YOMEDIA

Đề cương ôn tập HK2 môn Công Nghệ 11 năm 2021-2022

Tải về
 
NONE

Tài liệu Đề cương ôn tập HK2 môn Công Nghệ 11 năm 2021-2022 được HOC247 biên tập và tổng hợp và giới thiệu đến các em học sinh lớp 11, với phần câu hỏi bài tập ôn tập và lời giải chi tiết giúp các em rèn luyện ôn tập chuẩn bị cho kì thi HKII sắp tới. Hi vọng tài liệu này sẽ có ích cho các em, chúc các em có kết quả học tập tốt!

ADSENSE
YOMEDIA

Câu 1. Nêu bản chất và ưu, nhược điểm của công nghệ chế tạo phôi bằng phương pháp đúc?

Bản chất:

+ Kim loại (hợp kim)Kim loại (hợp kim) lỏng

Vật đúcKim loại đông đặcKim loại định hình

+ Các phương pháp đúc: đúc bằng mẫu nóng chảy, đúc li tâm, đúc áp lực,…

Ưu điểm:

+ Chế tạo được các vật phẩm có cấu trúc bên trong phức tạp mà các phương pháp khác không làm được.

+ Không kén chọn kim loại.

+ Nếu lựa chọn đúng phương pháp thì sẽ có năng suất và chất lượng vật đúc cao.

Nhược điểm: Vật đúc dễ bị khuyết tật (rỗ khí, lõm,...).

Câu 2: Nêu bản chất và ưu, nhược điểm của công nghệ chế tạo phôi bằng phương pháp gia công áp lực?

Bản chất:

+ Gia công áp lực là phương pháp gia công mà sản phẩm tạo thành có khối lượng riêng không đổi so với khối lượng vật liệu ban đầu.

+ Các phương pháp gia công áp lực: rèn, dập, cán, kéo,…

Ưu điểm:

+ Sản phẩm có cơ tính cao.

+ Thời gian gia công ngắn à năng suất cao.

Nhược điểm:

+ Kén chọn kim loại, chỉ có kim loại dẻo.

+ Máy móc cồng kềnh.

+ Chỉ chế tạo các sản phẩm có cấu trúc đơn giản.

Câu 3: Nêu bản chất và ưu, nhược điểm của công nghệ chế tạo phôi bằng phương pháp hàn?

Bản chất:

+ Hàn là phương pháp nối kiên kết kim loại bằng cách đưa kim loại vào cùng cần liên kết đến trạng thái nóng chảy, khi nguội và đông đặc sẽ tạo thành mối hàn

+ Các phương pháp hàn thông dụng: hàn hồ quang tay, hàn hơi,…

Ưu điểm: Tiết kiệm kim loại hơn so với các phương pháp liên kết khác.

+ Bu-lông, đai ốc, tán ri-vê,…

Nhược điểm: Sản phẩm dễ cong, vênh.

Câu 4: Máy tự động là gì? Có mấy loại máy tự động? Người máy công nghiệp là gì? Nêu công dụng của người máy công nghiệp. Dây chuyền tự động là gì?

Máy tự động

Máy tự động là máy hoàn thành được một nhiệm vụ nào đó theo một chương trình định trước mà không có sự tham gia trực tiếp của con người.

Phân loại:

+ Máy tự động cứng là máy điều khiển bằng cơ khí nhờ cơ cấu cam, chương trình không thay đổi được (VD: Máy tiện NC).

+ Máy tự động mềm là máy có thể thay đổi chương trình, tùy theo ý người lập trình (VD: Máy tiện CNC).

Người máy công nghiệp

Người máy công nghiệp (rôbốt) là một thiết bị tự động đa chức năng hoạt động theo chương trình nhằm phục vụ tự động hóa các quá trình sản xuất, có khả năng thay đổi chuyển động, xử lí thông tin,...

Công dụng:

+ Rôbốt được dùng trong các dây chuyền sản xuất công nghiệp.

+ Rô bốt thay thế cho con người làm việc ở những môi trường nguy hiểm và độc hại như thám hiểm Mặt trăng, thám hiểm đáy biển, làm việc ở các hầm lò thiếu dưỡng khí và có nhiều khí độc,…

Dây chuyền tự động

Dây chuyền tự động là tổ hợp các máy tự động và bền các rôbốt được sắp xếp theo một trình tự nhất định để chế tạo hoàn chỉnh một sản phẩm nào đó.

