YOMEDIA

Bộ Đề thi HK 2 môn Địa lí lớp 12 năm 2017-2018

Tải về
 
NONE

Với mong muốn giúp các em học sinh đạt kết quả cao trong kì thi, HOC247.Net đã sưu tầm và chọn lọc gửi đến các em Bộ Đề  thi HK 2 môn Địa lí lớp 12 năm 2017-2018. Hy vọng với tài liệu này sẽ cung cấp những kiến thức bổ ích cho các em trong quá trình ôn tập nâng cao kiến thức trước khi bước vào kì thi của mình.

ADSENSE
YOMEDIA

ĐỀ SỐ 1:

             S GD&ĐT VĨNH PHÚC

TRƯỜNG THPT PHẠM CÔNG BÌNH

ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ 2 NĂM HỌC 2017-2018

                              MÔN: ĐỊA LÍ - LỚP 12   

(Thời gian làm bài: 45 phút, không kể thời gian giao đề)

 

Họ, tên thí sinh:..................................................................... Lớp: .............................

Câu 1: Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 12, thảm thực vật ở Trung du miền núi Bắc bộ chiếm diện tích lớn nhất là

A. rừng trồng.                                                       B. rừng kín thường xanh

C. rừng thưa.                                                         D. trảng cỏ, cậy bụi.

Câu 2: Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 14, theo lát cắt A – B, địa hình thấp dần theo chiều nào ?

A. Tây Bắc – Đông Nam.                                      B. Đông Bắc – Tây Nam.

C. Đông Nam – Tây Bắc.                                      D. Tây Nam – Đông Bắc.

Câu 3: Nông nghiệp đang đóng vai trò chính trong hoạt động kinh tế ở vùng kinh tế nào của Nhật Bản?

A. Xicôcư                       B. Hôcaiđô                     C. Kiuxiu                        D. Hônsu

Câu 4: Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 19, tỉ trọng giá trị sản xuất cây lương thực thay đổi như thế nào trong cơ cấu ngành trồng trọt nước ta từ năm 2000 – 2005?

A. tăng giảm không ổn định.                                         B. giảm chậm.

C. tăng trở lại .                                                                 D. giảm nhanh.

Câu 5: Cơ cấu giá trị sản xuất thuỷ sản ở nước ta trong một số năm qua có sự chuyển dịch theo hướng

A. giảm tỉ trọng khai thác, tăng tỉ trọng nuôi trồng

B. tỉ trọng khai thác và nuôi trồng luôn ổn định

C. tỉ trọng khai thác và nuôi trồng biến động thất thường

D. tăng tỉ trọng khai thác, giảm tỉ trọng nuôi trồng

Câu 6: Cho bảng số liệu:

Giá trị xuất khẩu hàng hóa phân theo khu vực kinh tế nước ta giai đoạn 1995 – 2014

                                                                                           (Đơn vị: triệu USD)

Khu vực

1995

2000

2005

2010

2014

Kinh tế trong nước

7672,4

13893,4

33084,3

42277,2

49037,3

Khu vực có vốn đầu tư nước ngoài

6810,3

18553,7

39152,4

72252,0

101179,8

Tổng số

14482,7

32447,1

72236,7

114529,2

150217,1

 

Từ bảng số liệu trên, nhận xét nào sau đây không đúng về giá trị xuất khẩu hàng hóa phân theo khu vực kinh tế ở nước ta trong giai đoạn 1995 – 2014?

A. giá trị xuất khẩu hàng hóa nước ta tăng nhanh.

B. giá trị xuất khẩu hàng hóa của hai khu vực trong nước và khu vực có vốn đầu tư nước ngoài đều tăng.

C. giá trị xuất khẩu hàng hóa của khu vực trong nước tăng nhanh hơn khu vực có vốn đầu tư nước ngoài.

D. giá trị xuất khẩu hàng hóa của khu vực có vốn đầu tư nước ngoài có xu hướng ngày càng chiếm ưu thế hơn so với khu vực kinh tế trong nước.

