YOMEDIA

Đề cương ôn tập giữa HK1 môn Toán 6 Cánh Diều năm học 2021-2022

Tải về
 
NONE

Với mong muốn cung cấp cho các em học sinh có nhiều tài liệu tham khảo và ôn luyện thật tốt, HOC247 đã sưu tầm và tổng hợp tài liệu Đề cương ôn tập giữa HK1 môn Toán 6 Cánh Diều năm học 2021-2022. Hi vọng sẽ giúp các em đạt kết quả cao trong học tập.

ADSENSE

ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP GIỮA HK1 MÔN TOÁN 6 CÁNH DIỀU

1. Các kiến thức cần nhớ

1.1. Số học

- Tập hợp

 - Tập hợp các số tự nhiên.

- Phép cộng, phép trừ các số tự nhiên

- Phép nhân, phép chia với các số tự nhiên

- Phép tính lũy thừa với số mũ tự nhiên

- Thứ tự thực hiện các phép tính.

- Quan hệ chia hết, tính chất chia hết

- Dấu hiệu chia hết cho 2; 3; 5; 9

- Số nguyên tố, hợp số

- Phân tích một số ra thừa số nguyên tố

- Ước chung và ước chung lớn nhất

- Bội chung và bội chung nhỏ nhất

1.2. Hình học

- Tam giác đều, hình vuông, lục giác đều

- Hình chữ nhật, hình thoi

- Hình bình hành

- Hình thang cân

2. Bài tập

2.1. Bài tập tự luận

Bài 1: Cho tập hợp A = {1; 2; 3; 4; 5; 6} và B = {1; 3; 5; 7; 9}

a) Viết tập hợp C gồm các phần tử thuộc A nhưng không thuộc B

b) Viết tập hợp D gồm các phần tử thuộc vừa A vừa thuộc B.

c) Viết tập hợp E gồm các phần tử thuộc B nhưng không thuộc A.

Bài 2:

a) Thực hiện phép tính:

1) 25.8 – 15.5 + 160 : 16 – 10

2) 2.52 – 3: 710 + 54: 33

b) Phân tích các số 84, 120, 210 ra thừa số nguyên tố.

Bài 3: Tính

a) 47 + 17 + 53      

b) 4.27.25      

c) 87.25 + 87.75

Bài 4: Bạn Hoa có 30 chiếc bánh dẻo và 40 chiếc bánh nướng. Bạn Hoa muốn chia số bánh vào các hộp sao cho số bánh mỗi loại trong các hộp là như nhau. Hỏi số hộp bánh nhiều nhất bạn Hoa chia được là bao nhiêu hộp?

Bài 5: Một mảnh vườn hình chữ nhật có chiều dài bằng 40m và chu vi bằng 140m. Tính diện tích của mảnh vườn hình chữ nhật đó.

Hướng dẫn giải

Bài 1:

a) Các phân tử thuộc A không thuộc B là 2; 4; 6

Nên tập hợp C là C = {2; 4; 6}

b) Các phần tử vừa thuộc A vừa thuộc B là 1; 3; 5

Nên tập hợp D là D = {1; 3; 5}

c) Các phần tử thuộc B nhưng không thuộc A là 7; 9

Nên tập hợp E là E = {7; 9}

Bài 2:

a) 1) 25.8 – 15.5 + 160 : 16 – 10 = 25.8 – 3.5.5 + 10 – 10

= 25.8 – 25.3 + 0 = 25.(8 – 3) = 25.5 = 125

2) 2.52 – 3: 710 + 54: 33 = 2.25 – 3 : 1 + 54 : 27 = 50 – 3 + 2 = 47 + 2 = 49

b) 84 = 4.21 = 22.3.7

120 = 12.10 = 4.3.2.5 = 23.3.5

210 = 21.10 = 3.7.2.5 = 2.3.5.7

Bài 3:

a) 47 + 17 + 53 = (47 + 53) + 17 = 100 + 17 = 117

b) 4.27.25 = (4.25).27= 100.27 = 2700

c) 87.25 + 87.75 = 87.(25 + 75) = 87.100 = 8700

Bài 4:

Gọi số hộp chia được là x (x là số tự nhiên khác 0)

Vì số bánh nướng trong mỗi hộp bằng nhau nên 40  x.

