YOMEDIA

Bộ đề thi giữa HK2 môn Sinh 12 năm 2021 dạng bán trắc nghiệm có đáp án

Tải về
 
NONE

Mời các em cùng tham khảo:

Nội dung Bộ đề thi giữa HK2 môn Sinh 12 năm 2021 dạng bán trắc nghiệm có đáp án do ban biên tập HOC247 tổng hợp nhằm giúp các em ôn tập và củng cố các kiến thức Sinh học đã học để chuẩn bị thật tốt cho các kỳ săp tới.

ADSENSE

1. ĐỀ SỐ 1

             SỞ GD-ĐT CÀ MAU

TRƯỜNG THPT PHAN BỘI CHÂU

*****

ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ II, NĂM HỌC 2020-2021

MÔN: SINH HỌC, LỚP 12

Thời gian làm bài: 45 phút            

 

A. Phần trắc nghiệm 

Câu 1: Khi nói về quan hệ giữa kích thước quần thể và kích thước cơ thể, thì câu sai là:

A. Loài có kích thước cơ thể nhỏ thường có kích thước quần thể lớn.

B. Loài có kích thước cơ thể lớn thường có kích thước quần thể nhỏ.

C. Kích thước cơ thể của loài tỉ lệ thuận với kích thước của quần thể.

D. Kích thước cơ thể và kích thước quần thể của loài thường có tương quan sao cho phù hợp với nguồn sống.

Câu 2: Để diệt sâu đục thân lúa, người ta thả ong mắt đỏ vào ruộng lúa. Đó là phương pháp đấu tranh sinh học dựa vào

A. cạnh tranh cùng loài.

B. khống chế sinh học.

C. cân bằng sinh học.

D. cân bằng quần thể.

Câu 3: Mật độ của quần thể là

A. số lượng cá thể trung bình của quần thể được xác định trong một khoảng thời gian xác định nào đó.

B. số lượng cá thể cao nhất ở một thời điểm xác định nào đó trong một đơn vị diện tích nào đó của quần tể.

C. khối lượng sinh vật thấp nhất ở một thời điểm xác định trong một đơn vị thể tích của quần thể.

D. số lượng cá thể trung bình trên một đơn vị diện tích hay thể tích của quần thể.

Câu 4: Kiểu phân bố ngẫu nhiên có ý nghĩa sinh thái là

A. tận dụng nguồn sống thuận lợi.

B. phát huy hiệu quả hỗ trợ cùng loài.

C. giảm cạnh tranh cùng loài.

D. hỗ trợ cùng loài và giảm cạnh tranh cùng loài.

Câu 5: Sự sống chuyển từ dưới nước lên ở cạn vào:

A. Kỉ Cambri

B. Kỉ Đêvôn

C. Kỉ Than đá

D. Kỉ Silua

Câu 6: Thí nghiệm của Fox và cộng sự đã chứng minh

A. trong điều kiện khí quyển nguyên thuỷ đã có sự trùng phân các phân tử hữu cơ đơn giản thành các đại phân tử hữu cơ phức tạp.

B. trong điều kiện khí quyển nguyên thuỷ, chất hoá học đã được tạo thành từ các chất vô cơ theo con đường hoá học.

C. có sự hình thành các tế bào sống sơ khai từ các đại phân tử hữu cơ.

D. sinh vật đầu tiên đã được hình thành trong điều kiện trái đất nguyên thuỷ

Câu 7: Đặc điểm nào dưới đây không có ở cây ưa sáng?

A. Chịu được ánh sáng mạnh.

B. Có phiến lá mỏng, ít hoặc không có mô giậu.

C. Lá xếp nghiêng.

D. Mọc ở nơi quang đãng hoặc ở tầng trên của tán rừng.

Câu 8: Xét các yếu tố sau đây:

I: Sức sinh sản và mức độ tử vong của quần thể.

II: Mức độ nhập cư và xuất cư của các cá thể và hoặc ra khỏi quần thể .

III: Tác động của các nhân tố sinh thái và lượng thức ăn trong môi trường.

IV: Sự tăng giảm lượng cá thể của kẻ thù, mức độ phát sinh bệnh tật trong quần thể.

