YOMEDIA

Đề cương ôn tập giữa HK1 môn Tiếng Anh 11 năm 2022-2023

Tải về
 
NONE

Dưới đây là nội dung tài liệu Đề cương ôn tập giữa HK1 môn Tiếng Anh 11 năm học 2022-2023 được đội ngũ giáo viên HOC247 biên soạn chi tiết. Với tài liệu này, các em sẽ được rèn luyện kĩ năng làm bài và ôn tập kiến thức đã học. Đồng thời bài tập đi kèm còn giúp các em rèn luyện kĩ năng giải trắc nghiệm Tiếng Anh 11 để phục vụ cho quá trình ôn tập, làm bài kiểm tra và thi giữa HK1 Tiếng Anh 11 thật hiệu quả. Mời các em cùng tham khảo!

ATNETWORK

1. Ngữ pháp

1.1. Các Thì cơ bản

1.1.1. Hiện tại đơn

Công thức

- Câu khẳng định :

  • S + V(s/es) ….
  • S am/is/are ….

- Câu phủ định:

  • S + do/does + not + V ….
  • S + am/is/are + not …..

- Câu nghi vấn:

  • Do/Does + S + V ….?
  • Am/Is/Are + S …..?

Lưu ý

  • Chủ ngữ số ít và đại từ “He, she, it” thì đi với “V(s/es)”, “is” và “does” trong câu nghi vấn.
  • Chủ ngữ số số nhiều và đại từ “You, we, they” đi với “V-inf”, “are” và “do” trong câu nghi vấn.
  • Đại từ “I” đi với “V-inf”, “am” và “do” trong câu nghi vấn.

Cách thêm “s” và “es” cho động từ

  • Thêm “es” sau các động từ tận cùng là : O, S, X, CH, SH, Y (nếu trước Y là phụ âm thì đổi Y thành I + ES, còn nếu nguyên âm thì thêm S).
  • Các trường hợp còn lại đều thêm S.

Cách dùng

- Diễn tả một hành động lặp đi lặp lại nhiều lần hoặc 1 thói quen:

Ex : Mary often visits her mom at weekend. (Mary thường dậy thăm mẹ của cô ấy vào cuối tuần)

- Diễn tả một sự thật hiển nhiên :

Ex: The sun rises in the east and sets in the west. (Mặt trời mọc ở phía đông và lặn ở phía tây.)

Dấu hiệu nhận biết

  • always (luôn luôn)
  • usually (thường xuyên)
  • often/occasionally (thường)
  • sometimes (thỉnh thoảng)
  • rarely/barely/seldom (hiếm khi)
  • never (không bao giờ)

Lưu ý : các trạng từ trên đứng trước động từ thường và đứng sau động từ to be.

Ví dụ

  • He usually goes to bed at 10 p.m. ( Anh ấy thường xuyên đi ngủ lúc 10 giờ tối)
  • He is often late for class. ( Anh ấy thường đi học trễ)

1.1.2. Quá khứ đơn

Công thức

- Câu khẳng định:

  • S + V2 / V-ed + O
  • S + was/were + O

- Câu phủ định :

  • S + didn’t + V-inf…
  • S + wasn’t/weren’t

- Câu nghi vấn :

  • Did + S + V-inf …..?
  • Was/Were + S + V-inf…?

Cách thêm -ed với các động từ có quy tắc:

  • Các động từ một âm tiết mà kết thức bằng một nguyên âm nhưng trước nó lại là một phụ âm (trừ h, w, x, y), ta phải gấp đôi phụ âm trước khi thêm –ed. Ví dụ: fit –> fitted
  • Các động từ có 2 âm tiết có dấu nhấn rơi vào âm tiết thứ 2 và tận cùng bằng một nguyên âm nhưng trước nó lại là một phụ âm (trừ h, w, x, y), chúng ta cũng phải gấp đôi phụ âm trước khi thêm –ed. Ví dụ: permit –> permitted
  • Các động từ kết thúc bằng “y” mà trước nó là một phụ âm, đổi “y” thành “i” rồi thêm -ed. Ví dụ: Study –> Studied

Đối với các động từ bất quy tắc, bạn cần học thuộc và ghi nhớ, thực hành mỗi ngày nhé.

Cách dùng

  • Diễn tả hành động đã xảy ra và đã kết thúc trong quá khứ
  • Một khoảng thời gian xác định trong quá khứ

Ví dụ: I read a interesting book last week. (Tôi đọc một cuốn sách thú vị vào tuần trước)

Dấu hiệu nhận biết

  • Yesterday (ngày hôm qua), …
  • ago (cách đây …),
  • last (night, week, month, year..)
  • in + năm trong quá khứ.

