YOMEDIA

Đề cương ôn tập giữa HK1 môn Địa lý 12 năm 2021-2022

Tải về
 
NONE

Đề cương ôn tập giữa HK1 môn Địa lý 12 năm 2021-2022 do ban biên tập HOC247 tổng hợp để giúp các em ôn tập và rèn luyện kỹ năng Địa lí 11 đã học để chuẩn bị thật tốt cho các kỳ thi sắp tới. Mời các em cùng tham khảo!

ADSENSE

A. Kiến thức

I. Vị trí địa lí

1. Vị trí địa lí

2. Phạm vi lãnh thổ

3. Ý nghĩa của vị trí địa lí nước ta

II. Thiên nhiên chịu ảnh hưởng sâu sắc của biển

1. Đặc điểm biển đông

2. nh hưởng của biển đông đến tự nhiên việt nam

III. Đất nước nhiều đồi núi

1. Đặc điểm chung của địa hình nước ta

2. Khu vực đồi núi

3. Khu vực đồng bằng

4. Thế mạnh và hạn chế về tự nhiên của các khu vực địa hình trong phát triển kinh tế - hội

IV. Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa

1. Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa

2. Tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa của các thành phần tự nhiên khác

B. Kĩ năng

I. Kĩ năng biểu đồ

- Biết nhận rạng biểu đồ cần vẽ đối với từng loại bảng số liệu theo yêu cầu.

- Biết được các yêu cầu khi vẽ các dạng biểu đồ.

- Biết cách xử lí bảng số liệu phù hợp trước khi vẽ biểu đồ.

- Biết cách nhận xét với từng dạng biểu đồ.

II. Kĩ năng xử lí bảng số liệu

- Biết cách xử lí từng dạng bảng số liệu theo yêu cầu.

- Biết nhận xét, phân tích từng dạng bảng số liệu theo yêu cầu.

III. Kĩ năng sử dụng atlat

- Biết cách đọc atlat theo yêu cầu.

- Biết phân tích, giải thích sự phân bố của các đối tượng địa lí trên atlat.

- Biết cách khai thác các biểu bảng trên atlat.

C. Bài tập trắc nghiệm

Câu 1. Vị trí nằm hoàn toàn trong vùng nhiệt đới bán cầu Bắc đã mang lại cho khí hậu nước ta đặc điểm nào dưới đây?

     A. Lượng mưa trong năm lớn                                         B. Có nền nhiệt độ cao

     C. Có bốn mùa rõ rệt                                                       D. Thường xuyên chịu ảnh hưởng của gió mùa

Câu 2. Nước ta dễ dàng giao lưu với các nước trên thế giới do

     A. Nằm trong vùng nội chí tuyến có nền nhiệt độ cao

     B. Ở nơi giao thoa giữa các nền văn minh khác nhau

     C. Gần ngã tư đường hàng không, hàng hải quốc tế

     D. Có đường bờ biển dài, nhiều vùng, vịnh, cửa sông

Câu 3. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4 – 5, hãy cho biết điểm cực Bắc của nước ta thuộc tỉnh nào?

     A. Cao Bằng.          B. Lào Cai                                     C. Hà Giang.                 D. Điện Biên.

Câu 4. Thiên nhiên nước ta bốn mùa xanh tươi khác hẳn với các nước có cùng độ vĩ ở Tây Á, châu Phi là nhờ:

     A. Nước ta nằm tiếp giáp Biển Đông với chiều dài bờ biển trên 3260 km.

     B. Nước ta nằm ở trung tâm vùng Đông Nam Á.

     C. Nước ta nằm hoàn toàn trong vùng nội chí tuyến.

     D. Nước ta nằm ở vị trí tiếp giáp của nhiều hệ thống tự nhiên.

Câu 5. Đường bờ biển của nước ta dài 3260 km, chạy từ

     A. Tỉnh lạng Sơn đến tỉnh Kiên Giang                         B. Tỉnh Quang Ninh đến tỉnh Cà Mau

     C. Tỉnh Lạng Sơn đế tỉnh Cà Mau                                 D. Tỉnh Quảng Ninh đến tỉnh Kiên Giang

Câu 6. Nhờ tiếp giáp biển nên nước ta có

     A. nhiều tài nguyên khoáng vật và sinh vật                B. nền nhiệt độ cao nhiều ánh nắng

     C. thiên nhiên xanh tốt giàu sức sống                          D. khí hậu hai mùa rõ rệt

Câu 7. Vị trí nằm hoàn toàn trong vùng nhiệt đới bán cầu Bắc đã mang lại cho khí hậu nước ta đặc điểm nào dưới đây?