Những yếu tố ảnh hưởng đến sự thay đổi kích thước của quần thể là:

A. I và II.

B. I, II và III.

C. I, II và IV.

D. I, II, III và IV

ĐÁP ÁN

A. Phần trắc nghiệm 

1

2

3

4

5

6

7

8

C

B

D

A

D

A

B

D

{-- Nội dung đề và đáp án phần tự luận các em vui lòng xem ở phần xem online hoặc tải về --}

2. ĐỀ SỐ 2

TRƯỜNG THPT NGUYỄN KHUYẾN

ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ II, NĂM HỌC 2020-2021

MÔN: SINH HỌC, LỚP 12

Thời gian làm bài: 45 phút

A. Phần trắc nghiệm 

Câu 1: Tuổi quần thể là:

A. tuổi thọ trung bình của cá thể.

B. tuổi bình quân của các cá thể trong quần thể.

C. thời gian sống thực tế của cá thể.

D. thời gian quần thể tồn tại ở sinh cảnh.

Câu 2: Ý nghĩa sinh thái của kiểu phân bố đồng đều của các cá thể trong quần thể là:

A. làm giảm mức độ cạnh tranh giữa các cá thể.

B. làm tăng khả năng chống chịu của các cá thể trước các điều kiện bất lợi của môi trường.

C. duy trì mật độ hợp lí của quần thể.

D. tạo sự cân bằng về tỉ lệ sinh sản và tỉ lệ tử vong của quần thể.

Câu 3: Kiểu phân bố ngẫu nhiên có ý nghĩa sinh thái là:

A. tận dụng nguồn sống thuận lợi.

B. phát huy hiệu quả hỗ trợ cùng loài.

C. giảm cạnh tranh cùng loài.

D. hỗ trợ cùng loài và giảm cạnh tranh cùng loài.

Câu 4: Một quần thể như thế nào là quần thể không sinh trưởng nhanh?

A. Trong quần thể có nhiều cá thể ở tuổi trước sinh sản hơn cá thể sinh sản.

B. Trong quần thể có kiểu phân bố tập trung.

C. Quần thể gần đạt sức chứa tối đa.

D. Quần thể có nhiều cá thể ở tuổi sau sinh sản hơn cá thể sinh sản.

Câu 5: Quần thể dễ có khả năng suy vong khi kích thước của nó đạt

A. dưới mức tối thiểu.

B. mức tối đa.

C. mức tối thiểu.

D. mức cân bằng

Câu 6: Để khắc phục tình trạng ô nhiễm môi trường hiện nay, cần tập trung vào các biện pháp nào sau đây?

(1) Xây dựng các nhà máy xử lý và tái chế rác thải.

(2) Quản lí chặt chẽ các chất gây ô nhiễm môi trường.

(3) Tăng cường khai thác rừng đầu nguồn và rừng nguyên sinh.

(4) Giáo dục để nâng cao ý thức bảo vệ môi trường cho mọi người.

(5) Tăng cường khai thác nguồn tài nguyên khoáng sản.

A. (1), (3), (5).

B. (2), (3), (5).

C. (3), (4), (5).

D. (1), (2), (4).

Câu 7: Lưới thức ăn của một quần xã sinh vật trên cạn được mô tả như sau: Các loài cây là thức ăn của sâu đục thân, sâu hại quả, chim ăn hạt, côn trùng cánh cứng ăn vỏ cây và một số loài động vật ăn rễ cây. Chim sâu ăn côn trùng cánh cứng, sâu đục thân và sâu hại quả. Chim sâu và chim ăn hạt đều là thức ăn của chim ăn thịt cỡ lớn. Động vật ăn rễ cây là thức ăn của rắn, thú ăn thịt và chim ăn thịt cỡ lớn. Phân tích lưới thức ăn trên cho thấy:

A. Chim ăn thịt cỡ lớn có thể là bậc dinh dưỡng cấp 2, cũng có thể là bậc dinh dưỡng cấp 3.

B. Chuỗi thức ăn dài nhất trong lưới thức ăn này có tối đa 4 mắt xích.

C. Nếu số lượng động vật ăn rễ cây bị giảm mạnh thì sự cạnh tranh giữa chim ăn thịt cỡ lớn và rắn gay gắt hơn so với sự cạnh tranh giữa rắn và thú ăn thịt.

D. Các loài sâu đục thân, sâu hại quả, động vật ăn rễ cây và côn trùng cánh cứng có ổ sinh thái trùng nhau hoàn toàn.

Câu 8: Một quần xã có các sinh vật sau:

(1) Tảo lục đơn bào.

(2) Cá rô.

(3) Bèo hoa dâu.

(4) Tôm.

(5) Bèo Nhật Bản.

(6) Cá mè trắng.

(7) Rau muống.

(8) Cá trắm cỏ.