Câu 5: Nêu các biện pháp đảm bảo sự phát triển bền vững trong sản xuất cơ khí.

Đầu tư công nghệ cao vào sản xuất để giảm chi phí sản xuất.

Xử  lí chất thải sau sản xuất.

Giáo dục ý thức bảo vệ môi trường.

Câu 6: Nêu sơ lược về lịch sử phát triển của động cơ đốt trong.

Năm 1784, Giêm Oat (người Anh) chế tạo ra động cơ hơi nước (máy hơi nước) đầu tiên, mở đầu cho cuộc cách mạng khoa học kĩ thuật lần thứ nhất với nội dung “dùng máy móc thay thế lao động thủ công” với hiệu suất đạt 7%.

Năm 1860, Giăng Êchiên Lơnoa (Người Pháp gốc Bỉ) chế tạo ra chiếc động cơ đốt trong đầu tiên trên thế giới, loại động cơ 2 kì, có công suất khoảng 2 mã lực, chạy bằng khí thiên nhiên, với hiệu suất đạt 20%.

Năm 1877, Nicôla Aogut Ôttô (Người Đức) và Lăng Ghen (người Pháp) đề xướng ra nguyên lí động cơ 4 kì và chế tạo thử một chiếc chạy bằng khí than.

Năm 1885, Gôlip Đemlơ (Người Đức) chế tạo ra động cơ đốt trong đầu tiên chạy bằng xăng, có công suất 8 mã lực, tốc độ quay đạt tới 800 vòng/phút.

Động cơ đốt trong chạy bằng xăng ra đời mang lại những lợi ích:

+ Công nghệ chế tạo ô tô .

+ Công nghiệp khai thác dầu mỏ.

+ Hệ thống đường bộ.

  • Phát triển mạnh.
  • Năm 1897, Ruđônphơ Saclơ Sređiêng Điêzen (Người Đức) chế tạo ra chiếc động cơ đốt trong đầu tiên trên thế giới chạy bằng nhiên liệu nặng (dầu điêzen_D.O), có công suất 20 mã lực, gọi là động cơ điêzen.
  • Ngày nay, tống năng lượng do động cơ đốt trong tạo ra vẫn chiếm tỉ trọng rất lớn (80%) trong tổng năng lượng được sử dụng trên toàn thế giới. Động cơ đốt trong có vai trò quan trọng trong việc góp phần phát triển kinh tế quốc dân của các nước, trong các lĩnh vực sản xuất và đời sống.

Câu 7: Nêu khái niệm, phân loại và cấu tạo chung của động cơ đốt trong?

Khái niệm: Động cơ đốt trong là loại động cơ nhiệt mà quá trình đốt cháy nhiên liệu sinh nhiệt và quá trình biến đổi nhiệt năng thành công cơ học diễn ra ngay trong xilanh động cơ.

Phân loại:

+ Động cơ pit-tông:

_ Pit-tông chuyển động tịnh tiến:

  • Dựa vào nhiên liệu, có động cơ xăng, động cơ điêzen và động cơ gas.
  • Dựa vào chu trình làm việc, có động cơ 4 kì và động cơ 2 kì.

_ Pit-tông chuyển động quay.

+ Động cơ tuabin khí.

+ Động cơ phản lực.

  • Cấu tạo chung:

+ 2 cơ cấu:_Cơ cấu trục khuỷu thanh truyền.

_ Cơ cấu phân phối khí.

+ 4 hệ thống: _ Hệ thống bôi trơn.

_ Hệ thống làm mát.

_ Hệ thống cung cấp nhiên liệu và không khí.

_ Hệ thống khởi động.

Riêng động cơ xăng còn có thêm hệ thống đánh lửa.

Câu 8: Vẽ sơ đồ cấu tạo và nêu nguyên lí làm việc của động cơ điêzen 4 kì?