Câu 7: Quan sát bảng số liệu sau: Dân số Liên Bang Nga qua các năm (Triệu người)

Năm

1991

1995

1999

2005

Dân số

148,3

147,8

146,3

143

Nhận xét nào sau đây chưa chính xác?

A. Dân số Liên Bang Nga có xu hướng giảm   

B. Liên Bang Nga có dân số già

C. Số trẻ em sinh ra nhiều                                  

D. Tuổi thọ của người dân được nâng cao

Câu 8: Quá trình đô thị hóa ở nước ta nảy sinh những hậu quả về các vấn đề

A. ô nhiễm môi trường, an ninh trật tự xã hội.

B. việc làm, mật độ dân số.

C. gia tăng dân số tự nhiên, việc làm.

D. an ninh trật tự xã hội, gia tăng dân số tự nhiên.

Câu 9: Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 17, Bắc Trung Bộ có những khu kinh tế ven biển nào ?

A. Nghi Sơn, Đông Nam Nghệ An, Vũng Áng, Nhơn Hội, Chân Mây – Lăng Cô.

B. Nghi Sơn, Đông Nam Nghệ An, Vũng Áng, Hòn La, Chân Mây – Lăng Cô.

C. Nghi Sơn, Đông Nam Nghệ An, Dung Quất, Hòn La, Chân Mây – Lăng Cô.

D. Nghi Sơn, Chu Lai, Vũng Áng, Hòn La, Chân Mây – Lăng Cô.

Câu 10: Đặc điểm nổi bật về dân cư – lao động của Đồng bằng sông Hồng là

A. dân số đông nhất cả nước, nguồn lao động dồi dào.

B. dân số trẻ, gia tăng nhanh.

C. lao động có trình độ cao nhất cả nước, phân bố không đều.

D. lao động tập trung chủ yếu ở các thành phố lớn, có trình độ sản xuất.

 

ĐỀ SỐ 2:

SỞ GD&ĐT THÁI NGUYÊN

TRƯỜNG THPT PHÚ BÌNH

 

 

ĐỀ THI HỌC KÌ II NĂM HỌC 2017 - 2018

MÔN ĐỊA LÍ. LỚP 12

Thời gian làm bài: 45 phút (không kể thời gian giao đề)

 

 

Câu 1: Các mặt hàng xuất khẩu chủ yếu ở nước ta là

  A. khoáng sản, công nghiệp nhẹ, tiểu thủ công nghiệp và nông, lâm thủy sản.

  B. máy móc, thiết bị toàn bộ và hàng tiêu dùng.

  C. sản phẩm công nghiệp ô tô, xe máy và điện tử dân dụng.

  D. sản phẩm luyện kim, cơ khí và thực phẩm.

Câu 2: Căn cứ vào Atlat trang 21, hãy cho biết ngành công nghiệp sản xuất ô tô ở nuớc ta mới chỉ xuất hiện ở các trung tâm nào?

  A. Tp. Hồ Chí Minh, Vũng Tàu

B. Hà Nội, Đà Nẵng

  C. Hà Nội, Tp. Hồ Chí Minh

D. Hà Nội, Hải Phòng

Câu 3: Cho bảng số liệu:

DIỆN TÍCH VÀ SẢN LƯỢNG LƯƠNG THỰC CÓ HẠT CỦA NƯỚC TA, NĂM 2010 VÀ 2016

Năm

Diện tích (Nghìn ha)

Sản lượng (Nghìn tấn)

Lúa

Ngô

Lúa

Ngô

2010

7 489,4

1 125,7

40 005,6

4 625,7

2016

7 790,4

1 152,4

43 609,5

5 225,6

 

            Căn cứ vào bảng số liệu, cho biết nhận xét nào sau đây không đúng về diện tích và sản lượng lương thực có hạt của nước ta, năm 2010 và 2016?