Trong các sinh vật trên, những sinh vật thuộc bậc dinh dưỡng cấp 1 là:

A. (3), (4), (7), (8).

B. (1), (2), (6), (8).

C. (2), (4), (5), (6).

D. (1), (3), (5), (7).

ĐÁP ÁN

A. Phần trắc nghiệm

1

2

3

4

5

6

7

8

B

A

A

A

A

D

B

D

{-- Nội dung đề và đáp án phần tự luận các em vui lòng xem ở phần xem online hoặc tải về --}

3. ĐỀ SỐ 3

TRƯỜNG THPT HOẰNG HÓA

ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ II, NĂM HỌC 2020-2021

MÔN: SINH HỌC, LỚP 12

Thời gian làm bài: 45 phút

A. Phần trắc nghiệm  

Câu 1: Nếu mật độ của một quần thể sinh vật tăng quá mức tối đa thì:

A. sự cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể tăng lên.

B. sự cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể giảm xuống.

C. sự hỗ trợ giữa các cá thể trong quần thể tăng lên.

D. sự xuất cư của các cá thể trong quần thể giảm tới mức tối thiểu.

Câu 2: Quan hệ hỗ trợ trong quần thể là:

A. mối quan hệ giữa các cá thể sinh vật trong một vùng hỗ trợ lẫn nhau trong các hoạt động sống.

B. mối quan hệ giữa các cá thể sinh vật giúp nhau trong các hoạt động sống.

C. mối quan hệ giữa các cá thể cùng loài hỗ trợ nhau trong việc di cư do mùa thay đổi.

D. mối quan hệ giữa các cá thể cùng loài hỗ trợ lẫn nhau trong các hoạt động sống.

Câu 3: Quan hệ cạnh tranh là:

A. các cá thể trong quần thể cạnh tranh nhau giành nguồn sống hoặc cạnh tranh nhau con cái.

B. các cá thể trong quần thể cạnh tranh nhau giành nguồn sống như thức ăn, nơi ở, ánh sáng.

C. các cá thể trong quần thể cạnh tranh giành nhau con cái để giao phối.

D. các cá thể trong quần thể cạnh tranh nhau giành nguồn sống hoặc nơi ở của quần thể.

Câu 4: Hiện tượng cá thể tách ra khỏi nhóm:

A. làm tăng khả năng cạnh tranh giữa các cá thể.

B. làm tăng mức độ sinh sản.

C. làm giảm nhẹ cạnh tranh giữa các cá thể, hạn chế sự cạn kiệt nguồn thức ăn trong vùng.

D. làm cho nguồn thức ăn cạn kiệt nhanh chóng.

Câu 5: Hiện tượng số lượng cá thể của quần thể bị kìm hãm ở mức nhất định bởi quan hệ sinh thái trong quần xã gọi là:

A. cân bằng sinh học

B. cân bằng quần thể

C. khống chế sinh học.

D. giới hạn sinh thái

Câu 6: Các cây hạt trần đầu tiên xuất hiện ở:

A. Kỉ Tam Điệp

B. Kỉ Giura

C. Kỉ Phấn Trắng

D. Kỉ Pecmơ

Câu 7: Để nghiên cứu lịch sử phát triển của sinh vật người ta dựa vào:

A. Các hoá thạch

B. Di tích của sinh vật sống trong các thời đại trước đã để lại trong các lớp đất đá

C. Sự phân bố đa dạng của các loài động thực vật ngày nay

D. Sự có mặt của loài người và ngành thực vật hạt kín

Câu 8: Hệ tương tác nào dưới đây giữa các loại đại phân tử cho phép phát triển thành cơ thể sinh vật có khả năng tự nhân đôi, tự đổi mới:

A. Prôtêin – lipit

B. Prôtêin – saccarit

C. Prôtêin – prôtêin

D. Prôtêin – axit nuclêôtit

ĐÁP ÁN

A. Phần trắc nghiệm 

1

2

3

4

5

6

7

8

A

D

A

C

C

D

B

D

{-- Còn tiếp --}

4. ĐỀ SỐ 4

TRƯỜNG THPT DUY TÂN

ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ II, NĂM HỌC 2020-2021

MÔN: SINH HỌC, LỚP 12

Thời gian làm bài: 45 phút

A. Phần trắc nghiệm 

Câu 1: Một quần xã có các sinh vật sau:

(1) Tảo lục đơn bào.

(2) Cá rô.

(3) Bèo hoa dâu.

(4) Tôm.

(5) Bèo Nhật Bản.

(6) Cá mè trắng.

(7) Rau muống.