1.1.3. Quá khứ tiếp diễn

Công thức

  • Câu khẳng định: S + were / was + V-ing + O
  • Câu phủ định: S + were / was + not + V-ing + O
  • Câu nghi vấn: Were / Was + S + V-ing ……?

Lưu ý

  • Chủ ngữ số ít và đại từ “He, she, it” thì đi với “V(s/es)”, “is” và “does” trong câu nghi vấn.
  • Chủ ngữ số số nhiều và đại từ “You, we, they” đi với “V-inf”, “are” và “do” trong câu nghi vấn.
  • Đại từ “I” đi với “V-inf”, “am” và “do” trong câu nghi vấn.

Cách dùng

- Nhấn mạnh diễn biến, quá trình của sự vật, sự việc hay thời gian sự vật, sự việc đó diễn ra

  • At 10 p.m yesterday, she was seeing movie with her friend (Vào lúc 10h tối hôm qua, cô ấy đang xem phim với bạn của mình.)

- Diễn tả hành động đang xảy ra tại 1 thời điểm trong quá khứ

  • While he was cooking, she was doing homework (Trong khi anh ấy đang nấu ăn, cô ấy đang làm việc nhà.)

- Diễn tả hành động đang xảy ra thì có hành động khác xen vào

  • He was reading newspaper when the phone rang. (Khi anh ấy đang đọc báo thì chuông điện thoại reo.)

- Hành động lặp đi lặp lại trong quá khứ đồng thời làm phiền đến người khác

  • She was cooking dinner at 7 o’clock last night. (Cô ấy đang nấu ăn vào 7 giờ tối qua)

Dấu hiệu nhận biết

  • at that moment (vào lúc đó)
  • at that time ( vào lúc đó)
  • at this time yesterday/ last night ( vào lúc này hôm qua/ tối qua)
  • at … o’clock yesterday ( vào … giờ hôm qua)
  • all day yesterday ( suốt ngày hôm qua),
  • all last week = during last week (trong suốt tuần) + thời gian ở quá khứ
  • when whole of….(toàn bộ) + thời gian ở quá khứ.

1.1.4. Quá khứ hoàn thành

Công thức

  • Câu khẳng định: S + had + V3 / V-ed …
  • Câu phủ định: S + had + not + V3 / V-ed …
  • Câu nghi vấn: Had + S + V3 / V-ed …. ?

Cách dùng

  • Nhấn mạnh hành động để lại kết quả trong quá khứ. Ví dụ: She was tired because she had been working all last day.
  • Nói về một hành động xảy ra kéo dài liên tục trước một hành động khác trong quá khứ. Ví dụ: I had been reading book for 2 hours before I wrote this report.
  • Nói về một hành động xảy ra kéo dài liên tục trước một thời điểm được xác định trong quá khứ. Ví dụ: Phong had been learning English for 2 hours before 7 p.m. last night.

Dấu hiệu nhận biết

Trong câu thường có các từ sau: after, before, as soon as, by the time, when, already, just, since, for…

1.2.1. Các động từ theo sau là Gerund (V – ing)

  • discontinue
  • finish
  • recommend
  • acknowledge
  • forgive
  • report
  • admit
  • dislike
  • give up (stop)
  • resent
  • advise
  • dispute
  • keep
  • (continue)
  • resist
  • allow
  • dread
  • keep on
  • resume
  • anticipate
  • permit
  • mention
  • risk
  • appreciate
  • picture
  • mind
  • object to
  • shirk
  • avoid
  • endure
  • miss
  • shun
  • be worth
  • enjoy
  • necessitate
  • suggest
  • escape
  • omit
  • support
  • celebrate
  • postpone
  • tolerate
  • confess
  • explain
  • practice
  • understand
  • consider
  • fancy
  • prevent
  • defend
  • fear
  • warrant
  • delay
  • feel like
  • recall
  • detest
  • feign
  • recollect
  • It is no use: không ích gì
  • It is no good: không ích gì
  • waste / spend: lãng phí, bỏ ra (thời gian, tiền bạc)
  • have difficulty / trouble: gặp khó khăn/trở ngại
  • can’t help: không thể không
  • can’t stand / can’t bear: không chịu đựng nỗi
  • look forward to: mong chờ, mong đợi
  • It is (not) worth: đáng / không đáng
  • keep / keep on: tiếp tục
  • be busy :bận
  • be used to / get used to : quen

Ex: I have started doing my homework. (Tôi đã bắt đầu làm bài tập về nhà của mình)

In order to get high scores in the exam, he practises listening skills everyday. (Để đạt điểm cao trong kì thi, anh ấy tập kĩ năng nghe mỗi ngày)

Ngoài ra, Gerund còn được dùng sau các liên từ (after, before, when, while, since,…) và các giới từ (on, in, at, with, about, from, to, without,…).