  A. Diện tích lúa tăng chậm hơn ngô

B. Sản lượng lúa luôn cao hơn

  C. Diện tích ngô luôn nhỏ và tăng chậm hơn lúa

D. Sản lượng ngô tăng nhanh hơn lúa

Câu 4: Vai trò quan trọng nhất của rừng đặc dụng là

  A. bảo vệ môi trường nước và môi trường đất.                B. phát triển du lịch sinh thái.

  C. bảo vệ hệ sinh thái và các giống loài quý hiếm.          D. nguyên liệu cho công nghiệp chế biến và xuất khẩu.

Câu 5: Nguồn than ở vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ chủ yếu phục vụ cho

  A. nhiệt điện và xuất khẩu.

B. nhiệt điện và luyện kim.

  C. nhiệt điện và hoá chất.

D. luyện kim và xuất khẩu.

Câu 6: Loại cây công nghiệp được trồng phổ biến trên đất badan và đất xám bạc màu trên phù sa cổ của nước ta là

  A. chè

B. cà phê

C. cao su

D. hồ tiêu

Câu 7: Vùng có đô thị nhiều nhất nước ta hiện nay

  A. Đông Nam Bộ.

B. Trung du và miền núi Bắc Bộ.

  C. Đồng bằng sông Cửu Long

D. Đồng bằng sông Hồng.

Câu 8: Đồng bằng sông Hồng là nơi có mức độ tập trung công nghiệp cao nhất nước được thể hiện ở

  A. là vùng có những trung tâm công nghiệp nằm rất gần nhau.

  B. là vùng có tỉ trọng giá trị sản lượng công nghiệp cao nhất trong các vùng.

  C. là vùng có các trung tâm công nghiệp có quy mô lớn nhất nước.

  D. là vùng tập trung nhiều các trung tâm công nghiệp nhất nước.

Câu 9: Vùng Bắc Trung bộ phải hình thành cơ cấu nông - lâm - ngư nghiệp vì:

  A. vừa có thế mạnh để phát triển trong khi tỉ trọng công nghiệp còn rất thấp so với cả nước.

  B. có ý nghĩa lớn đối với sự hình thành cơ cấu chung của vùng.

  C. vừa tạo cơ cấu ngành, vừa tạo thế liên hoàn trong phát triển cơ cấu trong không gian.

  D. khai thác thế mạnh sẵn có của vùng để đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa.

Câu 10: So với Trung du và miền núi Bắc Bộ thì Đồng bằng sông Hồng không có đặc điểm nào dưới đây

  A. có mùa đông lạnh hơn

B. có tỉ lệ diện tích đất nông nghiệp cao hơn.

  C. có số dân đông hơn

D. có kinh tế phát triển hơn.

Câu 11: So với các vùng khác trong cả nước, Bắc Trung Bộ là vùng

  A. không chịu ảnh hưởng của gió phơn Tây Nam.

  B. chịu ảnh hưởng của gió phơn Tây Nam mạnh nhất nước ta.

  C. chịu ảnh hưởng của gió mùa Tây Nam mạnh nhất nước ta.

  D. chịu ảnh hưởng của gió mùa Đông Bắc mạnh nhất nước ta.

Câu 12: Yếu tố chính tạo ra sự khác biệt trong cơ cấu sản phẩm nông nghiệp giữa Trung du và miền núi Bắc Bộ với Tây Nguyên là:

  A. điều kiện địa hình.

B. trình độ thâm canh.

  C. điều kiện đất đai và khí hậu.

D. truyền thống sản xuất.

Câu 13: Căn cứ vào Atlat trang 10, hãy cho biết tháng đỉnh lũ của các sông Mê Công, sông Hồng và sông Đà Rằng lần luợt là?

  A. tháng 11, tháng 8, tháng 10 .

B. tháng 10, tháng 8, tháng 11.

  C. tháng 10, tháng 8, tháng 10.

D. tháng 9, tháng 8, tháng 11.

Câu 14: Năng suất lao động trong ngành khai thác thủy sản nước ta còn thấp chủ yếu là do

A. phương tiện khai thác lạc hậu, chậm đổi mới.              

B. thời tiết, khí hậu diễn biến thất thường.

C. người dân thiếu kinh nghiệm                                       

D. nguồn lợi cá đang bị suy thoái.

Câu 15: Phát biểu nào sau đây không đúng với việc phát triển nghề cá ở Duyên hải Nam Trung Bộ?