(8) Cá trắm cỏ.

Trong các sinh vật trên, những sinh vật thuộc bậc dinh dưỡng cấp 1 là:

A. (3), (4), (7), (8).

B. (1), (2), (6), (8).

C. (2), (4), (5), (6).

D. (1), (3), (5), (7).

Câu 2: Mối quan hệ hỗ trợ bao gồm

1. Cây tầm gửi sống trên thân các cây gỗ lớn trong rừng.

2. Hải quỳ sống trên mai cua

3. Dây tơ hồng sống trên tán các cây trong rừng.

4. Phong lan sống trên thân cây gỗ

5 . Trùng roi sống trong ruột mối.

A. 1, 2, 3.

B. 1, 3, 5.

C. 2, 4, 5.

D. 1, 3, 4.

Câu 3: Sự phân tầng theo phương thẳng đứng trong quần xã sinh vật có ý nghĩa

A. tăng hiệu quả sử dụng nguồn sống, tăng sự cạnh tranh giữa các quần thể.

B. giảm mức độ cạnh tranh giữa các loài, giảm khả năng tận dụng nguồn sống.

C. giảm mức độ cạnh tranh giữa các loài, nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn sống.

D. tăng sự cạnh tranh giữa các loài, giảm khả năng tận dụng nguồn sống.

Câu 4: Quần xã sinh vật là

A. tập hợp nhiều quần thể sinh vật thuộc các loài khác nhau, cùng sống trong một khoảng không gian xác định và chúng ít quan hệ với nhau.

B. tập hợp nhiều quần thể sinh vật, cùng sống trong một khoảng không gian xác định và chúng có quan hệ chặt chẽ với nhau.

C. tập hợp các quần thể sinh vật thuộc các loài khác nhau, cùng sống trong một khoảng không gian và thời gian xác định, chúng có mối quan hệ gắn bó với nhau như một thể thống nhất.

D. tập hợp nhiều quần thể sinh vật thuộc cùng loài, cùng sống trong một khoảng không gian và thời gian xác định, chúng có mối quan hệ gắn bó với nhau như một thể thống nhất.

Câu 5: Tuổi sinh thái là:

A. tuổi thọ tối đa của loài.

B. tuổi bình quần của quần thể.

C. thời gian sống thực tế của cá thể.

D. tuổi thọ do môi trường quyết định.

Câu 6: Những nguyên nhân làm cho kích thước của quần thể thay đổi là

A. mức sinh sản.

B. mức tử vong.

C. mức nhập cư và xuất cư.

D. cả A, B và C.

Câu 7: Cơ quan tương tự là những cơ quan:

A. có nguồn gốc khác nhau nhưng đảm nhiệm những chức năng giống nhau, có hình thái tương tự.

B. cùng nguồn gốc, nằm ở những vị trí tương ứng trên cơ thể, có kiểu cấu tạo giống nhau.

C. cùng nguồn gốc, đảm nhiệm những chức phận giống nhau.

D. có nguồn gốc khác nhau, nằm ở những vị trí tương ứng trên cơ thể, có kiểu cấu tạo giống nhau.

Câu 8: Bằng chứng quan trọng có sức thuyết phục nhất cho thấy trong nhómvượn người ngày nay, tinh tinh có quan hệ gần gũi nhất với người là:

A. sự giống nhau về ADN của tinh tinh và ADN của người.

B. khả năng biểu lộ tình cảm vui, buồn hay giận dữ.

C. khả năng sử dụng các công cụ sẵn có trong tự nhiên.

D. thời gian mang thai 270 - 275 ngày, đẻ con và nuôi con bằng sữa.

ĐÁP ÁN

A. Phần trắc nghiệm 

1

2

3

4

5

6

7

8

D

C

C

C

C

D

A

A

{-- Còn tiếp --}

Trên đây là trích dẫn 1 phần nội dung tài liệu Bộ đề thi giữa HK2 môn Sinh 12 năm 2021 dạng bán trắc nghiệm có đáp án. Để xem toàn bộ nội dung các em đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập .

Các em quan tâm có thể tham khảo thêm các tài liệu cùng chuyên mục:

Ngoài ra, các em có thể thử sức với các đề online tại đây:

​Chúc các em học tập tốt !

 

NONE

ERROR:connection to 10.20.1.101:9312 failed (errno=111, msg=Connection refused)
ERROR:connection to 10.20.1.101:9312 failed (errno=111, msg=Connection refused)
AANETWORK
 

 

YOMEDIA
AANETWORK
OFF