Ví dụ

  • After finishing my dinner, I watched TV.
  • He left without saying a word

1.2.2. Các động từ theo sau là infinity (động từ nguyên thể):

  • agree
  • demand
  • mean
  • seek
  • appear
  • deserve
  • need
  • seem
  • arrange
  • determine
  • neglect
  • ask
  • elect
  • offer
  • strive
  • attempt
  • endeavor
  • pay
  • struggle
  • beg
  • expect
  • plan
  • swear
  • can/can’t afford
  • fail
  • prepare tend
  • can/can’t wait
  • get
  • pretend
  • threaten
  • care
  • grow (up)
  • profess
  • turn out
  • chance
  • guarantee
  • promise
  • venture
  • choose
  • hesitate
  • prove
  • volunteer
  • claim
  • hope
  • refuse
  • wait
  • come
  • hurry
  • remain
  • want
  • consent
  • incline
  • request
  • wish
  • dare
  • learn
  • resolve
  • would like
  • decide
  • manage

Ví dụ:

  • I wish to meet my parents right now. (Tôi muốn gặp ba mẹ của mình ngay bây giờ)
  • He will agree to help me if I promise to do all the housework for him. (Anh ấy sẽ giúp tôi nếu tôi hứa sẽ làm hết bài tập giùm anh ấy)

Các cấu trúc đi với Infinity:

  • It takes / took + O + thời gian + to-inf: Ai mất bao nhiêu thời gian để làm việc gì? Ví dụ: It takes me 15 minutes to do my homework. (Tôi mất 15 phút làm bài tập về nhà của mình).
  • It + be + adj + to-inf: làm … thì … Ví dụ: It is easy to join this event.(Tham gia sự kiện này thì dễ)
  • S + V / be + too + adj / adv + to-inf: quá…để… Ví dụ: The computer is too good to play game. (Cà phê quá nóng để uống.)
  • S + V + adj / adv + enough + to-inf: Đủ… để… Ví dụ: I am not old enough to play this game. (Tôi không đủ tuổi để chơi trò này.)
  • S + find / think / believe + it + adj + to-inf: Thấy/ nghĩ/ tin làm…thì…Ví dụ: I think it difficult to join this group. (Tôi thấy khó để tham gia nhóm này.)

1.2.3. Các động từ theo sau là gerund và infinity nhưng ít thay đổi nghĩa

  • begin
  • can’t bear
  • can’t stand
  • continue
  • hate
  • like
  • love
  • prefer
  • propose
  • start

Ví dụ

  • I started writing / to write the report 2 hours ago. (Tôi bắt đầu viết báo báo cách đây 2 tiếng)
  • Let him be, you can continue introducing / to introduce new products. (Kệ anh ấy đi, cô có thể tiếp tục giới thiệu sản phẩm mới)

1.2.4. Các động từ theo sau là gerund và infinity nhưng có nghĩa khác nhau:

  • forget< >I forgot to give you this book. (Tôi quên đưa cho bạn cuốn sách đó rồi.)I forgot giving you this book . (Tôi quên việc đã đưa cho bạn cuốn sách này)
  • go on< >He went on to work on this medical project. (Anh ấy ngưng rồi tiếp tục làm dự án y học này.)He went on work on this medical project. (Anh ấy tiếp tục làm dự án y học này)
  • quit< >She quit to work here. (Cô ấy nghỉ việc chỗ khác để làm ở đây)She quit working here. (Cô ấy nghỉ việc ở đây.)
  • reget< >She regrets not coming soon. (Tôi hối hận đã không đến sớm.)I regret to tell you that we failed. (Tôi lấy làm tiếc phải nói rằng chúng ta đã thất bại.)
  • remember< >I remembered to turn off the light. (Tôi đã nhớ tắt đèn.)T remembered turning off the light. (Tôi nhớ là đã tắt đèn rồi.)
  • stop< >I stopped to listen to music. (Tôi dừng lại để nghe nhạc.)I stopped listening to music . (Tôi đã dừng nghe nhạc)
  • try< >I tried to get high score. (Tôi cố gắng được điểm cao)I tried cooking my breakfast. (Tôi thử tự nấu bữa sáng của mình)
  • need< >I need to do my homework now. (Tôi cần phải làm bài tập ngay bây giờ)My homework needs done / to be done now. (Bài tập của tôi cần phải được làm ngay bây giờ)

1.2.5. Các động từ đặc biệt:

Allow (Cho phép), Permit (cho phép), Advise (khuyên), Recommend (đề nghị) nếu theo sau là động từ thì động từ sẽ thêm “-ing”, còn nếu là túc từ rồi mới tới động từ thì động từ là “infinity”.