Vì số bánh dẻo trong mỗi hộp bằng nhau nên 30  x.

Vì x là số hộp bánh lớn nhất chia được nên x = ƯCLN(30, 40)

Ta có 30 = 2.3.5 và 40 = 23.5 nên ƯCLN(30, 40) = 10

Vậy số hộp bánh chia được nhiều nhất là 10 hộp.

Bài 5:

Nửa chu vi của hình chữ nhật là: 140 : 2 = 70m

Chiều rộng mảnh vườn hình chữ nhật là: 70 – 40 = 30m

Diện tích mảnh vườn hình chữ nhật là: 40.30 = 1200m2

2.2. Bài tập trắc nghiệm

Câu 1: Viết tập hợp A = {16; 17; 18; 19} dưới dạng chỉ ra tính chất đặc trưng

A. A = {x ∈ ℕ |15 < x < 19}     

B. A = {x ∈ ℕ |15 < x < 20}

C. A = {x ∈ ℕ |16 < x < 20}     

D. A = {x ∈ ℕ |15 < x ≤ 20}

Hướng dẫn giải

Nhận thấy các số tự nhiên 16; 17; 18; 19 là các số tự nhiên lớn hơn 15 và nhỏ hơn 20.

Nên A = {x ∈ ℕ |15 < x < 20}

Chọn đáp án B.

Câu 2: Cho tập hợp A = {1; 2; 3; 4} và tập hợp B = {3; 4; 5}. Tập hợp C gồm các phần tử thuộc tập A nhưng không thuộc tập hợp B là?

A. C = {5}     

B. C = {1; 2; 5}     

C. C = {1; 2}     

D. C = {2; 4}

Hướng dẫn giải

Các phần tử thuộc tập hơp A mà không thuộc tập hợp B là 1; 2

Nên tập hợp cần tìm là C = {1; 2}

Chọn đáp án C.

Câu 3: Cho tập hợp A = {1; 2; 3; 4} và tập hợp B = {3; 4; 5}. Tập hợp C gồm các phần tử thuộc tập A lẫn tập hợp B là?

A. C = {3; 4; 5}     

B. C = {3}     

C. C = {4}     

D. C = {3; 4}

Hướng dẫn giải

Các phần tử thuộc tập hợp A lẫn tập hợp B là 3;4.

Nên tập hợp cần tìm là C = {3; 4}

Chọn đáp án D.

Câu 4: Số tự nhiên nhỏ nhất là?

A. 1     

B. 3     

C. 2     

D. 0

Hướng dẫn giải

Tập hợp các số tự nhiên là N = {0; 1; 2; 3; 4; ....}

Nên số tự nhiên nhỏ nhất là 0.

Chọn đáp án D.

Câu 5: Số tự nhiên liền trước số 1000 là?

A. 999     

B. 1001     

C. 1002     

D. 998

Hướng dẫn giải

Số tự nhiên liền trước số 1000 là 1000 - 1 = 999

Chọn đáp án A.

..........

---(Để xem tiếp nội dung của đề thi các em vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)--- 

Trên đây là một phần nội dung tài liệu Đề cương ôn tập giữa HK1 môn Toán 6 Cánh Diều năm học 2021-2022. Để xem thêm nhiều tài liệu tham khảo hữu ích khác các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.

Ngoài ra các em có thể tham khảo thêm một số tư liệu cùng chuyên mục tại đây:

​Chúc các em học tập tốt !

 

AANETWORK
 

 

YOMEDIA
AANETWORK
OFF