  A. Hoạt động chế biến hải sản ngày càng đa dạng, phong phú.

  B. Việc nuôi tôm hùm, tôm sú đang được phát triển ở nhiều tỉnh.

  C. Tập trung đánh bắt gần bờ, hạn chế việc đánh bắt xa bờ.

  D. Sản lượng cá biển chiếm phần lớn sản lượng thủy sản của vùng.

 

ĐỀ SỐ 3: 

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

BÌNH THUẬN

 

ĐỀ CHÍNH THỨC

KIỂM TRA HỌC KÌ II LỚP 12

Năm học: 2017 – 2018

Môn: ĐỊA LÍ

Thời gian làm bài: 50 phút

Họ và tên học sinh:..................................................................... SBD: .............................

 

Câu 1: Ngành nào sau đây không phải là ngành công nghiệp trọng điểm của nước ta?

A. Năng lượng.             B. Dệt- may.                  C. Cơ khí- điện tử.        D. Luyện kim.

Câu 2: Cho bảng số liệu:

SẢN LƯỢNG THAN, DẦU MỎ, ĐIỆN CỦA NƯỚC TA GIAI ĐOẠN 2000 - 2015

Năm

2000

2005

2010

2015

Than đá (triệu tấn)

11,6

34,1

44,8

  41,6

Dầu mỏ (triệu tấn)

16,3

18,5

15,0

  18,7

Điện (tỉ kWh)

26,7

52,1

91,7

157,9

 

             (Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2016, Nhà xuất bản Thống kê, 2017)

Hãy cho biết nhận xét nào sau đây đúng với sản lượng than, dầu mỏ và điện của nước ta giai đoạn

2000 - 2015?

A. Điện tăng nhanh nhất.                                    B. Dầu mỏ tăng liên tục.

C. Than đá tăng chậm nhất.                                D. Dầu mỏ tăng nhanh hơn than.

Câu 3: Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 21, hãy cho biết nhận xét nào sau đây đúng với sự chuyển dịch cơ cấu giá trị sản xuất công nghiệp cả nước phân theo nhóm ngành năm 2000 - 2007?

A. Giảm tỉ trọng công nghiệp chế biến.

B. Công nghiệp khai thác tăng tỉ trọng.

C. Tăng tỉ trọng công nghiệp sản xuất phân phối điện, khí, nước.

D. Công nghiệp chế biến luôn chiếm tỉ trọng lớn nhất.

Câu 4: Ở Trung du và miền núi Bắc Bộ, tỉnh nào sau đây thuộc Đông Bắc?

A. Hòa Bình.                  B. Quảng Ninh.             C. Sơn La.                       D. Điện Biên.

Câu 5: Cho bảng số liệu: 

SỐ LƯỢT HÀNH KHÁCH VẬN CHUYỂN PHÂN THEO NGÀNH VẬN TẢI CỦA NƯỚC TA GIAI ĐOẠN 2005 – 2014.

                                                                                                                    (Đơn vị: triệu lượt người)

Năm

Đường sắt

Đường bộ

Đường thủy

Đường hàng không

2005

12,8

1 173,4

156,9

  6,5

2010

11,2

2 132,3

157,5

14,2

2014

12,0

2 863,5

156,9

24,4

 

                          (Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2015, Nhà xuất bản Thống kê, 2016)

Nhận xét nào sau đây đúng về sự thay đổi số lượt hành khách vận chuyển phân theo ngành vận tải của nước ta giai đoạn 2005 - 2014?

A. Đường thủy giảm liên tục.                             B. Đường hàng không tăng liên tục.

C. Đường bộ có xu hướng giảm.                        D. Đường sắt tăng liên tục.

Câu 6: Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 26, hãy cho biết trung tâm công nghiệp nào sau đây ở Đồng bằng sông Hồng có giá trị sản xuất công nghiệp từ trên 40 đến 120 nghìn tỉ đồng?

A. Hà Nội.                      B. Hải Phòng.                C. Bắc Ninh.                   D. Nam Định.

Câu 7: Cho biểu đồ về GDP phân theo ngành kinh tế nước ta giai đoạn 1990 - 2015.