     A. Có nền nhiệt độ cao                                                   B. Có bốn mùa rõ rệt

     C. Lượng mưa trong năm lớn                                         D. chịu ảnh hưởng của gió mùa

Câu 8. Nước ta có nhiều tài nguyên khoáng sản là do vị trí địa lí:

     A. Trên đường di lưu và di cư của nhiều loài động, thực vật.

     B. Tiếp giáp với biển Đông.

     C. Ở khu vực gió mùa điển hình nhất thế giới.

     D. Trên vành đai sinh khoáng châu Á – Thái Bình Dương.

Câu 9. Đặc điểm của thiên nhiên nhiệt đới - ẩm - gió mùa của nước ta là do :

     A. Vị trí địa lí và hình dáng lãnh thổ quy định.

     B. Sự phân hóa phức tạp của địa hình vùng núi, trung du và đồng bằng ven biển.

     C. Ảnh hưởng của các luồng gió thổi theo mùa từ phương bắc xuống và từ phía nam lên.

     D. Ảnh hưởng của Biển Đông cùng với các bức chắn địa hình

Câu 10. Điểm cực Bắc phần đất liền nước ta ở vĩ độ 23° 23 B tại xã Lũng Cú, huyện Đồng Văn, thuộc tỉnh

     A. Cao Bằng           B. Lạng Sơn                 C. Hà Giang            D. Lào Cai                  `

Câu 11. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4 – 5, hãy cho biết tỉnh, thành phố nào sau đây không giáp biển Đông?

     A. Hà Nam              B. Quảng Ngãi.            C. Phú Yên.                 D. Hải Dương.

Câu 12. Điểm cực Đông phần đất liền ở kinh độ 109°24Đ tại xã Vạn Thạch, huyện Vạn Ninh, thuộc tỉnh

     A. Phú Yên             B. Quảng Ninh            C. Bình Định               D. Khánh Hòa

Câu 13. Nước ta có vị trí nằm hoàn toàn trong vùng nhiệt đới ở bán cầu Bắc, trong khu vực ảnh hưởng của chế độ gió Mậu dịch và gió mùa châu Á, nên:

     A. Khí hậu có hai mùa rõ rệt.                             B. Có nhiều tài nguyên sinh vật quý giá.

     C. Thảm thực vật bốn mùa xanh tốt.                D. Có nhiều tài nguyên khoáng sản.

Câu 14. Thế mạnh của vị trí địa lí nước ta trong khu vực Đông Nam Á sẽ được phát huy cao độ nếu biết kết hợp xây dựng các loại hình giao thông vận tải:

     A. Đường ô tô và đường sắt.                              B. Đường ô tô và đường biển.

     C. Đường hàng không và đường biển.              D. Đường biển và đường sắt.

Câu 15. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4 – 5, hãy cho biết tỉnh, thành phố nào của nước ta là “Ngã ba Đông Dương”?

     A. Đà Nẵng.            B. Kon Tum.                       C. Đắk Lắk.          D. Gia Lai.

Câu 16. Điểm cực Tây phần đất liền ở kinh độ 102° 09Đ tại xã Sín Thầu, huyện Mường Nhé, thuộc tỉnh

     A. Lai Châu            B. Điện Biên                C. Sơn La                     D. Hòa Bình

Câu 17. Điểm cực Nam phần đất liền nước ta ở vĩ độ 8° 34N tại xã Đất Mũi, huyện, Ngọc Hiển, tỉnh

     A. Cà Mau              B. Kiên Giang             C. Bạc Liêu                 D. An Giang

Câu 18. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4 – 5, hãy cho biết tỉnh thành nào có diện tích nhỏ nhất nước ta?

     A. Thái Bình.          B. Ninh Bình.              C. Hà Nam                   D. Bắc Ninh.

Câu 19. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4 – 5, hãy cho biết đường biên giới nước ta với nước nào dài nhất?

     A. Brunay.              B. Lào.                          C. Trung Quốc.           D. Campuchia.

Câu 20. Vùng tiếp giáp với đất liền, ở phía trong đường cơ sở là

     A. Lãnh hải                                                   B. Vùng đặc quyền về kinh tế

     C. Vùng tiếp giáp lãnh hải                              D. Nội thủy

 

Trên đây là toàn bộ nội dung Đề cương ôn tập giữa HK1 môn Địa lý 12 năm 2021-2022. Để xem toàn bộ nội dung các em đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.

Chúc các em học tốt!

 

NONE

ERROR:connection to 10.20.1.101:9312 failed (errno=111, msg=Connection refused)
ERROR:connection to 10.20.1.101:9312 failed (errno=111, msg=Connection refused)
AANETWORK
 

 

YOMEDIA
AANETWORK
OFF