Sơ đồ cấu tạo:

Học sinh tự vẽ. và ghi chú thích

  1. Cacte (chứa nhớt)
  2. Trục khuỷu
  3. Thanh truyền
  4. Pit-tông
  5. Xupap nạp
  6. Xupap xả
  7. Đường ống nạp
  8. Đường ống xả
  9. Kim phun
  10. Đường dầu cao áp
  11. Bơm cao áp

Nguyên lí làm việc: gồm 4 kì (nạp, nén, cháy-dãn nở, thải)

+ Kì 1: Nạp

_ Pit-tông đi từ điểm chết trên (ĐCT) xuống điểm chết dưới (ĐCD), tạo áp suất thấp trong lòng xilanh, xupap nạp mở hút không khí từ ngoài vào, xupap thải đóng.

_ Cuối kì nạp, xupap nạp đóng lại.

+ Kì 2: Nén

_ Pit-tông đi từ ĐCD lên ĐCT, không khí bị nén lại tạo áp suất cao khiến nhiệt độ tăng cao, 2 xupap đều đóng.

+ Kì 3: Cháy – Dãn nở

  • bốc cháy, sinh công.

+ Kì 4: Xả

_ Theo quán tính, pit-tông đi từ ĐCD lên ĐCT, xupap thải mở đẩy khí thải ra ngoài.

_ Cuối kì xả, xupap xả đóng lại, sau đó động cơ lặp lại kì 1.

Câu 9: Vẽ sơ đồ cấu tạo và nêu nguyên lí làm việc của động cơ xăng 2 kì?

- Sơ đồ cấu tạo: Học sinh tự vẽ

- Nguyên lí làm việc: gồm 2 kì (nạp, cháy – dãn nở)

+ Kì 1: Nén

_ Pit-tông đi từ ĐCD lên ĐCT, mở cửa1 đóng cửa 2,3 lại. Cửa 1 mở à hòa khí bị hút vào cacte đồng thời pit-tông nén hòa khí phía trên lên áp suất, nhiệt độ cao.

+ Kì 2: Cháy – Dãn nở

_ Cuối kì nén, bugi bật tia lửa điện đốt cháy hòa khí nén à áp lực khí cháy sinh ra đẩy pit-tông đi xuống, mở cửa 2 (một phần khí thải thoát ra ngoài) và bắt đầu đóng cửa 1, tiếp tục đi xuống.

→ hòa khí dưới cacte bị nén thoát lên lòng xilanh qua cửa 3 tiếp tục quét sạch khí thải ra ngoài.

Câu 10: So sánh động cơ điêzen và động cơ xăng; động cơ 2 kì và động cơ 4 kì?

 

Động cơ điêzen

Động cơ xăng

Ưu điểm

- Sử dụng nhiên liệu rẻ tiền.

- Sử dụng an toàn (nhiên liệu điêzen khó cháy ở nhiệt độ thường).

- Công suất lớn, hiệu suất cao.

- Cấu tạo đơn giản (không có hệ thống xupap).

- Dễ khởi động (tỉ số nén thấp).

- Tuổi thọ cao.

Nhược điểm

- Cấu tạo phức tạp (có hệ thống xupap).

- Khó khởi động (tỉ số nén lớn).

- Tuổi thọ kém.

- Sử dụng kém an toàn.

- Công suất thấp, hiệu suất chưa cao.

 

 

Động cơ 2 kì

Động cơ 4 kì

Ưu điểm

- Cấu tạo đơn giản (không có hệ thống xupap).

- Công suất lớn hơn động cơ 4 kì cùng loại từ 50 – 70%.

- Tốc độ quay đều.

- Dễ khởi động.

- Lượng nhớt bôi trơn pha vào xăng từ 2 – 4%

- Tuổi thọ cao.

- Hiệu suất cao.

Nhược điểm

- Tuổi thọ kém.

- Hiệu suất chưa cao.

- Cấu tạo phức tạp (có hệ thống xupap).

- Công suất thấp hơn động cơ 2 kì cùng loại.

- Tốc độ quay không đều.

- Khó khởi động.

Câu 11: Vẽ sơ đồ cấu tạo và nêu nguyên lí làm việc của hệ thống bôi trơn cưỡng bức?