                                  

(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2016, Nhà xuất bản Thống kê, 2016)

Biểu đồ trên thể hiện nội dung nào sau đây?

A. Tình hình phát triển GDP phân theo ngành kinh tế nước ta giai đoạn 1990 - 2015.

B. Tốc độ tăng trưởng GDP phân theo ngành kinh tế nước ta giai đoạn 1990 - 2015.

C. Chuyển dịch cơ cấu GDP phân theo ngành kinh tế nước ta giai đoạn 1990 - 2015.

D. Quy mô và cơ cấu GDP phân theo ngành kinh tế nước ta giai đoạn 1990 - 2015.

Câu 8: Đặc điểm nào sau đây đúng với quá trình đô thị hoá ở nước ta?

A. Trình độ đô thị hoá thấp.                               B. Quá trình đô thị hoá diễn ra nhanh.

C. Đô thị phân bố đều giữa các vùng.               D. Tỉ lệ dân thành thị giảm.

Câu 9: Nhân tố chủ yếu nào sau đây làm cho cơ cấu ngành công nghiệp chế biến lương thực thực phẩm nước ta đa dạng?

A. Giao thông vận tải khá hoàn chỉnh.            

B. Đội ngũ lao động có trình độ chuyên môn cao.

C. Nguồn nguyên liệu tại chỗ phong phú.       

D. Nhiều thành phần kinh tế tham gia.

Câu 10: Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 25, hãy cho biết trung tâm du lịch nào sau đây không phải là trung tâm quốc gia?

A. Đà Nẵng.           B. Nha Trang.                        C. Hà Nội.                       D. Huế.

Câu 11: Đặc điểm kinh tế- xã hội nào sau đây không đúng với Đồng bằng sông Hồng?

A. Năng suất lúa cao nhất nước.                       B. Mật độ dân số cao nhất nước.

C. Sản lượng lúa lớn nhất cả nước.                  D. Có lịch sử khai thác sớm nhất.

Câu 12: Nhân tố kinh tế- xã hội nào sau đây đang có tác động tích cực nhất tới sự phát triển ngành thủy sản nước ta?

A. Tàu thuyền, ngư cụ.                                        B. Chính sách của nhà nước.

C. Kinh nghiệm của người dân.                         D. Nhu cầu của thị trường.

Câu 13: Trục đường xuyên quốc gia thứ hai có ý nghĩa thúc đẩy sự phát triển kinh tế - xã hội ở phía tây nước ta là

A. quốc lộ 1.           B. đường Hồ Chí Minh.          C. quốc lộ 14.                  D. quốc lộ 26.

Câu 14: Cây trồng chiếm tỉ trọng cao nhất trong cơ cấu ngành trồng trọt của nước ta là

A. cây rau đậu.        B. cây ăn quả.                        C. cây lương thực.            D. cây công nghiệp.

Câu 15: Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 25, hãy cho biết nhận xét nào sau đây không đúng với số khách du lịch và doanh thu từ du lịch của nước ta giai đoạn 1995 - 2007?

A. Khách quốc tế tăng liên tục.                          B. Khách nội địa nhiều hơn khách quốc tế.

C. Khách nội địa giảm liên tục.                          D. Doanh thu từ du lịch tăng liên tục.

 

{-- Xem đầy đủ nội dung tại Xem online hoặc Tải về--}

Trên đây là trích dẫn một phần Bộ Đề  thi HK 2 môn Địa lí lớp 12 năm 2017-2018, để xem đầy đủ nội dung đề thi và đáp án chi tiết các em vui lòng đăng nhập website hoc247.net chọn Xem online hoặc Tải về máy tính. Chúc các em học tốt và thực hành hiệu quả!

 

NONE

ERROR:connection to 10.20.1.101:9312 failed (errno=111, msg=Connection refused)
ERROR:connection to 10.20.1.101:9312 failed (errno=111, msg=Connection refused)
AANETWORK
 

 

YOMEDIA
AANETWORK
OFF