Allow / permit/ advise / recommend + O + to – inf

Ex: My parents allow me to go to Dalat with my friend. (Ba mẹ tôi cho phép tôi đi Đà Lạt với bạn của mình.)

Allow / permit / advise / recommend + V-ing      

Ví dụ: He recommends going to the dentist’s. (Anh ấy đề nghị đến nha sĩ.)

Các động từ chỉ giác quan:

hear/ sound/ smell/ taste/feel/ watch/ notice/ see/ listen + O + V-inf

Để diễn ta rằng chúng ta thấy, nghe,… toàn bộ hành động.

Ví dụ: I saw him play soccer yesterday.
Tôi thấy anh ấy chơi đá banh hôm qua (đã xem toàn bộ việc anh ấy chơi đá banh)

hear/ sound/ smell/ taste/feel/ watch/ notice/ see/ listen + O + V – ing

Để diễn tả rằng chúng chỉ thấy, nghe,… hành động lúc nó đang diễn ra.

Ví dụ: I saw him playing soccer yesterday.
Tôi thấy anh ấy đang chơi đá banh hôm qua. (chỉ thấy anh ấy chơi đá banh nhưng không biết chơi từ khi nào và bao giờ chơi xong.)

1.2.6. Bare infinitive (động từ nguyên mẫu không “to”)

V + O + bare inf

  • let
  • make
  • had better
  • would rather

Chú ý: be + made + to-inf

  • help + V1 / to-inf
  • help + O + V1 / to-inf
  • help + O + with + N

Ví dụ: My brother helped me do my homework.

2. Bài tập ôn tập

2.1. Underline the correct tense form of the verb in each sentence.

1. When I was a child I used to was riding a tricycle.

2. I'm waiting for Sue. Have you seen /  Did you see her?

3. When the phone rang I washed / was washing my hair in the bathroom.

4. When did you last go have you last been to the cinema?

5. At the moment of the earthquake Pat read / was reading in bed.

6. My brother had been / was a soldier before he came back to teaching.

7. When we had eaten lunch, we sat / were sitting in the garden.

8. Juliet was sure she saw / had seen the tall man before.

2.2. Complete the sentences with the correct form of the verbs in brackets – infinitive or gerundactive or passive.

1. Jane was expected...............................(pass) the exam.

2. John really loves...............................(spend) all day at the beach.

3. Tom insisted on...............................(call) Tomy.

4. Are you waiting...............................(use) the phone?

5. expect.............................(meet) at the airport by my parents.

6. My teacher refused...............................(let) me leave early.

7. This letter is believed...............................(deliver) this afternoon.

8. I expected...............................(invite) to Nam’s birthday party, but I wasn’t.

2.3. Rewrite each sentence, beginning as shown, so that the meaning stays the same.

1. To meet him again is a pleasure.

It......................................................................................................

2. Studying maths is interesting.

I find it..............................................................................................

3. He left the house early this morning.

I saw.......................................................................................................

4. While Jane was having a bath, Peter came to visit her.

Jane....................................................................................................

5. John went to bed after he had finished the report.

John had............................................................................................

---(Để xem tiếp nội dung của đề cương các em vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)--- 

3. Đáp án

3.1.

1. used to 

2. have you seen

3. was washing

4. did you last go

5. was reading

6. had been

7. sat

8. had seen

3.2.

1. to pass

2. spending

3. being called

4. to use

5. to be met

6. to let

7. to be delivered

8. to be invited

3.3.

1. It is a pleasure to meet him again.

2. I find it interesting to study maths.

3. I saw him leave the house early this morning.

4. Jane was having a bath when Peter came to visit her.

5. John had finished the report before he went to bed.

6. Bob should work harder for the exam.

7. The boss made her type these letters before 5 p.m yesterday.

8. Before we went out, we had turned off all the lights.

3.4.

1. had ⇒ was having 

2. was coming ⇒ came

3. have forgotten ⇒ had forgotten

4. to stay ⇒ stay

5. be interviewed ⇒ to be interviewed

6. ate ⇒ had eaten

7. seeing ⇒ see

8. had been ⇒ have been

3.5.

1. to

2. out

3. spent

4. out

5. made 

6. to

7. so

8. even

9. up

10. Had

...

Trên đây là một phần nội dung tài liệu Đề cương ôn tập giữa HK1 môn Tiếng Anh 11 năm học 2022-2023. Để xem thêm nhiều tài liệu tham khảo hữu ích khác các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.

Mời các em tham khảo các tài liệu có liên quan:

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.

 

AANETWORK
 

 

YOMEDIA
ATNETWORK
ON