  • Sơ đồ cấu tạo: Học sinh tự vẽ và ghi chú thích
  1. Cac te
  2. Lưới lọc
  3. Bơm dầu
  4. Van an toàn
  5. Lọc dầu
  6. Van nhiệt
  7. Két làm mát
  8. Áp kế
  9. Đường dầu chính
  10. Trục khuỷu
  11. Trục cam
  12. Trục đòn bẩy
  13. Van xả dầu thừa

Nguyên lí làm việc:

+ Dầu bôi trơn được bơm, hút từ cacte và được lọc sạch ở lưới lọc:

Nếu nhiệt độ thấp, dầu có độ đậm đặc cao đi qua van nhiệt tới đường dầu chính.

_ Nếu nhiệt độ cao, dầu loãng đi qua két làm mát, hạ thấp nhiệt độ xuống. Sau đó, chảy tới đường dầu chính.

+ Tới đường dầu chính, theo các đường 10, 11, 12 dầu bôi trơn các bề mặt ma sát củađộng cơ, lượng còn thừa sẽ theo van dầu chính trở về cacte.

+ Khi đường dầu có sự cố, van an toàn sẽ xả dầu vào cacte, giải phóng áp suất cho đường dầu chính.

Câu 12: Vẽ sơ đồ cấu tạo và nêu nguyên lí làm việc của hệ thống làm mát bằng nước?

  • Sơ đồ cấu tạo: Học sinh tự vẽ và ghi chú thích
  1. Bơm nước
  2. Thân máy
  3. Xilanh
  4. Van hằng nhiệt
  5. Két nước
  6. Quạt gió

Nguyên lí làm việc: Bơm nước hút nước từ két nước đến thân máy qua van hằng nhiệt:

+ Nếu nhiệt độ thấp, nước sẽ đi tắt về bơm và trở lại thân máy, nhanh chóng làm nóng động cơ.

+ Nếu nhiệt độ cao, nước trở về két nước, được hạ nhiệt độ, trở về thân máy làm mát động cơ.

Câu 13: Vẽ sơ đồ cấu tạo và nêu nguyên lí làm việc của bộ chế hòa khí?

  • Sơ đồ cấu tạo: Học sinh tự vẽ và ghi chú thích
  1. Vòi phun
  2. Họng khuếch tán
  3. Bướm ga
  4. Jiclơ
  5. Phao xăng
  6. Bầu phao
  7.  Kim xăng

Nguyên lí làm việc: Không khí từ ngoài đi vào bộ chế hòa khí,qua họng khuếch tán. Tại đó, tiết diện lưu thông nhỏ à vận tốc không khí tăng à áp suất giảm (định luật Béc-nu-li) à xăng bị hút ra khỏi vòi phun vào họng hòa trộn với dòng không khí tạo thành hỗn hợp hòa khí cấp cho xilanh động cơ tùy theo độ mở của bướm ga.

Câu 14: Nhiệm vụ, phân loại của hệ thống khởi động?

Nhiệm vụ: Cung cấp cho trục khuỷu một số vòng quay ban đầu để từ đó động cơ có thể tự hoạt động được.

Phân loại:

+ Hệ thống khởi động bẳng tay: dùng sức người để khởi động là chủ yếu, sử dụng cho động cơ có công suất nhỏ.

_ Dùng tay quay: xe máy cày,…

_ Dùng dây: máy cắt cỏ, máy phát điện, cưa máy,…

_ Dùng bàn đạp: xe máy,…

+ Hệ thống khởi động bằng động cơ điện: dùng động cơ điện một chiều để quay bánh đà, sử dụng phổ biến trên động cơ đốt trong ngày nay (chủ yếu là các động cơ có công suất nhỏ và trung bình: Xe máy, ô tô, máy kéo, xe tải,…

+ Hệ thống khởi động bằng động cơ phụ: dùng động cơ xăng 2 kì để khởi động các loại động cơ điêzen cỡ trung bình.

+Hệ thống khởi động bằng khí nén: dùng trong các động cơ điêzen cỡ trung bình và lớn (như tàu thủy).

 

 -(Để xem nội dung của tài liệu, các em vui lòng xem online hoặc đăng nhập HOC247.NET tải về máy)-

Trên đây là toàn bộ nội dung tài liệu Đề cương ôn tập HK2 môn Công Nghệ 11 năm 2021-2022. Để xem thêm nhiều tài liệu tham khảo hữu ích khác các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập. 

 

AANETWORK
 

 

YOMEDIA
AANETWORK
OFF