020-2021 Môn: Địa lý 10 Thời gian làm bài: 60 phút; (50 câu trắc nghiệm) |
(Thí sinh không được sử dụng tài liệu)
Câu 1: Gió mùa mùa đông ở khu vực Nam Á và Đông Nam Á có đặc điểm
A. thổi theo hướng chính bắc, có tính chất lạnh và ẩm.
B. thổi theo hướng tây bắc, có tính chất lạnh và khô.
C. thổi theo hướng chính bắc, có tính chất lạnh và khô.
D. thổi theo hướng đông bắc, có tính chất lạnh và khô.
Câu 2: Các hồ lớn nằm ở giữa lục địa Trung Phi như Victoria, Tanzania là kết quả của hiện tượng
A. uốn nếp. B. đứt gãy. C. biển thoái. D. biến tiến.
Câu 3: Giữa khối khí chí tuyến và xích dạo không hình thành frông thường xuyên và rõ nét bởi chúng
A. Đều là các khối khí nóng ẩm, chỉ có hướng gió khác nhau.
B. Đều có sự khác biệt về nhiệt độ và hướng gió.
C. Đều nóng và nói chung có cùng một chế độ gió.
D. Đều rất nóng chỉ có hướng gió khác nhau.
Câu 4: Các hang động ở vịnh Hạ Long nước ta là kết quả của quá trình nào?
A. Không xác định được. B. Phong hóa sinh học.
C. Phong hóa vật lí. D. Phong hóa hóa học.
Câu 5: Phong hóa sinh học làm cho đá và khoáng vật bị phá hủy về mặt
A. hóa học. B. cơ giới.
C. cơ giới và hóa học. D. quang học.
Câu 6: Khu vực chịu nhiều ảnh hưởng nhất của gió phơn ở nước ta là
A. Bắc Trung Bộ. B. Duyên hải Nam Trung Bộ.
C. Tây Nguyên. D. Tây Bắc.
Câu 7: Khu vực chịu ảnh hưởng của gió mùa thường có lượng mưa lớn vì
A. cả gió mùa mùa hạ và gió mùa mùa đông đều đem mưa lớn đến.
B. gió mùa mùa đông thường xuyên đem mưa đến.
C. thường xuyên chịu ảnh hưởng của áp thấp.
D. gió mùa mùa hạ thổi từ biển vào thường xuyên đem mưa đến.
Câu 8: Hiện tượng nào dưới đây không thuộc biểu hiện của ngoại lực?
A. Mưa rơi. B. Nước chảy.
C. Gió thổi. D. Phun trào mắcma.
Câu 9: Khi gió khô xuống núi, núi ở độ cao 2500m, nhiệt độ không khí trong gió là 130C thì khi xuống đến độ cao 300m, nhiệt độ không khí trong gió sẽ là:
A. 330C B. 310C C. 350C D. 370C.
Câu 10: Để xây dựng phương án tác chiến, cần lợi dụng địa hình địa vật trong phòng thủ và tấn công, con người cần sử dụng loại bản đồ nào sau đây?
A. Bản đồ quân sự. B. Bản đồ hành chính
C. Bản đồ giáo khoa. D. Bản đồ tự nhiên
Câu 11: Ở Nam bán cầu, từ 21/3 đến 22/6 là thời gian mùa
A. hạ. B. đông. C. thu. D. xuân.
Câu 12: Dải hội tụ nhiệt đới hình thành từ hai khối khí
A. chí tuyến hải dương và chí tuyến lục địa.
B. chí tuyến hải dương và xích đạo.
C. chí tuyến lục địa và xích đạo.
D. xích đạo ở bán cầu Bắc và bán cầu Nam.
Câu 13: Khu vực châu Mĩ ngày nay gồm những mảng kiến tạo
A. Thái Bình Dương, Âu – Á. B. Phi, Nam Cực.
C. Bắc Mĩ, Nam Mĩ, Nam Cực. D. Bắc Mĩ, Nam Mĩ.
Câu 14: Bản chất gió mùa mùa hạ ở khu vực Nam Á và Đông Nam Á có nguồn gốc hình thành từ
A. gió Mậu dịch bán cầu Bắc.
B. gió Mậu dịch bán cầu Nam vượt xích đạo.
C. gió xuất phát từ vịnh Bengan.
D. gió xuất phát từ Tây Nam Á.
Câu 15: Mặt Trời được gọi là lên thiên đỉnh tại một địa phương là khi
A. tia sáng Mặt Trời tạo một góc nhỏ hơn 900 với tiếp tuyến bề mặt Trái Đất tại địa phương đó.
B. độ cao Mặt Trời cao nhất trong ngày.
C. tia sáng Mặt Trời song song với tiếp tuyến bề mặt Trái Đất.
D. Mặt Trời ở đúng đỉnh đầu người quan sát lúc 12h trưa.
Câu 16: Điểm nào sau đây không phải là nguyên nhân dẫn sinh ra lực Côriôlit?
A. Trái Đất chuyển động xung quanh Mặt Trời.
B. Trái Đất hình cầu.
C. Khi Trái Đất tự quay vận tốc góc giảm dần từ xích đạo về cực.
D. Trái Đất tự quay mình theo chiều từ tây sang đông.
Câu 17: Phương pháp kí hiệu thể hiện được đặc tính nào sau đây của đối tượng địa lí trên bản đồ?
A. Hướng di chuyển. B. Sự phân bố.
C. Quy mô. D. Tốc độ di chuyển.
Câu 18: Vật chất trong tầng Manti trên ở trạng thái
A. rắn. B. lỏng. C. quánh dẻo. D. hơi.
Câu 19: Thạch quyển gồm
A. vỏ Trái Đất và phần trên của lớp Manti (tính đến độ sâu khoảng 100km).
B. vỏ lục địa và lớp Manti.
C. vỏ lục địa và phần trên của lớp Manti (tính đến độ sâu khoảng 100km).
D. vỏ đại dương và phần trên của lớp Manti (tính đến độ sâu khoảng 100km).
Câu 20: Điểm nào sau đây không phải là nguyên nhân dẫn đến hiện tượng ngày và đêm luân phiên xuất hiện trên Trái Đất ?
A. Trái Đất hình cầu.
B. Trái Đất tự quay mình theo chiều từ tây sang đông.
C. Trái Đất chuyển động xung quanh Mặt Trời.
D. Trục Trái đất luôn nghiêng một góc 66033.
Câu 21: Hiện tượng đứt gãy xảy ra ở
A. các khu vực đang được nâng lên. B. những vùng đá cứng.
C. các hẻm vực, thung lũng. D. những vùng đá dốc.
Câu 22: Tm là kí hiệu của
A. Khối khí chí tuyến hải dương. B. Khối khí ôn đới hải dương.
C. Khối khí chí tuyến lục địa. D. Khối khí xích đạo hải dương.
Câu 23: Để giải thích hướng chảy, độ dốc của một con sông chúng ta cần kết hợp bản đồ sông ngòi với bản đồ nào sau đây?
A. Bản đồ khoáng sản. B. Bản đồ hành chính.
C. Bản đồ địa hình. D. Bản đồ khí hậu.
Câu 24: Các hoang mạc lớn trên thế giới thường phân bố ở khu vực cận chí tuyến là do
A. ít chịu ảnh hưởng của dòng biển lạnh.
B. đây là khu vực áp cao.
C. đây là khu vực nhận được nguồn bức xạ từ Mặt Trời lớn.
D. có lớp phủ thực vật thưa thớt.
Câu 25: Hãy cho biết bản đồ nào sau đây thể hiện bằng phương pháp bản đồ biểu đồ?
A. Bản đồ địa chất khoáng sản Việt Nam. B. Bản đồ thương mại Việt Nam.
C. Bản đồ phân bố dân cư châu Á. D. Bản đồ hành chính Việt Nam.
Câu 26: Mùa nào có thời gian kéo dài nhất trong năm ở Bắc Bán cầu?
A. Xuân. B. Hạ. C. Đông. D. Thu.
Câu 27: Khi ở khu vực giờ gốc là 5 giờ sáng, thì ở Việt Nam lúc đó là mấy giờ?
A. 4 giờ sáng. B. 12 giờ đêm. C. 7 giờ tối. D. 12 giờ trưa.
Câu 28: Đồng bằng châu thổ sông Hồng là kết quả của hiện tượng
A. biển tiến. B. bồi tụ do nước chảy.
C. bồi tụ do sóng biển. D. biển thoái.
Câu 29: Quốc gia có nhiều múi giờ đi qua lãnh thổ nhất?
A. Hoa Kì. B. Trung Quốc. C. Canada. D. Liên bang Nga.
Câu 30: Để thể hiện luồng di dân trên bản đồ cần phải dùng phương pháp nào sau đây?
A. Phương pháp kí hiệu.
B. Phương pháp kí hiệu đường chuyển động.
C. Phương pháp chấm điểm.
D. Phương pháp bản đồ biểu đồ.
ĐÁP ÁN
Câu |
Mã 001 |
1 |
D |
2 |
B |
3 |
A |
4 |
D |
5 |
C |
6 |
A |
7 |
D |
8 |
D |
9 |
C |
10 |
A |
11 |
C |
12 |
D |
13 |
D |
14 |
B |
15 |
D |
16 |
A |
17 |
C |
18 |
C |
19 |
A |
20 |
D |
21 |
B |
22 |
C |
23 |
C |
24 |
B |
25 |
B |
26 |
B |
27 |
D |
28 |
B |
29 |
D |
30 |
B |
---(Nội dung đầy đủ, chi tiết của đề thi vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---
Trên đây là một phần trích đoạn nội dung Đề kiểm tra 1 tiết HK1 môn Địa lý 10 năm 2020 - Trường THPT Thanh Miện có đáp án. Để xem toàn bộ nội dung các em đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.
Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập .
Các em quan tâm có thể tham khảo thêm các tài liệu cùng chuyên mục:
Chúc các em học tập tốt !